BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1465/QĐ-LĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 02 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI, THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1472/QĐ-TTG
NGÀY 28 THÁNG 9 NĂM 2020 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI,
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 121/2020/QH14 NGÀY 19 THÁNG 6 NĂM 2020 CỦA QUỐC HỘI VỀ
VIỆC TIẾP TỤC TĂNG CƯỜNG HIỆU LỰC, HIỆU QUẢ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT
VỀ PHÒNG, CHỐNG XÂM HẠI TRẺ EM
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số
14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị quyết số
121/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về việc tiếp tục tăng cường
hiệu lực, hiệu quả việc thực hiện chính sách, pháp luật về phòng, chống xâm hại
trẻ em;
Căn cứ Quyết định số
1472/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
triển khai, thực hiện Nghị quyết số 121/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của
Quốc hội về việc tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả việc thực hiện chính
sách, pháp luật về phòng, chống xâm hại trẻ em;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Trẻ em.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội triển khai thực hiện Quyết định số 1472/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai,
thực hiện Nghị quyết số 121/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về
việc tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả việc thực hiện chính sách, pháp luật
về phòng, chống xâm hại trẻ em.
Điều 2.
Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Các đơn vị thuộc Bộ căn cứ nội
dung, nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này chủ động, nghiêm túc triển khai
thực hiện, bảo đảm chất lượng và tiến độ yêu cầu.
2. Kinh phí thực hiện
- Được bố trí trong dự toán chi
ngân sách nhà nước hằng năm theo quy định hiện hành.
- Lồng ghép từ nguồn kinh phí
thực hiện một số chương trình, đề án có liên quan được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
- Nguồn tài trợ, viện trợ và
huy động hợp pháp khác (nếu có).
3. Cục Trẻ em có trách nhiệm
theo dõi, đôn đốc triển khai Kế hoạch này; tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện
Kế hoạch, báo cáo Bộ trưởng theo yêu cầu.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Trẻ em, Cục trưởng
Cục Bảo trợ xã hội, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
Chánh Thanh tra Bộ, Giám đốc Quỹ Bảo trợ trẻ em Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị
liên quan và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- PTTg Vũ Đức Đam (để báo cáo);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để phối hợp chỉ đạo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Sở LĐTBXH các tỉnh, tp trực thuộc TW;
- Lưu: VT, Cục TE.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Hà
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1472/QĐ-TTG NGÀY 28 THÁNG
9 NĂM 2020 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 1465/QĐ-LĐTBXH ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
I. Mục đích,
yêu cầu
1. Tổ chức triển khai thực hiện
nghiêm túc, kịp thời, đồng bộ, hiệu quả các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số
1472/QĐ-TTg.
2. Xác định rõ trách nhiệm, tiến
độ thực hiện và phân công cụ thể tới từng cơ quan, đơn vị, có sự kết hợp hiệu
quả với việc thực hiện các nhiệm vụ chung của từng cơ quan, đơn vị.
3. Bảo đảm phối hợp chặt chẽ, kịp
thời giữa các cơ quan, đơn vị liên quan trong thực hiện các nội dung, hoạt động
nhằm tăng cường hiệu lực, hiệu quả việc thực hiện chính sách, pháp luật về
phòng, chống xâm hại trẻ em.
II. Nội dung
hoạt động, nhiệm vụ, cơ quan, đơn vị thực hiện
1. Rà soát, kịp thời sửa đổi, bổ
sung, ban hành mới theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành
chính sách, pháp luật có liên quan đến trẻ em, đáp ứng yêu cầu thực tiễn, phù hợp
với điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
2. Nâng cao hiệu quả công tác
tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ trẻ em, cung cấp kiến thức,
kỹ năng phòng, chống xâm hại trẻ em.
3. Nâng cao hiệu quả công tác thanh
tra, kiểm tra liên ngành và chuyên đề về phòng, chống xâm hại trẻ em.
4. Đẩy mạnh thực hiện các nhiệm
vụ liên quan đến bảo vệ trẻ em, phòng, chống xâm hại trẻ em.
5. Bảo đảm nguồn lực phù hợp
cho công tác bảo vệ trẻ em, phòng, chống xâm hại trẻ em.
Các nội dung hoạt động, nhiệm vụ
cụ thể gồm có:
TT
|
Nội dung hoạt động, nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Rà soát, kịp thời sửa đổi,
bổ sung, ban hành mới theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban
hành chính sách, pháp luật có liên quan đến trẻ em, đáp ứng yêu cầu thực tiễn,
phù hợp với điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
thành viên
|
|
|
|
a)
|
Xây dựng Nghị định quy định xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo trợ, trợ giúp xã hội và trẻ em
(thay thế Nghị định số 144/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ
quy định xử phạt vi phạm hành chính về bảo trợ, cứu trợ xã hội và bảo vệ,
chăm sóc trẻ em)
|
Vụ Pháp chế
|
Cục Bảo trợ xã hội, Cục Trẻ
em, các bộ, ngành liên quan
|
Quý IV năm 2020
|
b)
|
Xây dựng các Chương trình
|
|
|
|
|
Xây dựng Chương trình hành động
quốc gia vì trẻ em giai đoạn 2021 - 2030
|
Cục Trẻ em
|
Vụ Pháp chế, các bộ, ngành
liên quan, địa phương
|
Quý IV năm 2020
|
|
Xây dựng Chương trình phòng
ngừa, giảm thiểu trẻ em lao động trái quy định của pháp luật giai đoạn 2021 -
2025 và định hướng đến năm 2030
|
Cục Trẻ em
|
Vụ Pháp chế, các bộ, ngành
liên quan, địa phương
|
Quý IV năm 2020
|
|
Xây dựng Chương trình bảo vệ
trẻ em giai đoạn 2021 - 2025
|
Cục Trẻ em
|
Vụ Pháp chế, các bộ, ngành
liên quan, địa phương
|
Quý IV năm 2020
|
|
Xây dựng Đề án phát triển
công tác xã hội giai đoạn 2021 - 2030
|
Cục Bảo trợ xã hội
|
Vụ Pháp chế, Cục Trẻ em, các
bộ, ngành liên quan, địa phương
|
Quý IV năm 2020
|
c)
|
Xây dựng Bộ chỉ tiêu thống kê
về tình hình trẻ em và tình hình xâm hại trẻ em, trong đó có các chỉ tiêu thống
kê về tình hình xử lý vi phạm hành chính đối với các hành vi xâm hại trẻ em
|
Cục Trẻ em
|
Vụ Pháp chế, các bộ, ngành
liên quan, địa phương
|
Quý IV năm 2020
|
2
|
Nâng cao hiệu quả công tác
tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ trẻ em, kiến thức, kỹ
năng phòng, chống xâm hại trẻ em
|
|
|
|
a)
|
Biên soạn bộ tài liệu mẫu về
tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, kiến thức, kỹ năng về bảo vệ trẻ
em nói chung, phòng, chống xâm hại trẻ em nói riêng
|
Cục Trẻ em
|
Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Bộ
Giáo dục và Đào tạo, Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch và các bộ, ngành có liên quan
|
Quý II năm 2021
|
b)
|
Chỉ đạo cơ quan Lao động - Thương
binh và Xã hội các cấp, địa phương phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, tổ chức
thường xuyên, liên tục tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, kiến thức,
kỹ năng về bảo vệ trẻ em nói chung, phòng, chống xâm hại trẻ em nói riêng;
trong đó chú trọng giáo dục giới tính, sức khỏe sinh sản, hướng dẫn trẻ em nhận
biết các nguy cơ xâm hại, kỹ năng phòng tránh, bảo vệ bản thân trên các kênh
truyền thông đại chúng, truyền thông xã hội phù hợp với từng nhóm đối tượng,
từng vùng, miền, quan tâm đối với vùng dân tộc thiểu số
|
Cục Trẻ em
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có liên quan, các địa phương
|
Hằng năm
|
3
|
Nâng cao hiệu quả công tác
thanh tra, kiểm tra liên ngành và chuyên đề về phòng, chống xâm hại trẻ
em
|
|
|
|
a)
|
Thanh tra, kiểm tra liên
ngành và chuyên đề về phòng, chống xâm hại trẻ em
|
Thanh tra Bộ
|
Cục Trẻ em, các cơ quan, tổ
chức, đơn vị có liên quan
|
Hằng năm
|
b)
|
Chỉ đạo, xử lý nghiêm trách
nhiệm của người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội, cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ
trẻ em để xảy ra vụ việc xâm hại trẻ em hoặc vi phạm pháp luật về bảo vệ trẻ
em, phòng, chống xâm hại trẻ em mà không có các biện pháp chỉ đạo, xử lý hiệu
quả.
|
Cục Bảo trợ xã hội
|
Cục Trẻ em, Thanh tra Bộ, các
cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan
|
Khi phát sinh vụ việc
|
4
|
Đẩy mạnh thực hiện các nhiệm
vụ liên quan đến bảo vệ trẻ em, phòng, chống xâm hại trẻ em
|
|
|
|
a)
|
Thực hiện nhiệm vụ cơ quan
thường trực của Ủy ban quốc gia về trẻ em, làm tốt công tác phối hợp liên
ngành trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến bảo vệ trẻ em,
phòng, chống xâm hại trẻ em, hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt
|
Cục Trẻ em
|
Văn phòng Bộ, các bộ, ngành,
cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan
|
Hằng năm
|
b)
|
Chỉ đạo, tăng cường bồi dưỡng
kiến thức, kỹ năng về bảo vệ trẻ em cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức,
người làm công tác bảo vệ trẻ em
|
Cục Trẻ em
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có liên quan
|
Hằng năm
|
c)
|
Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao
năng lực cho cán bộ, viên chức, nhân viên và cộng tác viên công tác xã hội
|
Cục Bảo trợ xã hội
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có liên quan
|
Hằng năm
|
5
|
Bảo đảm nguồn lực phù hợp
cho công tác bảo vệ trẻ em, phòng, chống xâm hại trẻ em
|
|
|
|
a)
|
Nghiên cứu, đề xuất Quốc hội,
Chính phủ bố trí kinh phí phù hợp cho công tác bảo vệ trẻ em nói chung,
phòng, chống xâm hại trẻ em nói riêng
|
Cục Trẻ em
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính, các
cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan
|
Hằng năm
|
b)
|
Tạo điều kiện thuận lợi để
huy động các nguồn lực của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tham gia
vào các hoạt động trợ giúp, chăm sóc, bảo vệ trẻ em
|
Cục Trẻ em
|
Quỹ Bảo trợ trẻ em Việt Nam,
các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan, các địa phương
|
Hằng năm
|
c)
|
Bảo đảm điều kiện để Trung
ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh thực hiện nhiệm vụ tổ chức đại diện
tiếng nói, nguyện vọng của trẻ em và các tổ chức xã hội thực hiện đầy đủ
trách nhiệm được giao trong Luật Trẻ em
|
Cục Trẻ em
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính, các
cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan
|
Hằng năm
|
6
|
Tổng hợp, báo cáo đánh giá
kết quả thực hiện Quyết định số 1472/QĐ-TTg
|
Cục Trẻ em
|
Văn phòng Bộ, các đơn vị thuộc
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, các bộ, ngành, địa phương
|
Hằng năm
|