ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1450/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
06 tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH "CÔNG BỐ TÀI LIỆU LƯU TRỮ ĐANG BẢO
QUẢN TẠI LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH PHỤC VỤ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA
ĐẤT NƯỚC VÀ TỈNH TUYÊN QUANG"
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 9 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Lưu trữ ngày 11
tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Luật Tiếp cận thông
tin ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Chỉ thị số 05/2007/CT-TTg
ngày 02 tháng 3 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc Tăng cường bảo vệ và
phát huy giá trị tài liệu lưu trữ;
Căn cứ Quyết định số
2194/QĐ-TTg ngày 24 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình "Công bố tài liệu lưu trữ quốc gia phục vụ xây dựng phát triển kinh
tế-xã hội, bảo vệ chủ quyền đất nước”;
Căn cứ Văn bản số
2824/BNV-VTLTNN ngày 23 tháng 6 năm 2022 của Bộ Nội vụ về việc xây dựng Chương
trình công bố tài liệu lưu trữ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 306/TTr-SNV ngà y 27 tháng 9 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Chương trình "Công bố tài liệu lưu trữ
đang bảo quản tại Lưu trữ lịch sử tỉnh phục vụ xây dựng và phát triển kinh tế -
xã hội của đất nước và tỉnh Tuyên Quang" (sau đây gọi tắt là Chương trình)
với những nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Đảm bảo triển khai thực hiện
có hiệu quả Quyết định số 2194/QĐ-TTg ngày 24/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Chương trình “Công bố tài liệu lưu trữ quốc gia phục vụ xây dựng,
phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ chủ quyền đất nước”.
b) Công bố rộng rãi tài liệu hiện
đang bảo quản tại Lưu trữ lịch sử tỉnh nhằm phát huy hiệu quả giá trị tài liệu
góp phần phục vụ công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tuyên
Quang; giữ gìn bản sắc văn hoá, giáo dục truyền thống lịch sử dân tộc cho các
thế hệ.
2. Yêu cầu
a) Công bố tài liệu lưu trữ
đang bảo quản tại Lưu trữ lịch sử tỉnh phục vụ xây dựng và phát triển kinh tế của
đất nước và địa phương.
b) Tài liệu, tư liệu, hình ảnh,
hiện vật được lựa chọn công bố phải bảo đảm tính trung thực, độ chính xác, tin
cậy cao về nội dung và hình thức tài liệu.
c) Công bố tài liệu lưu trữ phải
gắn với nhu cầu, mục đích, đối tượng và thực tiễn của tỉnh, của từng ngành,
lĩnh vực, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
d) Thường xuyên đổi mới phương
thức công bố tài liệu lưu trữ theo hướng sáng tạo, hiện đại, phù hợp xu hướng
phát triển của công nghệ thông tin, tích hợp, chia sẻ các dữ liệu công bố, góp
phần xóa bỏ rào cản về thời gian, không gian địa lý để tổ chức, cá nhân ở trong
tỉnh và ngoài tỉnh có thể tiếp cận với thông tin tài liệu lưu trữ nhanh chóng,
đáp ứng nhu cầu của xã hội, phục vụ xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh.
II. PHẠM VI
CÔNG BỐ
1. Phạm vi tài liệu đưa
ra công bố
Tài liệu lưu trữ hiện đang bảo
quản tại Lưu trữ lịch sử của tỉnh, trừ những tài liệu có nội dung bí mật nhà nước
và tài liệu thuộc diện hạn chế sử dụng.
2. Phạm vi không gian:
Công bố tài liệu lưu trữ trong toàn tỉnh, toàn quốc và ở nước ngoài.
3. Phạm vi thời gian: Từ
năm 2022 đến năm 2030.
III. CÁC NHIỆM
VỤ
1. Xác định nội dung tài
liệu đưa ra công bố
a) Tổ chức bộ máy hành chính của
tỉnh Tuyên Quang qua các thời kỳ.
b) Quá trình thay đổi địa giới
hành chính tỉnh Tuyên Quang qua các thời kỳ.
c) Chính sách và kết quả thực
hiện chính về các vấn đề: Phát triển nông thôn, nông nghiệp và nông dân; đô thị
hóa và phát triển đô thị; giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc; phát triển
giáo dục đào tạo; khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo; lịch sử phát triển
ngành nghề, lĩnh vực qua các thời kỳ.
2. Chuẩn bị tài liệu lưu
trữ trước khi đưa ra công bố, như: Sưu tầm tài liệu, tư liệu liên quan đến tỉnh
Tuyên Quang để phục vụ công bố; thu hồ sơ, tài liệu của các cơ quan, đơn vị đến
hạn nộp lưu vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử; tổ chức xử lý tài liệu bị sai sót,
thiếu thông tin trước khi đưa ra công bố.
3. Hình thức công bố tài
liệu: Trưng bày, triển lãm, xuất bản ấn phẩm, xây dựng phóng sự trên các phương
tiện thông tin đại chúng và các hình thức khác vào các thời điểm tổ chức các sự
kiện kỷ niệm những ngày lễ lớn của dân tộc và sự kiện quan trọng của tỉnh, của
ngành.
4. Nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực làm công tác công bố tài liệu lưu trữ.
5. Đầu tư cơ sở vật chất
phục vụ hoạt động công bố tài liệu: Xây dựng, cải tạo, trang thiết bị khu trưng
bày, triển lãm tài liệu lưu trữ tại Lưu trữ lịch sử của tỉnh.
6. Phối hợp xây dựng Cổng
thông tin dữ liệu công bố tài liệu lưu trữ lịch quốc gia
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị
liên quan xây dựng Cổng thông tin dữ liệu công bố tài liệu lưu trữ quốc gia nhằm
tích hợp, chia sẻ các dữ liệu công bố tài liệu lưu trữ tạo thành kho dữ liệu số
phục vụ nhu cầu của xã hội và của công chúng, phục vụ xây dựng và phát triển đất
nước; xây dựng chuyên mục về công bố tài liệu lưu trữ trên Trang thông tin điện
tử Sở Nội vụ.
(Chi
tiết các nhiệm vụ theo Phụ lục kèm theo)
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Từ nguồn ngân sách
nhà nước được bố trí trong dự toán ngân sách hằng năm theo phân cấp ngân sách hiện
hành; các chương trình, dự án, đề án có liên quan khác theo quy định của pháp
luật.
2. Tài trợ, viện trợ quốc
tế và huy động xã hội, cộng đồng và các nguồn hợp pháp khác (nếu có).
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Sở Nội vụ
Là cơ quan chủ trì thực hiện
Chương trình có trách nhiệm thực hiện các nội dung sau:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Chương
trình “Công bố tài liệu lưu trữ quốc gia phục vụ xây dựng phát triển kinh tế-xã
hội, bảo vệ chủ quyền đất nước” phê duyệt tại Quyết định số 2194/QĐ-TTg ngày 24
tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ; hướng dẫn, đôn đốc, tổ chức thực hiện
và chịu trách nhiệm về kết quả, tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao tại
Chương trình này tại địa phương; sơ kết, tổng kết việc thực hiện Chương trình
theo quy định.
b) Phối hợp với Cục Văn thư và
Lưu trữ Nhà nước, các Trung tâm Lưu trữ Quốc gia và các cơ quan, đơn vị liên
quan trong việc thực hiện các chỉ đạo, nhiệm vụ công bố tài liệu lưu trữ quốc
gia; triển khai công tác sưu tầm tài liệu nhằm bổ sung tài liệu cho kho Lưu trữ
lịch sử tỉnh; các hoạt động quảng bá, giới thiệu, công bố tài liệu lưu trữ và
thực hiện các nhiệm vụ khác theo Chương trình đề ra.
c) Xây dựng kế hoạch, nội dung,
chương trình và lập dự toán kinh phí hằng năm cho việc công bố tài liệu lưu trữ.
d) Chỉ đạo Trung tâm Lưu trữ lịch
sử tổ chức thực hiện các nhiệm vụ nêu trong Chương trình đảm bảo đúng mục đích,
yêu cầu và tiến độ quy định.
đ) Định kỳ trước ngày 15 tháng
12 hằng năm, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nội vụ về kết quả thực hiện
Chương trình.
2. Sở Tài chính
Căn cứ khả năng, cân đối ngân
sách Nhà nước bố trí kinh phí thường xuyên hằng năm để thực hiện các nhiệm vụ của
Chương trình theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
3. Sở Thông tin và Truyền
thông
Chỉ đạo các cơ quan báo chí
tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về giá trị từ nguồn tài liệu lưu trữ
đang bảo quản tại Lưu trữ lịch sử tỉnh.
4. Các sở, ban, ngành; Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố
a) Tăng cường thực hiện giao nộp
tài liệu lưu trữ vào Lưu trữ lịch sử tỉnh để phục vụ công bố.
b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ,
chương trình, kế hoạch công tác phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức khai thác, sử dụng
tài liệu lưu trữ để phục vụ công tác và nhiệm vụ chính trị của cơ quan, tổ chức
và địa phương; báo cáo kết quả thực hiện khi có đề nghị.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND huyện,
thành phố, các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy (B/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (B/c);
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cục Văn thư và lưu trữ nhà nước;
- Như Điều 2 (Thực hiện);
- CVP, PCVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT-NC
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Việt Phương
|
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU THUỘC CHƯƠNG TRÌNH "CÔNG BỐ TÀI
LIỆU LƯU TRỮ ĐANG BẢO QUẢN TẠI LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH PHỤC VỤ XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA ĐẤT NƯỚC VÀ TỈNH TUYÊN QUANG"
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1450/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2022 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Nội dung thực hiện
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Chuẩn bị tài liệu lưu trữ
trước khi đưa ra công bố
|
1.1
|
Tổ chức sưu tầm tài liệu, tư
liệu liên quan đến tỉnh Tuyên Quang để phục vụ công bố
|
Sở Nội vụ
|
Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh; các cơ quan, tổ chức, gia đình, dòng họ
|
Năm 2022 và các năm tiếp theo
|
1.2
|
Thu hồ sơ, tài liệu của các
cơ quan, đơn vị đến hạn nộp lưu vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử
|
Hằng năm
|
1.3
|
Tổ chức xử lý tài liệu bị sai
sót, thiếu thông tin trước khi đưa ra công bố
|
a
|
Thực hiện rà soát, thống kê,
lập danh mục đối với tài liệu các phông bị nhàu, rách để đưa ra tu bổ, bồi nền,
phục chế lại đảm bảo chất lượng, toàn vẹn, giữ được nội dung, thông tin đầy đủ,
chính xác
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan
|
Năm 2022 và các năm tiếp theo
|
b
|
Tổ chức chỉnh lý, nâng cấp
tài liệu các phông để phân loại, sắp xếp lại toàn bộ hồ sơ, tài liệu theo
phương án khoa học thống nhất; tạo lập cơ sở dữ liệu số hóa tài liệu; lựa chọn
tài liệu có giá trị phục vụ hoạt động công bố
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan
|
Năm 2022 và các năm tiếp theo
|
c
|
Biên dịch tài liệu Hán - Nôm,
tài liệu tiếng nước ngoài sang tiếng Việt; xử lý thông tin tài liệu tài liệu ảnh
bị sai sót, thiếu thông tin (nếu có); hoàn thiện cơ sở dữ liệu phục vụ tra cứu
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan
|
Năm 2022 và các năm tiếp theo
|
2
|
Hình thức công bố tài liệu
|
2.1
|
Biên soạn, xuất bản ấn phẩm từ
tài liệu lưu trữ dưới dạng: sách chỉ dẫn thành phần, nội dung tài liệu các
phông lưu trữ; tuyển tập/toàn tập tài liệu, văn kiện; biên niên sự kiện; sách
nghiên cứu…
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân
liên quan
|
2023 - 2030
|
2.2
|
Tổ chức trưng bày, triển lãm
tài liệu lưu trữ
|
Sở Nôi vụ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân
liên quan
|
2023 - 2030
|
2.3
|
Viết bài công bố, giới thiệu
tài liệu lưu trữ đăng trên các báo, tạp chí, trang thông tin điện tử, mạng xã
hội
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Tuyên Quang và các cơ quan có liên
quan
|
Năm 2022 và các năm tiếp theo
|
2.4
|
Xây dựng phóng sự tài liệu,
tư liệu phát sóng trên kênh truyền hình tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Đài phát thanh - Truyền hình
|
2023 - 2030
|
2.5
|
Các hình thức công bố khác
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan
|
2022 - 2030
|
3
|
Nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực làm công tác công bố tài liệu lưu trữ
|
3.1
|
Tổ chức, cử cán bộ tham gia
các lớp bồi dưỡng, tập huấn nâng cao trình độ, đào tạo kỹ năng: truyền thông,
thuyết minh, biên tập bài viết, xây dựng kịch bản nội dung, ứng dụng công nghệ
thông tin trong việc công bố tài liệu lưu trữ
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan
|
2022 - 2030
|
3.2
|
Tổ chức, cử cán bộ tham gia hội
nghị, hội thảo, tọa đàm về tài liệu lưu trữ; học tập kinh nghiệm về công tác
công bố tài liệu lưu trữ tại Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước, Trung tâm Lưu
trữ quốc gia; Lưu trữ lịch sử các tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan
|
2022 - 2030
|
4
|
Đầu tư cơ sở vật chất phục
vụ hoạt động công bố tài liệu
|
|
Xây dựng, cải tạo, trang thiết
bị khu trưng bày, triển lãm tài liệu lưu trữ tại Trung tâm Lưu trữ lịch sử
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan
|
2022 - 2030
|
5
|
Phối hợp xây dựng Cổng
thông tin dữ liệu công bố tài liệu lưu trữ quốc gia
|
5.1
|
Phối hợp với các cơ quan, đơn
vị có liên quan xây dựng Cổng thông tin dữ liệu công bố tài liệu lưu trữ quốc
gia nhằm tích hợp, chia sẻ các dữ liệu công bố tài liệu lưu trữ tạo thành kho
dữ liệu số phục vụ nhu cầu của xã hội và của công chúng, phục vụ xây dựng và
phát triển đất nước
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan có liên quan
|
2022 - 2030
|
5.2
|
Xây dựng chuyên mục về công bố
tài liệu lưu trữ trên Trang thông tin điện tử Sở Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan có liên quan
|
2022 - 2030
|