ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1437/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 30 tháng 09
năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG
XE BUÝT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP
ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và
quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt
và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế -
xã hội;
Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ
về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Quyết định số 280/QĐ-TTg
ngày 08/3/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn từ
năm 2012 đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số
13/2015/QĐ-TTg ngày 05/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách
khuyến khích Phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt;
Căn cứ Thông tư số
05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn tổ chức
lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố
quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy
hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Công văn số 2861/UBND-XD ngày 19/6/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh
về việc lập Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên
địa bàn tỉnh đến năm 2020;
Căn cứ Công văn số 5388/UBND-XD
ngày 31/10/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê
duyệt Đề cương Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh đến năm
2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 818/QĐ-UBND
ngày 03/6/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng
thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải tại Tờ trình số 97/TTr-SGTVT ngày 12/6/2015 và Báo cáo thẩm định
số 144/BC-SKHĐT ngày 15/7/2015 của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành
khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và định hướng
đến năm 2030, với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Quan điểm
- Phát triển vận tải hành khách công
cộng bằng xe buýt là nhiệm vụ chiến lược của các đô thị trong việc kiềm chế tai
nạn giao thông và giảm ô nhiễm môi trường.
- Quy hoạch mạng lưới xe buýt phải
phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải và quy hoạch phát triển đô thị của tỉnh. Phát triển
vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt phải tương thích, đồng bộ với mạng lưới
giao thông, phù hợp với kết cấu hạ tầng tại địa phương; đảm
bảo kết nối các tuyến xe buýt với các phương thức vận tải hành khách khác, nhằm
đáp ứng nhu cầu đi lại thuận tiện cho người dân trong khu
vực đô thị và các vùng lân cận.
- Quy hoạch mạng lưới xe buýt phải gắn
với việc phát triển khu công nghiệp, khu du lịch, hệ thống trường học, cơ quan,
doanh nghiệp, góp phần đáp ứng tốt hơn nhu cầu đi lại của
nhân dân; tạo sự văn minh, lịch sự cho hành khách đi xe.
- Sử dụng công nghệ hiện đại, an toàn
và thân thiện với môi trường để trang bị phương tiện, kiểm soát, vận hành hệ thống
vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
- Tăng cường công tác quản lý và kịp
thời xử lý các vướng mắc trong quá trình vận hành hệ thống
vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
- Phát triển phương tiện vận tải hành
khách công cộng bằng xe buýt bảo đảm số lượng và chất lượng; nâng cao chất lượng
dịch vụ và tăng tần suất hoạt động.
2. Mục tiêu quy hoạch
2.1. Mục tiêu
chung
- Quy hoạch phát triển mạng lưới vận
tải hành khách công cộng bằng xe buýt đồng bộ và tương
thích giữa các loại hình vận tải trong đô thị từ tỉnh đến trung tâm các huyện, xã, thị trấn và đến một số
thị trấn của các tỉnh lân cận.
- Quy hoạch phát triển vận tải hành
khách công cộng bằng xe buýt theo hướng cung cấp dịch vụ xe buýt thuận tiện,
phù hợp với nhu cầu đi lại của người dân để khuyến khích người dân sử dụng xe
buýt, góp phần giảm số lượng phương tiện cá nhân tham gia giao thông, hạn chế
tai nạn giao thông, đảm bảo vệ sinh môi trường và văn minh đô thị trên địa bàn
tỉnh.
- Xây dựng mạng lưới tuyến hợp lý, bảo
đảm thuận lợi cho việc đi lại của người dân theo hướng
phát triển tuyến xe buýt đến trung tâm các huyện, thị xã, các khu công nghiệp,
khu du lịch, hệ thống trường học...
- Nâng cao chất lượng phương tiện vận
tải hành khách công cộng bằng xe buýt, bảo đảm đầu tư
phương tiện phù hợp với hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông
và nhu cầu đi lại của người dân; khuyến khích các doanh
nghiệp tham gia phát triển vận tải hành khách công cộng đầu tư phương tiện xe
buýt sử dụng nhiên liệu thân thiện với môi trường.
- Áp dụng công nghệ mới trong việc quản
lý và điều hành hoạt động xe buýt, đảm bảo điều chỉnh hợp
lý và giám sát dịch vụ xe buýt.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Giai đoạn đến 2020: Mạng lưới vận tải
hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh đáp ứng 10% nhu cầu đi lại,
tương ứng với tổng số lượng xe buýt có 172 xe; số lượng
hành khách xe buýt đạt khoảng 110.965 hành khách/ngày (40,5 triệu hành
khách/năm).
- Giai đoạn đến 2030: Mạng lưới vận tải
hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh đáp ứng 15% nhu cầu đi lại,
tương ứng với 216.046 hành khách/ngày (78,8 triệu hành khách/năm).
- Phát triển Trung tâm quản lý và điều
hành vận tải hành khách công cộng; tăng cường kiểm tra,
giám sát hoạt động vận tải hành khách công cộng của tỉnh. Sử dụng chủng loại phương tiện, trọng tải theo đúng tiêu chuẩn quy định đối với vận tải
hành khách công cộng, thân thiện với môi trường; từng bước tiếp cận với kỹ thuật
mới để phục vụ tốt nhu cầu đi lại của người dân và người khuyết tật. Chủng loại phương tiện chủ yếu là xe buýt loại nhỏ và loại tiêu chuẩn, trong
đó có 10% số phương tiện có khả năng phục vụ người khuyết tật.
3. Nội dung quy hoạch
3.1. Quy hoạch mạng
lưới tuyến xe buýt đến 2020
Tổng số tuyến xe buýt hoạt động trên
toàn mạng lưới là 13 tuyến, trong đó có 03 tuyến liên tỉnh và 10 tuyến nội tỉnh, với tổng chiều dài là 641,6 km.
a) Đối với mạng lưới tuyến hiện hữu
Tiếp tục khai thác và nâng cao chất
lượng dịch vụ trên 06 tuyến hiện có; tăng cường công tác quản lý và kiểm soát; điều chỉnh lại
tần suất chạy xe một số tuyến cho phù hợp với tình hình thực tế phục vụ tốt hơn
nhu cầu đi lại của người dân, cụ thể
như sau:
- Tuyến Cà Mau - Ngã Năm (từ Bến xe
Cà Mau đến thị xã Ngã Năm) với chiều dài tuyến: 71 km.
- Tuyến Láng Trâm - Năm Căn (từ Láng
Trâm đến Bến xe Năm Căn), với chiều dài tuyến: 70 km.
- Tuyến Cà Mau - Thới Bình (từ Bến xe Cà Mau đến Bến xe Thới Bình), với
chiều dài tuyến: 44 km.
- Tuyến Cà Mau - Khánh Hội (từ Bến xe
Cà Mau đến Bến xe Khánh Hội), với chiều dài tuyến: 56 km.
- Tuyến Cà Mau - Sông Đốc (từ Bến xe
Cà Mau đến Bến xe Sông Đốc), với chiều dài tuyến: 52 km.
- Tuyến Cái Nước - Cái Đôi Vàm (từ Bến
xe Cái Nước đến Bến xe Cái Đôi Vàm), với chiều dài tuyến: 23 km.
b) Đối
với mạng lưới tuyến mở mới
Đầu tư mở mới thêm 02 tuyến liên tỉnh
liền kề và 05 tuyến nội tỉnh, cụ thể như sau:
- Tuyến Thới Bình - Vĩnh Thuận (từ Bến
xe Thới Bình đến Bến xe Vĩnh Thuận), với chiều dài tuyến: 28 km.
- Tuyến Cà Mau - An Minh (từ Bến xe
Cà Mau đến Bến xe An Minh), với chiều dài tuyến: 59 km.
- Tuyến Cà Mau - Tam Giang (từ
Bến xe Cà Mau đến xã Tam Giang), với chiều dài tuyến: 55,6 km.
- Tuyến Cà Mau - Đá Bạc (từ Bến xe Cà
Mau đến Khu du lịch Hòn Đá Bạc), với chiều dài tuyến: 46 km.
- Tuyến Cái Nước - Phú Mỹ (từ Bến xe
Cái Nước đến trung tâm xã Phú Mỹ), với chiều dài tuyến: 23 km.
- Tuyến Năm Căn - Đất Mũi (từ Bến xe
Năm Căn đến xã Đất Mũi), với chiều dài tuyến: 60 km.
- Tuyến Năm Căn - Sông Đốc (từ Bến xe
Năm Căn đến Bến xe Sông Đốc), với chiều dài tuyến: 54 km.
(Chi tiết tại Phụ lục 01:
Quy hoạch mạng lưới tuyến xe buýt đến năm 2020).
3.2. Định hướng
phát triển mạng lưới tuyến xe buýt đến năm 2030
Giai đoạn sau năm 2020, trên địa bàn
tỉnh Cà Mau có 21 tuyến xe buýt, trong đó có 04 tuyến xe buýt liên tỉnh liền kề
(điều chỉnh 01 tuyến, mở mới thêm 01 tuyến) và 17 tuyến xe
buýt nội tỉnh (điều chỉnh 02 tuyến, mở mới 07 tuyến), với tổng chiều dài của mạng
lưới là 1.116,6 km, cụ thể như sau:
a) Đối với các tuyến đang hoạt động đến năm 2020
Tiếp tục củng cố, nâng cao chất lượng
dịch vụ, tăng tần suất và hoàn thiện công tác tổ chức phục vụ trên 10 tuyến xe buýt đang hoạt động đến năm 2020 và điều chỉnh 03 tuyến đến năm
2030 theo sự phát triển đô thị, nhằm tăng khả năng thu hút hành khách, cụ thể
điều chỉnh các tuyến như sau:
- Tuyến Thới Bình - Vĩnh Thuận: Điều
chỉnh thành tuyến Khánh An - Vĩnh Thuận (cụm công nghiệp Khí - Điện - Đạm và
khu dân cư đô thị Khánh An đến bến xe Vĩnh Thuận), với chiều dài tuyến: 55 km.
- Tuyến Cái Nước - Cái Đôi Vàm: Điều
chỉnh thành tuyến Tân Thuận - Cái Đôi Vàm (từ xã Tân Thuận đến Bến xe Cái Đôi
Vàm), với chiều dài tuyến: 78 km.
- Tuyến Cái Nước - Phủ Mỹ: Điều chỉnh
thành tuyến Cái Nước - Vàm Đình (thị trấn Cái Nước đến Vàm Đình), với chiều dài
tuyến: 33 km.
b) Các tuyến mở mới sau năm
2020
- Tuyến Khánh Hội
- An Minh (từ Bến xe Khánh Hội đến Bến xe An Minh), với
chiều dài tuyến: 50 km.
- Tuyến Rạch Ráng - Khánh Bình Tây Bắc
(từ Bến xe Trần Văn Thời đến xã Khánh Bình Tây Bắc), với
chiều dài tuyến: 30 km.
- Tuyến Khánh Hội
- Sông Đốc (từ Bến xe Khánh Hội đến thị trấn Sông Đốc), với chiều dài tuyến: 34 km.
- Tuyến Sông Đốc
- Năm Căn (từ Bến xe Sông Đốc đến Bến
xe Năm Căn), với chiều dài tuyến: 54 km.
- Tuyến Năm Căn - Tân Thuận (từ Bến xe Năm Căn đến xã Tân Thuận), với chiều dài
tuyến: 68 km.
- Tuyến Năm Căn - Chợ Thủ (từ Bến xe
Năm Căn đến Chợ Thủ), với chiều dài tuyến: 41 km.
- Tuyến vòng U Minh
(điểm đầu và cuối tại Bến xe U Minh),
với chiều dài tuyến: 60 km.
- Tuyến Năm Căn - Ông Trang - Đất Mũi (từ Bến xe Năm Căn đến xã Đất Mũi), với chiều dài
tuyến: 46 km.
(Chi tiết tại Phụ lục 02: Định hướng
phát triển mạng lưới tuyến xe buýt đến năm 2030).
3.3. Quy hoạch
phát triển phương tiện
- Sử dụng các loại
xe buýt nhỏ và loại xe buýt tiêu chuẩn, đảm bảo phương tiện đúng quy chuẩn,
tiêu chuẩn quy định tại Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ
về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô
tô. Khuyến khích sử dụng phương tiện nhiên liệu sạch, thân thiện với môi trường;
đảm bảo số lượng phương tiện tối thiểu phục vụ người tàn tật
theo quy định.
- Nhu cầu phương tiện đến năm 2020 gồm
172 xe, trong đó: loại xe buýt nhỏ là 142 xe và loại xe buýt tiêu chuẩn là 30
xe.
3.4. Quy hoạch
phát triển kết cấu hạ tầng phục vụ xe buýt
- Bến xe buýt trung tâm thành phố Cà
Mau: Đề xuất từ nay đến năm 2020, sau khi bến xe khách Quản Lộ - Phụng Hiệp được
xây dựng và đưa vào sử dụng, bến xe khách Cà Mau sẽ đóng vai trò là bến xe buýt
trung tâm và bến xe khách nội thành, với diện tích khoảng 11.592m2.
- Điểm đầu, cuối tuyến: Các điểm đầu,
cuối tuyến được bố trí kết hợp với các bến xe khách tại các trung tâm xã, huyện
như: Thới Bình, Tân Bằng, U Minh, Khánh Hội, Rạch Ráng,
Sông Đốc, Cái Nước, Phú Tân, Đầm Dơi, Năm Căn, Ngọc Hiển,... và tại các bãi xe
buýt Tam Giang (huyện Năm Căn), xã Phú Mỹ (huyện Phú Tân), Rạch Gốc (huyện Ngọc
Hiển). Sau năm 2020, mở mới các điểm đậu, đỗ xe buýt tại xã Tân Thuận (huyện Đầm
Dơi), CCN Khí - Điện - Đạm Khánh An (huyện U Minh), xã Tam
Giang Tây (huyện Ngọc Hiển). Dự kiến diện tích các bãi đậu, đỗ ước tính khoảng
500m2/bãi.
- Trạm dừng, nhà chờ: Khoảng cách giữa
các trạm dừng, nhà chờ được bố trí một cách linh hoạt và dựa trên nhu cầu thực tế. Ưu tiên đầu tư nhà chờ tại các khu vực đô thị của
thành phố Cà Mau, khu trung tâm thị trấn của các huyện để nâng cao chất lượng dịch
vụ và tăng khả năng thu hút hành khách sử dụng xe buýt. Đến
năm 2020, với mạng lưới tuyến xe buýt gồm 13 tuyến, sẽ đầu tư mở mới và nâng cấp
tổng cộng 1.545 điểm dừng đón trả khách, bao gồm: 102 nhà
chờ và 1.443 trạm dừng.
- Bãi hậu cần: Quỹ đất cần thiết cho
cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ xe buýt đến năm 2020 là
15.521m2.
3.5. Liên kết các
phương thức giao thông công cộng
- Tại các bến tàu: cần đảm bảo sự kết
nối của giao thông công cộng đường sông với xe buýt, taxi, xe ôm và xe cá nhân.
Bến đa chức năng: Bố trí các vị trí đỗ xe ô tô và xe cá
nhân, với diện tích tối thiểu 100 m2 và kết hợp nhà chờ xe buýt ở
ngay bến; Bến lên xuống của hành
khách: Bố trí nhà chờ xe buýt gần bến (<50m).
- Tại các bến xe: cần xem xét bố trí
các điểm đỗ xe cá nhân và các loại hình giao thông công cộng bổ trợ. Điểm đậu, đỗ xe cần phải có các vị trí đậu, đỗ
cho các loại hình bổ trợ và xe cá nhân, với diện tích tối thiểu 500 m2.
Bến đầu, cuối: Đề xuất xây dựng bãi đỗ
xe cá nhân với diện tích khoảng 50-100m2.
4. Nhu cầu vốn đầu tư và nguồn vốn đầu tư
4.1. Nhu cầu vốn đầu tư
Tổng nhu cầu vốn đầu tư đến năm 2020
là 106,59 tỷ đồng. Trong đó, vốn đầu tư phương tiện là 99 tỷ đồng; vốn đầu tư
trạm dừng, nhà chờ là 7,59 tỷ đồng.
4.2. Nguồn vốn đầu
tư
- Vốn đầu tư phương tiện: Doanh nghiệp
vận tải đầu tư.
- Vốn đầu tư trạm dừng, nhà chờ: Vốn ngân sách và xã hội hóa.
5. Các giải pháp, chính
sách thực hiện quy hoạch
- Chính sách khuyến khích các doanh
nghiệp tham gia đầu tư hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt: Hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, hỗ trợ đầu tư
phương tiện xe buýt, ưu đãi về thuế và lệ phí, cho phép kinh doanh các dịch vụ hỗ trợ.
- Các giải pháp nâng cao chất lượng vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt: Cải tiến dịch vụ xe
buýt, cải thiện môi trường khai thác vận tải xe buýt, cải tiến quản lý điều
hành, đảm bảo an toàn giao thông.
- Tổ chức đấu thầu và lựa chọn doanh nghiệp khai thác tuyến.
- Giải pháp thu hút hành khách đi xe
buýt: Tổ chức tuyên truyền, vận động nhân dân hưởng ứng đi xe buýt.
- Các chính sách, giải pháp phát triển
nguồn nhân lực.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì,
phối hợp với Sở, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố Cà Mau công bố và tổ
chức thực hiện quy hoạch theo quy định; thường xuyên theo dõi, tổng hợp báo cáo
kết quả thực hiện quy hoạch về UBND tỉnh để xem xét chỉ đạo.
(Kèm theo Quy hoạch phát
triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
trên địa bàn tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030).
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giao
thông vận tải và Thủ trưởng các Sở, ngành, đơn vị liên quan, Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố Cà Mau căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Giao thông vận tải (báo cáo);
- TT.Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: KH&ĐT, TC, XD, TN&MT (Vic);
- Công an tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm CB-TH;
- Các Phòng: XD (Phg); KT-TH, NN-NĐ;
- Lưu: VT. Tr 141/9.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Tiến Dũng
|
TT
|
Tên tuyến
|
Cự ly (km)
|
Lộ
trình
|
Ghi
chú
|
A
|
Tuyến liên tỉnh liền kề
|
235
|
|
|
1
|
Cà Mau - Ngã Năm
|
71
|
Bến xe Cà Mau, đường Lý Thường Kiệt,
đường Phan Ngọc Hiển, đường Trần Hưng Đạo, Quản lộ Phụng Hiệp, thị xã Ngã Năm
và ngược lại.
|
Hiện
hữu
|
2
|
Khánh An - Vĩnh Thuận
|
55
|
CCN Khí Điện Đạm, ĐT. Tắc Thủ - U
Minh - Khánh Hội, ĐT. Cà Mau - Thới Bình - U Minh, thị trấn Thới Bình, ĐT. Trí Phải - Thới Bình, Quốc lộ 63, bến
xe Vĩnh Thuận (Kiên Giang).
|
Điều
chỉnh
|
3
|
Cà Mau - An Minh
|
59
|
Bến xe Cà Mau - Kiên Giang, đường Mậu
Thân, vòng xoay Khí Điện Đạm, ĐT. Võ Văn Kiệt, Hành lang ven biển phía Nam,
thị trấn Thới Bình, Hành lang ven biển phía Nam, Bến xe An Minh (Kiên Giang)
và ngược lại.
|
Hiện
hữu
|
4
|
Khánh Hội - An
Minh
|
50
|
Xã Khánh Hội, ĐT. Tắc Thủ - U
Minh - Khánh Hội, thị trấn U Minh, ĐT. T11, xã Tân Bằng, Hành lang ven biển phía Nam, An Minh (Kiên Giang) và
ngược lại.
|
Mở mới
|
B
|
Tuyến nội tỉnh
|
881,6
|
|
|
1
|
Láng Trâm - Năm Căn
|
70
|
Láng Trâm (Bạc Liêu), Quốc lộ 1A,
đường Lý Thường Kiệt, đường Hùng Vương, đường Nguyễn Tất Thành, thị trấn Cái
Nước, cầu Đầm Cùng, thị trấn Năm Căn và ngược lại.
|
Hiện
hữu
|
2
|
Cà Mau - Thới Bình
|
44
|
Bến xe Cà Mau, đường Lý Thường Kiệt,
đường Phan Ngọc Hiển, đường Nguyễn Trãi, Quốc lộ 63, ngã ba Huyện Sử, thị trấn
Thới Bình và ngược lại.
|
Hiện
hữu
|
3
|
Cà Mau - Khánh Hội
|
56
|
Bến xe Cà Mau, đường Lý Thường Kiệt,
đường Phan Ngọc Hiển, đường Nguyễn Trãi, đường Ngô Quyền, vòng xoay Khí Điện
Đạm, ĐT. Võ Văn Kiệt, cầu Khánh An, ngã ba Tắc Thủ, ĐT. Tắc Thủ - U Minh - Khánh Hội, thị trấn U Minh, xã Khánh Hội và ngược lại.
|
Hiện
hữu
|
4
|
Cà Mau - Sông Đốc
|
52
|
Bến xe Cà Mau, đường Lý Thường Kiệt,
đường Phan Ngọc Hiển, đường Nguyễn Trãi, đường Ngô Quyền, vòng xoay Khí Điện Đạm, ĐT. Võ Văn Kiệt, cầu
Khánh An, ngã ba Tắc Thủ, cầu Nông Trường, ĐT. Tắc Thủ - Rạch Ráng - Sông Đốc,
Rạch Ráng, thị trấn Sông Đốc và ngược lại.
|
Hiện
hữu
|
5
|
Tân Thuận - Cái Đôi vàm
|
78
|
ĐH. Tân Thuận, đường ven biển, ĐH.
Tân Tiến, thị trấn Đầm Dơi, ĐT. Đầm Dơi - Cái Nước - Cái Đôi Vàm, thị trấn
Cái Nước, Vàm Đình, thị trấn Cái Đôi Vàm nhằm hình thành trục vận tải Đông -
Tây của khu vực phía Nam Bán đảo Cà Mau.
|
Điều
chỉnh
|
6
|
Cà Mau - Tam Giang
|
55,6
|
Bến xe Cà Mau, đường Lý Thường Kiệt,
đường Hùng Vương, đường Nguyễn Tất Thành, cầu Lương Thế Trân, ĐT. Lương Thế Trân
- Đầm Dơi, thị trấn Đầm Dơi, ĐT.990, xã Thanh Tùng, ĐH. Tam Giang, xã Tam
Giang và ngược lại.
|
Hiện
hữu
|
7
|
Cà Mau - Đá Bạc
|
46
|
Bến xe Cà Mau, đường Lý Thường Kiệt,
đường Phan Ngọc Hiển, đường Nguyễn Trãi, ĐT. Võ Văn Kiệt,
cầu Khánh An, ngã ba Tắc Thủ, ĐT.T13 - Vàm Đá Bạc, Co Xáng, Hòn Đá Bạc và ngược
lại.
|
Hiện
hữu
|
8
|
Cái Nước - Vàm Đình
|
33
|
Thị trấn Cái Nước, Quốc lộ 1A, ĐH. Cống Đá Kinh Tư, Đầm Thị Tường, UBND xã Phú Mỹ, Vàm Đình và ngược lại.
|
Điều
chỉnh
|
9
|
Năm Căn - Đất Mũi
|
60
|
Bến xe Năm Căn, đường Hồ Chí Minh,
ĐH. Tân Ân Tây, thị trấn Rạch Gốc, ĐH. thị trấn Rạch Gốc, đường Hồ Chí Minh,
xã Đất Mũi và ngược lại.
|
Hiện
hữu
|
10
|
Năm Căn - Sông Đốc
|
54
|
Bến xe Năm Căn,
thị trấn Năm Căn, Quốc lộ 1A, cầu Đầm Cùng, thị trấn Cái
Nước, xã Hưng Mỹ, ĐT. Bờ Nam sông Ông Đốc, Bến xe Sông Đốc và ngược lại.
|
Hiện
hữu
|
11
|
Rạch Ráng - Khánh Bình Tây Bắc
|
30
|
Bến xe Trần Văn Thời, ĐT. Tắc Thủ -
Rạch Ráng - Sông Đốc, ĐH. Trần Hợi, trung tâm xã Trần Hợi, Cơi Năm, ĐH. Co
Xáng - Đá Bạc, ĐH. Khánh Bình Tây Bắc, xã Khánh Bình Tây Bắc và ngược lại.
|
Mở mới
|
12
|
Khánh Hội - Sông Đốc
|
34
|
Xã Khánh Hội, đường bộ ven biển,
Khu du lịch Hòn Đá Bạc, thị trấn Sông Đốc và ngược lại.
|
Mở mới
|
13
|
Sông Đốc - Năm Căn
|
54
|
Thị trấn Sông Đốc , đường bộ ven biển,
thị trấn Cái Đôi Vàm, Bến xe Năm Căn và ngược lại.
|
Mở mới
|
14
|
Năm Căn - Tân Thuận
|
68
|
Bến xe Năm Căn, đường ven biển, xã
Hàng Vịnh, xã Tam Giang, Vàm Đầm, xã Nguyễn Huân, xã Tân Tiến, trung tâm xã
Tân Thuận và ngược lại.
|
Mở mới
|
15
|
Năm Căn - Chợ Thủ
|
41
|
Bến xe Năm Căn, đường Hồ Chí Minh,
vàm Ông Định, ĐH. Tân Ân Tây, thị trấn Rạch Gốc, ĐH. Tam Giang Tây, Chợ Thủ
và ngược lại.
|
Mở mới
|
16
|
Tuyến vòng U
Minh
|
60
|
Bến xe thị trấn U Minh, xã Khánh Hòa, xã Khánh Tiến, đường bộ ven biển, ĐT. 983B, ĐT.
984, Bến xe U Minh.
|
Mở mới
|
17
|
Năm Căn - Ông Trang - Đất Mũi
|
46
|
Bến xe Năm Căn, đường Hồ Chí Minh,
Nhưng Miên, Ông Trang, đường Hồ Chí Minh, xã Đất Mũi và ngược lại.
|
Mở mới
|