HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2021/NQ-HĐND
|
Tây
Ninh, ngày 09 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI HỖ TRỢ HỆ SINH THÁI KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI
SÁNG TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH ĐẾN NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-BKHCN ngày 12 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ quy định tổ chức quản lý Đề án “Hỗ
trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”;
Căn cứ Thông tư số 45/2019/TT-BTC
ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định quản lý tài chính thực hiện Đề án Hỗ trợ hệ
sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến
năm 2025”;
Để thực hiện Quyết định số
844/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề
án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”; Quyết định số 188/QĐ-TTg ngày 09
tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết
định số 844/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo quốc gia đến năm 2025”;
Xét Tờ trình số 4166/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
ban hành Nghị quyết quy định nội dung và mức chi hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đến năm 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành
kèm theo Nghị quyết này Quy định nội dung và mức chi hỗ trợ hệ sinh thái khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đến năm 2025.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết đảm bảo đúng quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh, các tổ chức chính trị xã hội tuyên truyền và tham gia giám sát việc
thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Tây Ninh Khóa X, Kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2021 và
có hiệu lực từ ngày 20 tháng 12 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Cục Kiểm tra VB QPPL - Bộ Tư pháp;
- TTTU;
- UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- ĐB HĐND tỉnh;
- Sở, ban, ngành tỉnh;
- HĐND, UBND huyện, thị xã, tp;
- Báo Tây Ninh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thành Tâm
|
QUY ĐỊNH
NỘI DUNG VÀ MỨC CHI HỖ TRỢ HỆ SINH THÁI KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 16/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định nội dung, mức
chi từ ngân sách nhà nước hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên
địa bàn tỉnh Tây Ninh đến năm 2025 để triển khai thực hiện Quyết định số
844/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề
án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”;
Quyết định số 188/QĐ-TTg ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2016
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”.
2. Đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, thực
hiện các hoạt động hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Tây
Ninh và các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng được hỗ trợ quy định tại Mục II Điều
1 Quyết định số 844/QĐ-TTg.
Điều 2. Nguyên
tắc áp dụng
1. Trong cùng một thời điểm, nếu có
nhiều chính sách ưu đãi và hỗ trợ của Nhà nước với cùng nội dung về hệ sinh
thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo thì đối tượng hỗ trợ có quyền lựa chọn mức hỗ
trợ có lợi nhất theo các chính sách hiện hành.
2. Trường hợp một tổ chức, cá nhân thực
hiện nhiều nội dung khác nhau của chính sách thì sẽ được hưởng các chính sách hỗ trợ theo từng nội dung nếu đủ
các điều kiện.
Điều 3. Kinh phí
thực hiện
Kinh phí thực hiện được đảm bảo từ
các nguồn, bao gồm:
1. Nguồn ngân sách nhà nước cho sự
nghiệp khoa học và công nghệ được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hàng
năm theo phân cấp quản lý của Luật Ngân sách Nhà nước.
2. Nguồn kinh phí huy động từ các nguồn
hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Chương II
NỘI DUNG VÀ MỨC
CHI HỖ TRỢ
Điều 4. Nội dung
và mức chi để tổ chức sự kiện ngày hội khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
1. Thuê địa điểm tổ chức sự kiện, chi
thông tin tuyên truyền về sự kiện và chi phí hoạt động chung của Ban tổ chức sự
kiện (trang trí tổng thể, lễ khai mạc,
bế mạc, in ấn tài liệu và các chi phí khác liên quan): Thực
hiện theo các quy định hiện hành về chế độ và định mức chi tiêu ngân sách nhà
nước, thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
2. Hỗ trợ kinh
phí thuê mặt bằng (điện, nước, vệ sinh, an ninh, bảo vệ), chi phí vận chuyển
trang thiết bị, thiết kế, dàn dựng gian hàng và truyền thông cho sự kiện: Mức hỗ
trợ 7.000.000 đồng/đơn vị tham gia.
3. Chi tiếp các đoàn và khách mời quốc
tế; tổ chức hội nghị, hội thảo trong nước, quốc tế trong
thời gian tổ chức sự kiện theo chương trình, kế hoạch được cấp có thẩm quyền
phê duyệt: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐND ngày 29
tháng 3 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh quy định mức chi công tác
phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Tây Ninh và Nghị quyết số 04/2019/NQ-HĐND
ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh về chế độ tiếp
khách nước ngoài vào làm việc tại Tây Ninh, chế độ chi tổ chức hội nghị quốc tế
tại Tây Ninh và chế độ tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh và các
quy định khác có liên quan.
4. Tổ chức cuộc thi khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
a) Căn cứ theo điều kiện cụ thể, cơ
quan có thẩm quyền xây dựng kế hoạch tổ chức và quy chế xét tặng giải thưởng cuộc
thi khởi nghiệp đổi mới sáng tạo thuộc các ngành, lĩnh vực
theo quy định tại Nghị định số 78/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Chính
phủ về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước và các giải thưởng khác về
khoa học và công nghệ và các văn bản hướng dẫn có liên quan;
b) Nội dung và mức chi
Chi tổ chức xét chọn và chấm giải thưởng,
chi thù lao cho thành viên Ban Tổ chức, Ban Thư ký trong thời gian tổ chức cuộc
thi, chi giải thưởng cho các tổ chức, nhóm cá nhân, cá nhân và doanh nghiệp có
ý tưởng, dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo đạt giải: Thực hiện theo quy định tại
Nghị quyết số 11/2021/NQ-HĐND ngày 01 tháng 7 năm 2021 của
Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định nội dung và mức chi tổ chức các Hội thi, Cuộc
thi Sáng tạo Khoa học Công nghệ và Kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;
c) Đối với cuộc thi khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo mà tiền thưởng lấy từ nguồn ngân sách nhà nước: Thời hạn tổ chức cuộc
thi xét tặng giải thưởng thực hiện theo quy định tại Nghị định số
78/2014/NĐ-CP.
Điều 5. Nội dung
và mức chi để phát triển hoạt động đào tạo, nâng cao năng lực và dịch vụ cho khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo
1. Hỗ trợ cho các cơ sở giáo dục, cơ
sở ươm tạo và tổ chức thúc đẩy kinh
doanh thực hiện mua bản quyền chương trình đào tạo, huấn luyện khởi nghiệp, chuyển
giao, phổ biến giáo trình khởi nghiệp đã được nghiên cứu, thử
nghiệm thành công trong nước, quốc tế. Thực hiện theo các quy định
hiện hành về chế độ, định mức chi tiêu ngân sách nhà nước, thanh toán theo hợp
đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt,
đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu, đặt
hàng, giao nhiệm vụ. Trong đó:
a) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên: Ngân sách nhà nước hỗ trợ 100%
kinh phí thực hiện;
b) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
tự bảo đảm một phần chi thường xuyên: Ngân sách nhà nước hỗ trợ 50% kinh phí thực
hiện;
c) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm
chi thường xuyên; các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập và
doanh nghiệp: Ngân sách nhà nước hỗ trợ 35% kinh phí thực hiện.
2. Hỗ trợ kinh phí cho các cơ sở giáo
dục, cơ sở ươm tạo và tổ chức thúc đẩy kinh doanh thực hiện
thuê chuyên gia trong nước, quốc tế để triển khai các khóa
đào tạo khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, đào tạo huấn luyện viên khởi nghiệp, nhà
đầu tư khởi nghiệp:
a) Đối với chuyên gia trong nước: Mức
chi 10.000.000 đồng/chuyên gia/khóa đào tạo. Trong trường hợp cần thiết phải tổ
chức các khóa đào tạo chuyên sâu, dài ngày (từ 30 ngày trở lên), mức chi
30.000.000 đồng/chuyên gia/khóa đào tạo;
b) Đối với chuyên gia nước ngoài: Mức
chi 35% kinh phí thực hiện nhiệm vụ.
Điều 6. Nội dung
và mức chi để phát triển cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ hoạt động khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo
1. Hỗ trợ một phần kinh phí nâng cấp
cơ sở vật chất kỹ thuật của một số cơ sở ươm tạo, tổ chức
thúc đẩy kinh doanh, tổ chức cung cấp thiết bị dùng chung,
không gian khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh để cung cấp dịch vụ hỗ trợ khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo. Tổng dự toán kinh
phí hỗ trợ nâng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật: 30% kinh phí thực hiện của dự án
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Hỗ trợ kinh
phí đối với nhiệm vụ tư vấn thành lập cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và
công nghệ, thành lập cơ sở và đầu mối ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp
khoa học và công nghệ: Kinh phí hỗ trợ 60.000.000 đồng/nhiệm vụ/doanh nghiệp.
Điều 7. Nội dung
và mức chi đối với hoạt động truyền thông về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
1. Hỗ trợ kinh phí cho các tổ chức
xây dựng chương trình truyền thông về hoạt động khởi nghiệp, hỗ trợ khởi nghiệp,
hỗ trợ đầu tư cho khởi nghiệp và phổ biến, tuyên truyền các điển hình khởi nghiệp thành công trên địa bàn tỉnh Tây Ninh theo nhiệm vụ được
cấp có thẩm quyền phê duyệt: Hỗ trợ 50% kinh phí thực hiện.
2. Dự toán kinh phí đối với hoạt động
truyền thông và phổ biến tuyên truyền được lập theo các quy định sau:
a) Đối với chi sản xuất các tài liệu,
ấn phẩm dưới dạng các tác phẩm báo chí, xuất bản (các chương trình, chuyên mục,
tiểu phẩm, ký sự, bài viết): Thực hiện theo quy định tại
Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ quy định về
chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản và các quy định hiện hành của
địa phương;
b) Đối với chi sản xuất các tác phẩm
văn học nghệ thuật (tranh, pano, áp phích, băng rôn, khẩu hiệu, bảng điện tử):
Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 21/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm
2015 của Chính phủ quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ
thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu
diễn khác;
c) Đối với chi sản xuất các tài liệu,
ấn phẩm dưới dạng chương trình truyền hình: Thực hiện theo quy định tại Thông
tư số 03/2018/TT-BTTTT ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ Thông tin và Truyền
thông ban hành định mức kinh tế kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình
và các quy định hiện hành của địa phương;
d) Đối với chi các nội dung chi khác
(chi phí in, phát hành đối với báo in, xuất bản phẩm, truyền thông trên mạng xã
hội): Thực hiện theo quy định hiện hành về chế độ và định mức chi tiêu ngân
sách nhà nước, thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự
toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả;
đ) Chi tổ chức các hội nghị tuyên
truyền, phổ biến về các điển hình khởi nghiệp và hỗ trợ khởi
nghiệp thành công của Việt Nam: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
04/2018/NQ-HĐND.
Điều 8. Nội dung
và mức chi các hoạt động kết nối mạng lưới khởi nghiệp sáng tạo
1. Hỗ trợ tổ chức
hội nghị, hội thảo về khởi nghiệp sáng tạo, kết nối các mạng
lưới khởi nghiệp, hỗ trợ khởi nghiệp, đầu tư mạo hiểm ở
trong nước, với khu vực và thế giới: Thực hiện theo quy định tại
Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐND và Nghị quyết số 04/2019/NQ-HĐND. Trong đó:
a) Đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên: Ngân sách nhà
nước hỗ trợ 100% kinh phí thực hiện;
b) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
tự bảo đảm một phần chi thường xuyên: Ngân sách nhà nước hỗ trợ 50% kinh phí thực
hiện;
c) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm
chi thường xuyên; các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập và doanh nghiệp: Ngân
sách nhà nước hỗ trợ 35% kinh phí thực hiện.
2. Hỗ trợ kinh phí thuê chuyên gia kết
nối các mạng lưới khởi nghiệp, sự kiện khởi nghiệp, kết nối với các chuyên gia
khởi nghiệp trong khu vực và trên thế giới. Trong đó:
a) Đối với chuyên gia trong nước: Mức
chi 7.000.000 đồng/chuyên gia/chương trình;
b) Đối với chuyên gia nước ngoài: Đơn
vị được giao nhiệm vụ tổ chức các chương trình kết nối căn cứ nội dung yêu cầu
công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê
chuyên gia, thuyết minh rõ kết quả của việc thuê chuyên gia, tiêu chí đánh giá
kết quả thuê chuyên gia để trình cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt về số lượng và mức kinh phí thuê chuyên gia theo hợp đồng khoán việc;
Mức chi trả cho chuyên gia nước ngoài
do Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền phê duyệt chương trình kết nối quyết định
sau khi đã thỏa thuận với chuyên gia theo hợp đồng và
trong phạm vi dự toán được phê duyệt.
Điều 9. Nội dung
và mức chi hỗ trợ đối với doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
1. Hỗ trợ một phần
kinh phí cho doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn tỉnh trả tiền công
lao động trực tiếp; sử dụng các dịch vụ khởi nghiệp sáng tạo; sử dụng không
gian số, dịch vụ hỗ trợ trực tuyến; kinh phí sản xuất thử nghiệm, làm sản phẩm
mẫu, hoàn thiện công nghệ và tham gia các khóa huấn luyện
tập trung ngắn hạn ở nước ngoài.
Trong đó ưu tiên hỗ trợ kinh phí cho các doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng
tạo có thành tích xuất sắc, đạt thứ hạng cao tại cuộc thi
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trong các sự kiện khởi nghiệp đổi mới sáng tạo cấp
quốc gia hoặc quốc tế.
2. Nội dung và mức hỗ trợ cụ thể như
sau:
a) Hỗ trợ kinh phí cho doanh nghiệp
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trả tiền công lao động trực tiếp:
Nhiệm vụ hỗ trợ được xây dựng dưới
hình thức các nhiệm vụ khoa học và công nghệ và dự toán kinh phí thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ: Thực hiện theo Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài chính, Bộ Khoa học
và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán
và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân
sách nhà nước và các quy định hiện hành của địa phương.
Thời gian hỗ trợ: không quá 01
năm/doanh nghiệp.
Số lượng doanh nghiệp được hỗ trợ
không quá 10 doanh nghiệp/năm;
b) Hỗ trợ kinh phí sử dụng dịch vụ khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo (gồm: đào tạo, huấn luyện khởi nghiệp; marketing, quảng
bá sản phẩm, dịch vụ; khai thác, thông tin công nghệ, sáng chế; thanh toán, tài
chính; đánh giá, định giá kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ,
tài sản trí tuệ; tư vấn pháp lý, sở hữu trí tuệ, đầu tư, thành lập doanh nghiệp
khoa học và công nghệ, thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ, tài sản trí tuệ): Mức kinh phí hỗ trợ 60.000.000 đồng/doanh nghiệp;
c) Hỗ trợ kinh phí cung cấp không gian số, dịch vụ hỗ trợ trực tuyến; kinh phí sản
xuất thử nghiệm, làm sản phẩm mẫu, hoàn thiện công nghệ cho doanh nghiệp khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo: Mức hỗ trợ 40% kinh phí thực hiện
theo quy định hiện hành của tỉnh về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ
có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh. Số
lượng doanh nghiệp được hỗ trợ không quá 10 doanh nghiệp/năm;
d) Hỗ trợ kinh phí để doanh nghiệp khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo tham gia các khóa huấn luyện tập trung ngắn hạn tại một
số tổ chức thúc đẩy kinh doanh uy tín ở nước ngoài (được cử
02 người/doanh nghiệp đi tham gia các khóa huấn luyện được cấp có thẩm quyền
phê duyệt): Mức hỗ trợ 35% kinh phí thực hiện. Số lượng
doanh nghiệp được hỗ trợ không quá 10 doanh nghiệp/năm.
Điều 10. Nội
dung và mức chi phục vụ công tác quản lý, hoạt động chung để triển khai hỗ trợ
hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh
1. Chi thông tin, tuyên truyền về
công tác hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và kết quả thực hiện
nhiệm vụ hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh: Thực
hiện theo các quy định hiện hành về chế độ và định mức chi tiêu ngân sách nhà
nước, thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được
phê duyệt.
2. Chi tư vấn xác định nhiệm vụ; tuyển
chọn các nhiệm vụ của hoạt động hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo; kiểm tra, đánh giá nghiệm thu các nhiệm vụ; tổ chức các cuộc họp
định kỳ hoặc đột xuất của các cơ quan hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo tỉnh; tổ chức hội thảo khoa học: Thực hiện theo Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN và các quy định hiện hành của địa
phương.
3. Chi điều tra, khảo sát, thống kê,
đánh giá, xây dựng cơ sở dữ liệu về hệ sinh thái khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
27/2017/NQ-HĐND ngày 27 tháng 9 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội
dung và mức chi các cuộc điều tra thống kê do ngân sách địa phương đảm bảo trên
địa bàn tỉnh Tây Ninh.
4. Chi cho các nhiệm vụ nghiên cứu,
tiếp tục hoàn thiện cơ chế chính sách để thúc đẩy môi trường
đổi mới sáng tạo: Thực hiện theo Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN và các quy định hiện hành của địa phương.
5. Chi công tác phí, tổ chức các hội
nghị sơ kết, tổng kết hoạt động hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo:
Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐND.
6. Chi văn phòng phẩm, thanh toán dịch
vụ công cộng (tiền điện, nước, thông tin liên lạc): Thực hiện thanh toán theo hợp
đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
7. Chi đoàn ra, đoàn vào: Thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Bộ
Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công
tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách Nhà nước bảo đảm kinh phí và Nghị quyết
số 04/2019/NQ-HĐND.
8. Chi duy trì, vận hành Cổng thông tin điện tử khởi nghiệp của tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ, hệ
thống thông tin hỗ trợ quản lý các hoạt động hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo; mua sắm trang thiết bị văn
phòng, sửa chữa tài sản phục vụ công tác quản lý, hoạt động
chung của công tác hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng của tỉnh: Thực
hiện theo các quy định hiện hành về tạo lập thông tin điện tử, chế độ nhuận bút
đối với báo điện tử; tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết
bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập và các quy định về
việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động
thường xuyên của các cơ quan, đơn vị.
9. Các khoản chi khác phục vụ trực tiếp
hoạt động chung của cơ quan chủ trì công tác hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo: Thực hiện theo các quy định hiện hành của tỉnh, thanh toán theo hợp
đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được phê duyệt.
Điều 11. Điều
khoản thi hành
Trường hợp các văn bản dẫn chiếu để áp dụng tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng
văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.