ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1457/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
14 tháng 6 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “HỖ TRỢ HỆ SINH
THÁI KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2025”, GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
844/QĐ-TTg ngày 18/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Hỗ
trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025” và Quyết định
số 188/QĐ-TTg ngày 09/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của Quyết định số 844/QĐ-TTg;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-BKHCN ngày 12/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
tổ chức quản lý Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc
gia đến năm 2025”;
Căn cứ Thông tư số
45/2019/TT-BTC ngày 19/7/2019 của Bộ Tài chính quy định quản lý tài chính thực
hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm
2025”;
Căn cứ Nghị quyết số
05/2020/NQ-HĐND ngày 16/3/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long về ban hành
nội dung và mức chi thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo quốc gia đến năm 2025” (Đề án 844) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Xét Tờ trình số
291/TTr-SKHCN, ngày 14/4/2021 của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ về việc ban
hành Kế hoạch thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
quốc gia đến năm 2025”, giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Đề
án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”,
giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2.
Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm
đôn đốc, kiểm tra các sở, ban, ngành có liên quan, UBND huyện, thị xã, thành phố
tổ chức triển khai thực hiện quyết định này; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện
về UBND tỉnh.
Điều 3.
Chánh văn phòng UBND tỉnh, thủ trưởng các sở, ngành,
đoàn thể tỉnh, các hội, hiệp hội có liên quan và Chủ tịch các UBND huyện, thị
xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký. Quyết định số 673/QĐ- UBND ngày 06/4/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh
Vĩnh Long về việc ban hành Kế hoạch triển khai Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025” hết hiệu lực kể từ khi Quyết định
này có hiệu lực thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ KHCN;
- PCT phụ trách VX;
- PVP phụ trách VX;
- Phòng VHXH;
- Lưu: VT, 3.22.05.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Quyên Thanh
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “HỖ TRỢ HỆ SINH THÁI KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI
SÁNG TẠO QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2025”, GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH
LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1457/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2021 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. SỰ CẦN
THIẾT BAN HÀNH
Triển khai Quyết định số
844/QĐ-TTg ngày 18/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
đã ban hành Quyết định số 673/QĐ-UBND ngày 06/4/2018 về việc ban hành Kế hoạch
triển khai Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến
năm 2025”. Mục tiêu của Kế hoạch bao gồm: Triển khai, cụ thể hóa các mục tiêu,
nội dung của Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến
năm 2025” phù hợp với điều kiện và tình hình thực tế của tỉnh; Nâng cao nhận thức
của cộng đồng thông qua truyền thông và giáo dục về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo;
Tập trung đào tạo, nâng cao kỹ năng về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo từ đối tượng
học sinh, sinh viên các trường đại học, cao đẳng và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long; Thúc đẩy tinh thần khởi nghiệp, tìm kiếm những ý tưởng kinh doanh mới,
ý tưởng kinh doanh sáng tạo của các cá nhân, nhóm cá nhân, tổ chức trên địa bàn
tỉnh, từ đó có những giải pháp hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi để hiện thực
hóa các ý tưởng kinh doanh; Tạo lập môi trường thuận lợi để thúc đẩy, hỗ trợ
quá trình hình thành và phát triển loại hình doanh nghiệp có khả năng tăng trưởng
nhanh dựa trên khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới, tập
trung vào các ngành, lĩnh vực tiềm năng, thế mạnh trong phát triển kinh tế - xã
hội của tỉnh; Phấn đấu đến năm 2020, tỉnh Vĩnh Long có cấp độ của hệ sinh thái
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo ở mức 1 (Hệ sinh thái mới hình thành) và đến năm
2025 cấp độ của hệ sinh thái khởi nghiệp đạt ở mức 2 (Hệ sinh thái cơ bản).
Sau 03 năm triển khai Kế hoạch
thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo đến năm 2025”
đã đạt được một số kết quả như sau: Thực hiện một nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp tỉnh về “Phát triển khởi nghiệp ở tỉnh Vĩnh Long đến năm 2025” do GS.TS Võ
Thanh Thu trường Đại học Kinh tế TP.HCM làm chủ nhiệm đề tài (Nghiệm thu năm
2019) nhằm đánh giá thực trạng hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh
Vĩnh Long; Về cơ chế chính sách: Hội đồng nhân dân tỉnh đã ban hành Nghị quyết
số 05/2020/NQ-HĐND ngày 16/3/2020 ban hành nội dung và mức chi thực hiện Đề án
“Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025” trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long; Các trường đại học trên địa bàn tỉnh cũng đã thành lập
Trung tâm hỗ trợ sinh viên, khu làm việc chung cho hoạt động nghiên cứu, sáng tạo;
Tuyên truyền, vận động các tổ chức, cá nhân tham dự các cuộc thi ý tưởng, dự án
khởi nghiệp sáng tạo do địa phương và trung ương tổ chức. Đào tạo đội ngũ cán bộ
phụ trách hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo;…
Bên cạnh những kết quả đạt được,
việc triển khai Kế hoạch nêu trên gặp một số khó khăn như: thiếu cơ chế tài
chính để chi cho thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch, nội dung nhiệm vụ chưa
sát thực tiễn, chưa phù hợp với hướng dẫn hiện hành. Nguyên nhân do Kế hoạch
ban hành kèm theo Quyết định số 673/QĐ- UBND ngày 06/4/2018 được xây dựng trước
khi Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư số 01/2018/TT-BKHCN ngày
12/4/2018 quy định tổ chức quản lý Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo quốc gia đến năm 2025” và Bộ Tài chính ban hành Thông tư số
45/2019/TT-BTC ngày 19/7/2019 quy định về quản lý tài chính thực hiện Đề án “Hỗ
trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”.
Ngày 09/02/2021, Thủ tướng
Chính phủ ban hành Quyết định số 188/QĐ- TTg về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày 18/5/2016 (Đề án 884). Bên cạnh đó, Hội đồng
nhân dân tỉnh Vĩnh Long đã ban hành Nghị quyết số 05/2020/NQ-HĐND ngày
16/3/2020 về hướng dẫn nội dung và mức chi thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025” trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long. Vì vậy, Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định số 673/QĐ-UBND ngày
06/4/2018 cần được sửa đổi, bổ sung để phù hợp với các quy định nêu trên, nhằm
tạo điều kiện thuận lợi, thúc đẩy và nâng cao hoạt động hỗ trợ hệ sinh thái khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2025.
II. MỤC TIÊU
Tạo lập môi trường thuận lợi để
thúc đẩy, hỗ trợ quá trình hình thành và phát triển loại hình doanh nghiệp có
khả năng tăng trưởng nhanh dựa trên khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô
hình kinh doanh mới, tập trung vào các ngành, lĩnh vực tiềm năng, thế mạnh
trong phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Vĩnh Long. Thúc đẩy hình thành hệ
sinh thái hỗ trợ hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tại tỉnh Vĩnh Long.
Đến năm 2025:
- 100% sở, ban, ngành, Ủy ban
nhân dân huyện, thị xã, thành phố được tập huấn nâng cao nhận thức về khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo.
- Hỗ trợ 10 dự án khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo.
- Hỗ trợ phát triển 10 doanh
nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
- Hỗ trợ thành lập 03 vườn ươm
tại các trường đại học, cao đẳng và tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thành lập 01 Trung tâm đổi mới
sáng tạo của tỉnh hỗ trợ nghiên cứu phát triển, khởi nghiệp sáng tạo, kết nối
nguồn lực trong hệ thống các Trung tâm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và các chủ
thể trong hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trong nước.
III. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP
1. Nhóm
nhiệm vụ và giải pháp về thông tin, tuyên truyền
- Tổ chức Ngày hội Khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo tỉnh Vĩnh Long.
- Tổ chức truyền thông về khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo trên các phương tiện thông tin của Sở Khoa học và Công
nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long,
Báo Vĩnh Long,…
- Tổ chức hội thảo công bố và
chuyển giao các kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ của tỉnh đến tổ chức,
cá nhân có nhu cầu trên địa bàn tỉnh.
2. Nhóm
nhiệm vụ và giải pháp phát triển hoạt động đào tạo, nâng cao năng lực và dịch vụ
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
- Triển khai tài liệu cung cấp
kiến thức, kỹ năng khởi nghiệp cho học sinh, sinh viên, tài liệu đào tạo cán bộ
tư vấn hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp, tài liệu đào tạo giáo viên hướng
nghiệp của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ làm
công tác tư vấn, hỗ trợ hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của địa phương.
- Tổ chức ươm tạo cho các dự án
khởi nghiệp sáng tạo đạt giải từ các cuộc thi do tỉnh, khu vực và trung ương tổ
chức.
3. Nhóm
nhiệm vụ và giải pháp phát triển cơ sở vật chất – kỹ thuật phục vụ hoạt động khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo
- Hình thành Trung tâm khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh. Đa dạng và nâng cao chất lượng các dịch vụ
công liên quan đến phân tích, thử nghiệm, tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; kết
nối chuyển giao công nghệ, thiết bị nhằm hỗ trợ tốt nhất cho hoạt động hoàn thiện
sản phẩm, phát triển, thương mại hóa sản phẩm khởi nghiệp.
- Hỗ trợ một phần kinh phí nâng
cấp cơ sở vật chất – kỹ thuật của một số cơ sở ươm tạo, tổ chức thúc đẩy kinh
doanh, tổ chức cung cấp thiết bị dùng chung cho các nhóm khởi nghiệp, doanh nghiệp
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
4. Nhóm nhiệm
vụ và giải pháp hoạt động kết nối mạng lưới khởi nghiệp
- Hỗ trợ một phần kinh phí tổ
chức sự kiện cho cộng đồng khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
- Hỗ trợ kinh phí thuê chuyên
gia kết nối các mạng lưới khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, sự kiện khởi nghiệp.
- Hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo, các tổ chức hoạt động hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo tham gia
các sự kiện khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
5. Nhóm nhiệm
vụ và giải pháp hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
- Hỗ trợ một phần kinh phí cho
các đơn vị tuyển chọn, phát triển, ươm tạo các ý tưởng khởi nghiệp đổi mới sáng
tạo hằng năm.
- Hỗ trợ thông tin, xúc tiến
thương mại, thương mại hóa.
- Hỗ trợ sử dụng cơ sở kỹ thuật,
cơ sở ươm tạo, khu vực làm việc chung.
- Tư vấn phát triển ý tưởng
hình thành sản phẩm, hoàn thiện mô hình kinh doanh.
- Hỗ trợ ươm tạo các giải pháp,
ý tưởng, dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tham gia và đạt giải tại các cuộc
thi do địa phương, khu vực và trung ương tổ chức.
- Hỗ trợ tuyển chọn, huấn luyện,
hỗ trợ các dịch vụ, cơ sở vật chất, điều kiện cần thiết cho các dự án khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo tiềm năng được phát triển nhằm tiếp cận thị trường và quỹ đầu
tư mạo hiểm.
(Chi tiết phân công
nhiệm vụ theo phụ lục đính kèm).
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
1. Nguồn kinh phí thực hiện
- Từ nguồn ngân sách nhà nước.
- Các nguồn tài chính hợp pháp
khác của các tổ chức, cá nhân và các quỹ đầu tư trên địa bàn tỉnh, trong nước
và quốc tế.
2. Nguyên tắc quản lý sử dụng
kinh phí
- Các đơn vị giao chủ trì thực
hiện các nhiệm vụ, giải pháp sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp được phân bổ cho
đơn vị hàng năm để triển khai thực hiện.
- Đối với các nhiệm vụ có liên
quan đến nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ, tháng 6 hàng năm, các
đơn vị xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí gửi Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp
trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kinh phí cho năm sau.
3. Nội dung chi và mức chi
Thực hiện theo Nghị quyết số
05/2020/NQ-HĐND ngày 16/3/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long “Hỗ trợ hoạt
động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2025”.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Thành lập hội đồng xét chọn hỗ
trợ các ý tưởng và dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo đạt giải tại cuộc cuộc
thi khởi nghiệp sáng tạo do Trung ương, địa phương và các đơn vị có uy tín tổ
chức; Tổ chức xét chọn và tham mưu UBND tỉnh quyết định hỗ trợ các cá nhân, tổ
chức phù hợp theo nội dung và mức chi quy định tại Nghị quyết số 05/2020/NQ-HĐND
ngày 16/3/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
- Thành lập hội đồng xét chọn
và tham mưu UBND tỉnh quyết định hỗ trợ các cá nhân, tổ chức hoạt động khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo thực hiện dự án theo hình thức nhiệm vụ khoa học và
công nghệ. Kinh phí dự toán thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Nghị quyết số
08/2020/NQ-HĐND ngày 07/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định nội
dung và định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh,
cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế
hoạch và Đầu tư và các sở, ngành liên quan hình thành Trung tâm khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo của tỉnh. Nghiên cứu các cơ chế, chính sách quy định tại Nghị định
số 94/2020/NĐ-CP ngày 21/8/2020 của Chính phủ quy định chính sách ưu đãi đối với
Trung tâm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia để tham mưu cơ quan có thẩm quyền
xem xét, vận dụng cho Trung tâm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh.
- Chủ trì xây dựng nội dung, kế
hoạch, dự toán và bố trí kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ hằng năm. Phối
hợp với các sở, ngành, địa phương và cơ quan liên quan tổ chức thực hiện có hiệu
quả và đúng tiến độ các nội dung Kế hoạch này.
- Phối hợp với các sở, ngành
liên quan tổ chức nghiên cứu, đề xuất ban hành mới, sửa đổi, bổ sung các văn bản
pháp luật cần thiết để thúc đẩy hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Long.
- Là cơ quan thường trực, tham
mưu giúp Chủ tịch UBND tỉnh kiểm tra, đôn đốc quá trình triển khai thực hiện Kế
hoạch này. Định kỳ hàng năm, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực
hiện và đề xuất, kiến nghị giải quyết những khó khăn, vướng mắc.
2. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học
và Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Thông tin và
Truyền thông và các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh
bố trí kinh phí trong khả năng cân đối ngân sách để triển khai các nội dung của
Kế hoạch.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo,
các cơ sở giáo dục, tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp trên địa bàn
- Chủ động triển khai tài liệu
cung cấp kiến thức, kỹ năng khởi nghiệp cho học sinh, sinh viên, tài liệu đào tạo
cán bộ tư vấn hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp, tài liệu đào tạo giáo
viên hướng nghiệp của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ tuyên truyền, tạo động lực thúc đẩy khởi nghiệp sáng tạo trong học
sinh, sinh viên; xây dựng kế hoạch thúc đẩy khởi nghiệp đổi mới sáng tạo gắn với
hệ sinh thái khởi nghiệp của tỉnh.
- Rà soát cơ sở vật chất thuộc
đơn vị quản lý, sử dụng, đề xuất, nâng cấp, hình thành không gian hỗ trợ khởi
nghiệp sáng tạo cho học sinh, sinh viên tham gia.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, tổ chức cuộc thi ý
tưởng và dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo hằng năm.
- Phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ hỗ trợ hình thành và phát triển các Trung tâm khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo theo mô hình khu dịch vụ tập trung hỗ trợ hoạt động khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo ở phạm vi địa phương.
5. Sở Công Thương
- Chủ động xác định nhu cầu đổi
mới sáng tạo của doanh nghiệp để phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ kết nối
cộng đồng hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
- Phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ vận động hình thành các hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
chuyên ngành, nhất là các ngành trọng điểm, nhóm sản phẩm chủ lực.
6. Sở Thông tin và Truyền
thông, Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long, Báo Vĩnh Long
Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì, phối hợp với các cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn thực hiện công
tác thông tin và truyền thông khởi nghiệp sáng tạo và hệ sinh thái khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh.
7. Các sở, ban, ngành, đoàn
thể và hiệp hội trên địa bàn tỉnh trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn của
mình, có trách nhiệm xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, lựa chọn và giới thiệu
đối tượng tham gia thuộc lĩnh vực quản lý; Hỗ trợ Sở Khoa học và Công nghệ
trong việc triển khai thực hiện nhiệm vụ của Kế hoạch.
8. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố
Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được
giao có trách nhiệm chỉ đạo đơn vị chuyên môn phối hợp, hỗ trợ cơ quan chủ trì
triển khai thực hiện Kế hoạch.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện
Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”,
giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu
các cơ quan, đơn vị, địa phương căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mình nghiêm túc,
chủ động triển khai thực hiện.
Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu có phát sinh, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh bằng
văn bản về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG
KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo quốc gia đến năm 2025”, giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long được ban hành kèm theo Quyết định số 1457/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2021
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
|
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
|
CƠ QUAN PHỐI HỢP
|
THỜI GIAN
|
I. NHÓM
NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP VỀ THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN
|
1
|
Tổ chức Ngày hội Khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo tỉnh Vĩnh Long
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tỉnh Đoàn; UBND các huyện, thị xã, thành phố, tổ
chức, cá nhân có liên quan.
|
02 năm/ lần
|
2
|
Tổ chức truyền thông về khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo trên các phương tiện thông tin của Sở Khoa học và
Công nghệ, Sở thông tin và Truyền thông, Đài phát thanh - truyền hình,…
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Tỉnh đoàn; Sở Công
Thương; Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và môi trường,
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Văn hóa, thể thao và du lịch, Các trường đại học
và cao đẳng trên địa bàn tỉnh; Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật; Hội
Liên hiệp Phụ nữ tỉnh; tổ chức, cá nhân có liên quan.
|
Thường xuyên
|
3
|
Tổ chức hội thảo công bố và
chuyển giao các kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ của tỉnh đến tổ chức,
cá nhân có nhu cầu trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Tỉnh Đoàn, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, các tổ chức khoa học và công nghệ,…;
|
Hàng năm
|
II. NHÓM
NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO, NÂNG CAO NĂNG LỰC VÀ DỊCH
VỤ KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
|
1
|
Triển khai tài liệu cung cấp
kiến thức, kỹ năng khởi nghiệp cho học sinh, sinh viên, tài liệu đào tạo cán
bộ tư vấn hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp, tài liệu đào tạo giáo viên hướng
nghiệp của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
Sở Giáo dục và đào tạo
|
Sở Khoa học và Công nghệ; các trường đại học, cao đẳng, các trường
THPT.
|
Hàng năm
|
2
|
Đào tạo, tập huấn đội ngũ cán
bộ làm công tác tư vấn, hỗ trợ hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của địa
phương.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố.
|
Hàng năm
|
3
|
Tổ chức ươm tạo cho các dự án
khởi nghiệp sáng tạo đạt giải từ các cuộc thi do tỉnh, khu vực và trung ương
tổ chức
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Giáo dục và Đào tạo; Liên hiệp các Hội Khoa học
và Kỹ thuật; các trường đại học, cao đẳng.
|
Hàng năm
|
III.
NHÓM NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CƠ SỞ VẬT CHẤT - KỸ THUẬT PHỤC VỤ HOẠT
ĐỘNG KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
|
1
|
Xây dựng Đề án và hình thành Trung
tâm hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh. Đa dạng và nâng cao chất lượng
các dịch vụ công liên quan đến phân tích, thử nghiệm, tiêu chuẩn, đo lường,
chất lượng; kết nối chuyển giao công nghệ, thiết bị nhằm hỗ trợ tốt nhất cho
hoạt động hoàn thiện sản phẩm, phát triển, thương mại hóa sản phẩm khởi nghiệp.
|
Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với đơn vị tư vấn
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài Chính; Trung tâm Ứng dụng Khoa học và
Công nghệ; các trường đại học, cao đẳng.
|
- Quý IV năm 2021 trình Đề án
- Năm 2022 hình thành Trung tâm
|
2
|
Hỗ trợ một phần kinh phí để
hình thành mới và nâng cấp cơ sở vật chất - kỹ thuật của một số cơ sở ươm tạo,
tổ chức thúc đẩy kinh doanh, tổ chức cung cấp thiết bị dùng chung cho các
nhóm khởi nghiệp, doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài Chính; các trường đại học, cao đẳng.
|
Hàng năm
|
IV. NHÓM
NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP HOẠT ĐỘNG KẾT NỐI MẠNG LƯỚI KHỞI NGHIỆP
|
1
|
Hỗ trợ một phần kinh phí tổ
chức sự kiện cho cộng đồng khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Tài chính; Sở
Công Thương; Sở Nông nghiệp và PTNT; Tỉnh Đoàn; UBND các huyện, thị xã, thành
phố.
|
Hàng năm
|
2
|
Hỗ trợ kinh phí thuê chuyên gia
kết nối các mạng lưới khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, sự kiện khởi nghiệp.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Công thương; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở
Tài chính; Sở Nông nghiệp và PTNT; Tỉnh Đoàn; UBND các huyện, thị xã, thành
phố.
|
Hàng năm
|
3
|
Hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo, các tổ chức hỗ trợ tham gia các sự kiện khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Tài chính; Sở
Công Thương; Sở Nông nghiệp và PTNT; Tỉnh Đoàn; UBND các huyện, thị xã, thành
phố.
|
Hàng năm
|
V. NHÓM
NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG
TẠO; DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO
|
1
|
Hỗ trợ một phần kinh phí cho
các đơn vị tuyển chọn, phát triển, ươm tạo các ý tưởng khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo hằng năm.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Công Thương; Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ
thuật; Sở Giáo dục và Đào tạo; Tỉnh Đoàn; tổ chức, cá nhân có liên quan
|
Hàng năm
|
2
|
Hỗ trợ thông tin, xúc tiến
thương mại, thương mại hóa sản phẩm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
|
Sở Công Thương
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Khoa học và Công nghệ; các trường đại học,
cao đẳng; tổ chức, cá nhân có liên quan.
|
Hàng năm
|
3
|
Hỗ trợ sử dụng cơ sở kỹ thuật,
cơ sở ươm tạo, khu vực làm việc chung.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Công Thương; Các trường đại học, cao đẳng; tổ
chức, cá nhân có liên quan.
|
Hàng năm
|
4
|
Tư vấn phát triển ý tưởng
hình thành sản phẩm, hoàn thiện mô hình kinh doanh.
|
Sở Công Thương
|
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Giáo dục và Đào tạo;
Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật; các trường đại học, cao đẳng.
|
Hàng năm
|
5
|
Hỗ trợ ươm tạo các giải pháp,
ý tưởng, dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tham gia và đạt giải tại các cuộc
thi do địa phương, khu vực và trung ương tổ chức (từ giải khuyến khích trở
lên).
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Giáo dục và Đào tạo; Liên hiệp các Hội Khoa học
và Kỹ thuật; các trường đại học, cao đẳng.
|
Hàng năm
|
6
|
Hỗ trợ tuyển chọn, huấn luyện,
hỗ trợ các dịch vụ, cơ sở vật chất, điều kiện cần thiết cho các dự án khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo tiềm năng được phát triển nhằm tiếp cận thị trường và
quỹ đầu tư mạo hiểm.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Giáo dục và Đào tạo; Liên hiệp các Hội Khoa học
và Kỹ thuật; các trường đại học, cao đẳng.
|
Hàng năm
|