Quyết định 1434/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu 1434/QĐ-TTg
Ngày ban hành 22/09/2017
Ngày có hiệu lực 22/09/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Người ký Nguyễn Xuân Phúc
Lĩnh vực Thương mại

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1434/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 22 tháng 9 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ THỦY SẢN BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi tắt là Chương trình), bao gồm các nội dung chủ yếu sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát:

Khai thác tiềm năng, lợi thế phát triển bền vững ngành Thủy sản, phấn đấu trở thành ngành sản xuất hàng hóa lớn, có cơ cấu và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, có năng suất, chất lượng, hiệu quả và khả năng cạnh tranh cao, hội nhập vững chắc vào nền kinh tế quốc tế gắn với bảo vệ nguồn lợi, môi trường sinh thái, từng bước nâng cao thu nhập và mức sống của ngư dân và góp phần bảo vệ quốc phòng, an ninh trên các vùng biển, đảo của Tổ quốc.

2. Mục tiêu cụ thể phấn đấu đến năm 2020:

- Tốc độ tăng giá trị sản xuất thủy sản bình quân hằng năm đạt 6,0%.

- Tổng sản lượng thủy sản đạt từ 6,5 đến 7 triệu tấn.

- Giá trị xuất khẩu thủy sản đạt từ 8 đến 9 tỷ USD.

- Chủ động sản xuất trong nước 100% giống các đối tượng nuôi thủy sản chủ lực; 100% giống tôm sú, tôm chân trắng, cá tra là giống sạch bệnh.

- 100% diện tích nuôi tập trung thâm canh các đối tượng nuôi chủ lực đạt chứng nhận VietGAP hoặc chứng nhận tương đương (GlobalGAP, ASC. BAP).

- Công suất cảng cá tăng thêm khoảng 350.000 tấn hàng qua cảng/năm, công suất neo đậu tăng thêm khoảng 15.000 tàu.

- Tàu cá khai thác vùng khơi được cung cấp bản tin dự báo ngư trường.

- Bảo đảm hoạt động của lực lượng kiểm ngư thực hiện các nhiệm vụ thực thi pháp luật về thủy sản.

II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN

1. Đối tượng:

Đối tượng của Chương trình này được quy định tại điểm b khoản 3 Mục VI quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ và một số chính sách đã được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành như: Quyết định số 2194/QĐ-TTg ngày 25 tháng 12 năm 2009; Quyết định số 332/QĐ-TTg ngày 03 tháng 3 năm 2011; Quyết định số 1976/QĐ-TTg ngày 12 tháng 11 năm 2015; Quyết định số 1479/QĐ-TTg ngày 13 tháng 10 năm 2008; Quyết định số 742/QĐ-TTg ngày 26 tháng 5 năm 2010; Nghị định số 75/2011/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2011; Nghị định số 102/2012/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2012; Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014, Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013; các đối tượng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định và Hiệp định ký kết giữa Chính phủ Việt Nam với các nhà tài trợ.

2. Phạm vi chương trình:

- Phạm vi chương trình: Các bộ, ngành trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có dự án thuộc đối tượng đầu tư của Chương trình, trong đó tập trung ưu tiên hỗ trợ cho các địa phương khó khăn, chưa cân đối được ngân sách.

3. Thời gian thực hiện chương trình: Giai đoạn 2016 - 2020.

III. NHIỆM VỤ CỦA CHƯƠNG TRÌNH

[...]