ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1466/QĐ-UBND
|
Yên
Bái, ngày 22 tháng 7 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC: PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU KHU NGHỈ DƯỠNG
AN BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18 ngày 6 tháng 2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh
quan đô thị;
Căn cứ Nghị định số
44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về
quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây Dựng về việc hướng dẫn xác định và quản
lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số
10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn quy định hồ sơ của từng
loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số
04/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn quy hoạch
xây dựng Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số
08/2013/QĐ-UBND ngày 22/7/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban
hành quy định phân cấp về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng
và quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
Căn cứ Quyết định số
213/2003/QĐ-UB ngày 03/7/2003 của UBND tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt
dự án Quy hoạch chi tiết khu trung tâm du lịch Hồ Thác Bà.
Căn cứ Quyết định số
09/QĐ-UBND ngày 07/01/2016 của UBND tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt nhiệm
vụ lập đồ án quy hoạch phân khu Khu nghỉ dưỡng An Bình.
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại
Tờ trình số 918/TTr-SXD ngày 27/6/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu Khu nghỉ dưỡng
An Bình, với những nội dung như sau:
1. Vị trí,
ranh giới:
- Vị trí: Khu vực quy hoạch nằm
tại địa phận xã Tân Hương, xã Đại Đồng, huyện Yên Bình, tỉnh
Yên Bái.
- Ranh giới: Phía Bắc, phía
Đông giáp hồ Thác Bà; phía Nam giáp xã Đại Đồng; phía Tây giáp đường Quốc lộ 70.
2. Quy mô: Tổng diện tích nghiên cứu quy hoạch 141,82
ha.
3. Tính chất: Là khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng quy mô 3
sao.
4. Quy hoạch sử
dụng đất:
Bảng
quy hoạch sử dụng đất:
STT
|
Hạng mục công trình
|
Ký hiệu lô đất
|
Diện tích
|
Tỷ lệ % tổng diện tích
|
Tầng cao trung bình
|
Mật độ xây dựng (%)
|
Hệ số sử dụng đất
|
I
|
Khu trung tâm dịch vụ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu lễ tân - tiếp đón
|
TMDV
|
0,9
|
0,63
|
2
|
25
|
0,35
|
2
|
Khu văn phòng
|
TMDV
|
0,3
|
0,21
|
1
|
20
|
0,2
|
3
|
Bãi đỗ xe
|
TMDV
|
0,53
|
0,37
|
|
|
|
4
|
Khu trung tâm hỗn hợp
|
TMDV
|
2,7
|
1,9
|
2
|
30
|
0,6
|
5
|
Khách sạn
|
TMDV
|
1,3
|
0,9
|
5
|
40
|
1,5
|
6
|
Hội trường
|
TMDV
|
0,8
|
0,56
|
3
|
40
|
1,2
|
7
|
Khu spa
|
TMDV
|
0,2
|
0,14
|
2
|
50
|
1
|
8
|
Khu trà đạo
|
TMDV
|
0,1
|
0,07
|
1
|
30
|
0,3
|
9
|
Khu nhà nghỉ sinh thái
|
|
18,11
|
12,77
|
1
|
10
|
0,1
|
10
|
Khu tắm
|
TMDV
|
1,2
|
0,84
|
1
|
10
|
0,1
|
11
|
Khu câu cá
|
TMDV
|
1,46
|
1
|
1
|
10
|
0,1
|
12
|
Khu thể thao
|
TMDV
|
0,74
|
0,52
|
1
|
10
|
0,1
|
II
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
CX
|
4,14
|
2,91
|
|
|
|
III
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
101,83
|
72
|
|
|
|
IV
|
Diện tích mặt nước
|
MN
|
2,84
|
2
|
|
|
|
V
|
Đất lúa
|
LUA
|
4,03
|
2,84
|
|
|
|
VI
|
Giao thông
|
GT
|
4,17
|
2,94
|
|
|
|
VII
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
HT
|
0,7
|
0,49
|
|
|
|
5. Tổ chức
không gian kiến trúc cảnh quan và phân khu chức năng:
5.1.
Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
- Tận dụng cảnh quan thiên nhiên,
bố trí các công trình kiến trúc phù hợp nhằm tôn tạo cảnh quan hài hòa với kiến
trúc tạo không gian kiến trúc cảnh quan thu hút du khách đến tham quan nghỉ dưỡng.
- Bố trí các công trình kiến trúc
kết hợp cây xanh, tận dụng địa hình cho từng công trình và từng cụm công trình
sao cho phù hợp với quy hoạch kiến trúc cảnh quan, thuận lợi trong xây dựng.
- Nghiên cứu địa hình, cây xanh và
kiến trúc các công trình, cụm công trình đáp ứng các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
cho từng lô đất quy hoạch, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã tính toán.
5.2.
Phân khu chức năng
a) Khu đón tiếp và hướng dẫn du lịch nằm tại phía Tây Nam của khu quy
hoạch: Bao gồm trung tâm thông tin, hướng dẫn du lịch, đón trả khách, bán vé, dịch
vụ cho thuê phương tiện du lịch, dịch vụ gửi đồ, yếu tố an ninh, bưu điện, cửa
hàng, quán ăn, phương tiện vận chuyển (xe buýt, taxi, xe điện, …), bãi xe của
khách và bãi xe chuyên dụng.
Các công
trình đã có sẵn chưa hoàn thiện sẽ tu
bổ, sửa chữa hoàn thiện để đưa vào sử dụng.
b) Khu văn phòng nằm tại vị trí
trung tâm của khu quy hoạch: Công trình
cải tạo từ 2 nhà sàn đã có sẵn với chức năng điều hành,quản lý toàn bộ hoạt động
của khu du lịch.
c) Khu trung tâm hỗn hợp nằm tại vị trí trung tâm của khu quy hoạch: Công trình xây mới với chức năng phục vụ - dịch
vụ gồm: Siêu thị nhỏ cung cấp dịch vụ
du lịch, Nhà hàng ăn uống…
d) Khu khách sạn nằm tại phía Đông
của khu quy hoạch: Công trình được
xây dựng trên khu đất có địa thế cao, vị trí đẹp, có hướng nhìn ra hồ, tạo điểm
nhấn kiến trúc.
e) Khu hội trường nằm tại phía
Đông của khu quy hoạch: Công trình với
chức năng hội nghị, hội thảo.
f) Khu spa nằm tại phía Đông của
khu quy hoạch: Công trình đã có được
xây thô, cần cải tạo, sửa chữa để đưa vào sử dụng.
g) Khu trà đạo nằm tại phía Đông Bắc
của khu quy hoạch: Chủ yếu khai thác
cảnh quan bãi hồ, phục vụ cho các hoạt động nghỉ ngơi, tham quan, giúp du khách
nghỉ ngơi, thư giãn. Công trình đã được xây dựng, tuy nhiên đã xuống cấp, cần cải
tạo để đưa vào sử dụng.
h) Khu nhà nghỉ sinh thái của khu
quy hoạch: Đất dành cho khu vực nhà
nghỉ sinh thái chiếm các vị trí đẹp ở sườn phía Bắc, phía Đông và phía Nam của
khu quy hoạch, gồm hệ thống chuỗi 70 căn nhà nghỉ biệt lập nằm rải rác trong
khu nghỉ dưỡng và lâm viên. Mỗi căn nhà nghỉ rộng khoảng 80-200m2, lối ra vào được bố trí hợp lý phù hợp với cảnh
quan tự nhiên.
i) Khu tắm nằm tại phía Đông Nam của
khu quy hoạch: Bãi tắm có chiều dài mặt hồ khoảng 150m, trên cơ sở tận dụng điểm
nhìn, cảnh quan tự nhiên, đảm bảo yêu
cầu kỹ thuật và cứu hộ.
k) Khu câu cá nằm tại phía Đông
Nam của khu quy hoạch: Được bố trí ở
nơi có cảnh quan phong phú, hấp dẫn với mặt hồ, bãi cát, rừng tràm, … thuận lợi
cho các hoạt động câu cá.
l) Khu thể thao nằm tại phía Tây
Nam của khu quy hoạch: Chủ yếu khai
thác cảnh quan hồ, phục vụ cho các hoạt động thể thao đặc trưng cho khu du lịch trong đó gồm: Các sân bóng đá, tennis, trung tâm dịch vụ thể thao...
m) Khu cây xanh:
- Cây xanh hai bên trục đường: Sử
dụng các loại cây có bóng mát hoa đẹp. Mỗi đoạn trục đường trồng một số loại
cây hoa đặc trưng cho phù hợp với tính chất chức năng hoạt động của từng cụm
công trình và sự hài hòa giữa không gian kiến trúc và cây xanh.
- Cây xanh trong khuôn viên công
trình: Sử dụng các loại cây hoa lá đa dạng theo mùa, kết hợp thảm cỏ, vườn hoa
để tạo nên sự hài hòa với nội thất công trình và tổng thể không gian.
- Cây xanh trong công viên và vườn
hoa nằm tại trung tâm khu quy hoạch: Công viên sử dụng đa dạng các loại cây cảnh,
hoa, bóng mát theo mùa, vườn hoa sử dụng chủ yếu cây hoa, cây bụi và thảm cỏ.
6. Định hướng
quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật
6.1.
Chuẩn bị kỹ thuật
a) Chuẩn bị nền
cho xây dựng: Không xây dựng những nơi có hiện tượng nứt, trượt, lở đất ở các
sườn đồi, hạn chế bạt mái dốc để tránh gây ra trượt lở khi có mưa lớn. Khu vực
nền các công trình xây dựng phải đảm bảo nước mưa phải tự chảy không ứ đọng gây
ngập úng cục bộ.
b) Xác định cốt
xây dựng: Cao độ xây dựng đảm bảo
không bị ngập lũ, cốt xây dựng công trình trung bình từ cốt +62m trở lên.
6.2.
Quy hoạch giao thông:
a) Giao thông đường bộ
- Đường từ quốc lộ 70 vào giữ
nguyên quy mô chiều rộng mặt đường hiện có và hoàn thiện phần hành lang hai bên đường.
- Đường khu nghỉ dưỡng thiết kế
theo tiêu chuẩn đường cấp B “Tiêu chuẩn TCXDVN 10380:2014: Đường giao thông nông
thôn - Yêu cầu thiết kế” với quy mô đường 3,5m+2x0,75m, kết cấu mặt đường bê
tông xi măng;
b) Giao thông đường thủy: Giao
thông đường thủy là giao thông nội bộ. Từ bến thuyền chính khu vực nhà chữ A,
du khách di chuyển ra các đảo bằng cano hoặc thuyền du lịch loại nhỏ. Tại các đảo
có bến đỗ tải trọng thấp để phục vụ việc neo đậu của tàu thuyền và lên xuống của
du khách. Trên hồ cắm các biển báo phân luồng giao thông.
6.3.
Quy hoạch cấp điện: Nguồn điện cấp cho nhu cầu toàn
khu du lịch được cấp từ nguồn điện lưới quốc gia 35KV. Tổng
phụ tải điện giai đoạn đầu 2016 -
2020 là 217,6 KW, giai đoạn sau 2020 - 2025 là 542,65 KW.
6.4.
Quy hoạch cấp, thoát nước:
a) Cấp nước: Nguồn nước lấy từ nước
hồ Thác Bà, sử dụng trạm bơm cấp nước hiện có đã
được nhà nước đầu tư xây dựng với công suất 150 m3/ngđ và nâng công
suất thành 200m3/ngđ đảm bảo nhu cầu sử dụng nước đến năm 2025. Tổng
nhu cầu sử dụng nước đến năm 2020 là 90,3 m3/ngày đêm; Đến năm 2025 là 192 m3/ngày đêm.
b) Thoát nước: Nước thải sinh hoạt
sau khi được xử lý cục bộ tại công trình thoát ra hệ thống thoát nước chung. Lưu lượng nước thải cần phải xử lý đến năm
2020 là 84,7 m3/ngày đêm; Đến năm 2025 là 180 m3/ngày đêm.
7. Phân đợt đầu
tư:
7.1. Đền bù giải phóng mặt bằng:
Kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng
tính toán theo đơn giá đền bù của UBND tỉnh Yên Bái tại thời điểm triển khai
xây dựng dự án.
7.2. Các dự án ưu tiên đầu tư
và lộ trình thực hiện:
- Giai đoạn 1 (2016 - 2020): Hoàn
thành các trục ngang đi vào các khu dịch vụ và nhà nghỉ sinh thái; Hoàn thành 70% số đường dạo khu vực quy hoạch; Hoàn chỉnh các công trình đầu mối thu nước, mạng
lưới vòng cấp D100 và D50 theo quy hoạch cấp nước; Hoàn chỉnh cống rãnh thoát nước sinh hoạt, hệ thống thu gom rác và bể xử
lý nước thải; Hoàn thiện đường cấp điện
35 KV, cấp điện đường phố chính và các trục đường quan trọng, cấp điện trong
khu công viên, cây xanh, điện vào các công trình; Xây dựng cải tạo, nâng cấp (khu lễ tân, khu văn phòng, khu spa, khu trà
đạo, bến thuyền); Xây dựng mới (khu
trung tâm hỗn hợp, bãi đỗ xe, khách sạn, hội trường, các nhà nghỉ sinh thái,
khu tắm, khu câu cá, khu thể thao).
- Giai đoạn 2: Được triển khai,
sau khi các hạng mục của giai đoạn 1 đi vào hoạt động; Nâng cấp và mở rộng khu biệt thự đơn lập tại các đảo; Đầu tư trồng rừng; Xây dựng mới bến thuyền, phát triển du lịch đảo.
9. Đánh giá
môi trường chiến lược:
- Xác định các vấn đề môi trường
chính, bao gồm: lựa chọn đất xây dựng trong mối liên hệ với phòng chống thiên
tai, giảm thiểu ngập úng, lũ lụt; môi trường giao thông, xây dựng, ô nhiễm nguồn
nước, quản lý chất thải rắn, nước thải, thoát nước, bảo vệ hệ sinh thái...
- Dự báo tác động và diễn biến môi
trường từ các hoạt động trong khu nghỉ dưỡng, dịch vụ thương mại, giao thông, xử
lý chất thải trên cơ sở định hướng phát triển không gian, lựa chọn đất xây dựng,
phân vùng chức năng...
- Tổng hợp, đề xuất, xắp xếp thứ tự
ưu tiên các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu, cải thiện các vấn đề môi trường còn
tồn tại, đề xuất các khu vực cách ly bảo vệ môi trường (không gian xanh, hành
lang bảo vệ hồ, các khu vực hạn chế phát triển...)
10. Thành
phần hồ sơ:
Thành phần hồ sơ như hồ sơ do Công ty TNHH Kiến trúc đô thị mới lập (kèm theo) đã được Sở Xây dựng thẩm định, trình
duyệt theo đúng quy định tại Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn
quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị.
Điều 2. Sở Xây dựng, Ủy ban
nhân dân huyện Yên Bình, Công ty TNHH đầu tư và thương nghiệp - ITD chi
nhánh Yên Bái có trách nhiệm:
- Tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch phân khu Khu nghỉ dưỡng An Bình để các tổ
chức và nhân dân biết, tham gia kiểm tra và thực hiện quy hoạch;
- Phối hợp chặt chẽ với các cơ
quan chức năng hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc đầu tư các dự án theo quy hoạch
đã phê duyệt của nhà đầu tư.
- Xây dựng quy định về quản lý
theo quy hoạch phân khu được phê duyệt làm cơ sở quản lý đất đai, cấp phép xây
dựng và thực hiện quy hoạch.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các cơ quan: Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và
Môi trường, Sở Giao thông vận tải, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân huyện Yên Bình, Công ty TNHH đầu tư
và thương nghiệp - ITD chi nhánh Yên Bái và các đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT.UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử;
- Chánh, Phó Văn phòng (TNMT);
- Lưu: VT, XD, TNMT, TH.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Phạm Thị Thanh Trà
|