Quyết định 531/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí tỉnh Bạc Liêu

Số hiệu 531/QĐ-UBND
Ngày ban hành 29/12/2023
Ngày có hiệu lực 29/12/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bạc Liêu
Người ký Phan Thanh Duy
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 531/QĐ-UBND

Bạc Liêu, ngày 29 tháng 12 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ TỈNH BẠC LIÊU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17/11/2020;

Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường;

Căn cứ Quyết định số 985a/QĐ-TTg ngày 01/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch hành động Quốc gia về quản lý chất lượng không khí đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025;

Căn cứ Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 18/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí;

Căn cứ Quyết định số 1973/QĐ-TTg ngày 23/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 450/QĐ-TTg ngày 13/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 480/TTr-STNMT ngày 19/12/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí tỉnh Bạc Liêu.

Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo đúng theo quy định; đồng thời, chịu trách nhiệm tính chính xác về nội dung nhiệm vụ kế hoạch trình phê duyệt.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành tỉnh, các cơ quan, đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ TN&MT;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, PCVP Tổng hợp;
- Các Sở, Ban, Ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng TTĐT tỉnh, Trung tâm CB-TH tỉnh;
- Báo Bạc Liêu, Đài PT-TH tỉnh;
- Lưu: VT,(TQ04).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Thanh Duy

 

KẾ HOẠCH

QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ TỈNH BẠC LIÊU
(Kèm theo Quyết định số: 531/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

I. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ TỈNH BẠC LIÊU

Chất lượng môi trường không khí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu có sự biến động theo mùa nhưng nhìn chung vẫn đang duy trì ở mức ổn định. Một vài thời điểm tại một số vị trí chất lượng không khí có dấu hiệu suy giảm, gia tăng ô nhiễm trong các năm gần đây, tập trung tại một số khu vực như sau:

- Khu vực dân cư đô thị: Chất lượng không khí tại các khu dân cư đang ở mức ổn định, tuy nhiên tại một số khu vực tập trung đông dân cư có dấu hiệu ô nhiễm bụi TSP (Total Suspended Particles, Tổng bụi lơ lửng).

- Khu vực nông thôn cơ bản đang ở mức tốt tuy nhiên tại các khu vực nông thôn có hoạt động chăn nuôi tập trung; đốt rơm rạ và chôn lấp rác thải tập trung thường có chất lượng không khí kém hơn các khu vực khác.

- Khu công nghiệp, khu sản xuất tập trung, làng nghề: Chất lượng không khí tại khu công nghiệp, làng nghề đang hoạt động có hàm lượng bụi TSP tương đối cao.

- Chất lượng không khí giao thông: Mật độ giao thông ngày càng đông đúc làm gia tăng bụi TSP tại các giao lộ trên Quốc lộ 1A thuộc thành phố Bạc Liêu, huyện Vĩnh Lợi và huyện Hòa Bình.

- Kết quả quan trắc thông số bụi tổng (TSP) trong không khí xung quanh giai đoạn 2016 - 2021 dao động trong khoảng từ 2 - 550 μg/m3, một số vị trí quan trắc có giá trị bụi lơ lửng cao hơn giá trị cho phép theo QCVN 05:2023/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí. Các thông số như: SO2 (<100 μg/m3), CO (2.000 - 15.000 μg/m3, NO2 (60 - 180 μg/m3), Pb (< 0.1 μg/m3), bụi mịn PM2.5 (30 - 60 μg/m3) và bụi mịn PM10 (10 - 170 μg/m3) đều đạt Quy chuẩn. Năm 2023, trong cả 02 đợt quan trắc, hàm lượng của các thông số TSP (120 - 284 μg/m3), SO2 (51 - 153 μg/m3), CO (4890 - 6670 μg/m3), NO2 (43-146 μg/m3), O3 (không phát hiện), bụi mịn PM2.5 (0 - 7 μg/m3) và bụi mịn PM10 (0 - 12 μg/m3) đều thấp hơn QCVN 05:2023/BTNMT, các khu vực có hàm lượng TSP cao là thành phố Bạc Liêu và thị xã Giá Rai ghi nhận hàm lượng TSP đạt 250 - 280 μg/m3.

[...]