ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 143/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
17 tháng 01 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 38/2022/NQ-HĐND
NGÀY 09/12/2022 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
PHÁT TRIỂN NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔN, LÀNG NGHỀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN
2023-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông
thôn;
Căn cứ Nghị quyết số
38/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định cơ chế,
chính sách hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn, làng nghề trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam giai đoạn 2023-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 22/TTr-SNN&PTNT ngày 16/01/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Triển khai thực hiện Nghị quyết số 38/2022/NQ-HĐND
ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ
phát triển ngành nghề nông thôn, làng nghề trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn
2023-2025 (gọi tắt là Nghị quyết số 38/2022/NQ-HĐND), với các nội dung
sau:
1. Phạm vi điều chỉnh; đối tượng
áp dụng; giải thích từ ngữ; nguyên tắc và phương thức hỗ trợ; điều kiện hỗ trợ;
nội dung, mức hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn (kể cả ngành nghề nông
thôn trong làng nghề, làng nghề truyền thống); nội dung, mức hỗ trợ phát triển
nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống được công nhận; nội dung,
mức chi hỗ trợ quản lý Chương trình phát triển ngành nghề nông thôn, làng nghề:
Thực hiện theo quy định tại Điều 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 Nghị quyết số
38/2022/NQ-HĐND.
2. Phân bổ, tổ chức thẩm định,
phê duyệt kế hoạch, dự toán kinh phí hỗ trợ và thanh quyết toán kinh phí.
a) Đối với chính sách hỗ trợ tại
Điều 5 Nghị quyết số 38/2022/NQ-HĐND: UBND cấp huyện phân bổ kinh phí, tổ chức
phê duyệt kế hoạch, dự toán kinh phí hỗ trợ; Phòng Nông nghiệp và PTNT/Kinh tế
chủ trì thực hiện việc hỗ trợ và thanh quyết toán kinh phí theo quy định hiện
hành.
- Hồ sơ đề nghị hỗ trợ: gồm Mẫu
đơn đề nghị theo Mẫu số 01, 02
kèm theo và các hồ sơ minh chứng kèm theo cho từng nội dung hỗ trợ.
+ Đối với hỗ trợ di dời cơ sở sản
xuất, hỗ trợ xây dựng mới hoặc sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý môi trường:
Các hợp đồng tháo dỡ, bốc xếp, vận chuyển, lắp đặt, xây dựng mới hoặc sửa chữa;
các nghiệm thu hợp đồng tương ứng; chứng từ thanh toán các chi phí, văn bản thống
nhất địa điểm di dời đến của cấp có thẩm quyền (đối với hỗ trợ di dời cơ sở
sản xuất),…
+ Đối với hỗ trợ lãi suất vốn
vay để mua nguyên vật liệu; đầu tư nhà xưởng, máy móc, thiết bị, dây chuyền
công nghệ: Hợp đồng các khoản vay trung hạn và dài hạn bằng đồng Việt Nam; bảng
xác nhận của Ngân hàng giao dịch về việc đã trả nợ trước hoặc trong hạn.
+ Đối với hỗ trợ mở lớp truyền
nghề: Kế hoạch mở lớp truyền nghề, danh sách học viên truyền nghề có xác nhận của
địa phương hoặc chứng chỉ nghề (nếu có). Đối tượng áp dụng: người có nguyện vọng
tham gia đào tạo, làm nghề trong chương trình đào tạo nghề của các cơ sở ngành
nghề nông thôn. Nội dung, định mức kinh phí hỗ trợ thực hiện theo Quyết định số
46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định hiện hành
khác có liên quan.
+ Đối với hỗ trợ đóng bảo hiểm
y tế cho Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú đang hoạt động ngành nghề nông
thôn, làng nghề, làng nghề truyền thống: Danh sách chi tiết Nghệ nhân nhân dân,
Nghệ nhân ưu tú được hỗ trợ và xác nhận của cơ quan BHXH.
b) Đối với chính sách hỗ trợ tại
Điều 6 Nghị quyết số 38/2022/NQ- HĐND: Căn cứ các quyết định công nhận của UBND
tỉnh, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện tham mưu UBND cấp huyện bố trí kinh
phí và cấp kinh phí hỗ trợ cho các đối tượng theo quy định. UBND cấp xã nơi có
nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống được công nhận triển khai
thực hiện và thanh quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành.
c) Đối với chính sách hỗ trợ tại
Điều 7 Nghị quyết số 38/2022/NQ- HĐND: Cơ quan quản lý kinh phí Chương trình
phát triển ngành nghề nông thôn, làng nghề cấp huyện (Phòng Nông nghiệp và
PTNT/Kinh tế) lập dự toán theo các quy định hiện hành, gửi Phòng Tài chính - Kế
hoạch cấp huyện kiểm tra, tham mưu UBND cấp huyện phê duyệt dự toán kinh phí;
cơ quan quản lý kinh phí Chương trình phát triển ngành nghề nông thôn, làng nghề
cấp huyện (Phòng Nông nghiệp và PTNT/Kinh tế) chịu trách nhiệm triển khai thực
hiện và thanh quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành.
3. Lập, thẩm định; thanh quyết
toán kinh phí
a) Lập, phân bổ dự toán kinh
phí: Trước ngày 15/8 hằng năm, UBND cấp huyện xây dựng dự toán kinh phí gửi về
Sở Nông nghiệp và PTNT tổng hợp, gửi Sở Tài chính đưa vào dự toán NSNN hằng năm
báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định theo quy định của Luật Ngân sách
Nhà nước năm 2015, Nghị quyết số 38/2022/NQ-HĐND và các quy định hiện hành.
b) Thanh quyết toán kinh phí
Các cơ quan, đơn vị được phân bổ
và giao dự toán kinh phí thực hiện chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng và quyết
toán theo đúng cơ chế, chế độ chi tiêu tài chính hiện hành.
Các đối tượng được hỗ trợ sau đầu
tư theo Nghị quyết số 38/2022/NQ- HĐND, sau khi hoàn thành các nội dung đầu tư,
có văn bản đề nghị cơ quan, địa phương có liên quan tổ chức nghiệm thu, hỗ trợ
kinh phí theo quy định, thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị hỗ trợ phát triển
ngành nghề nông thôn (Mẫu số 01);
+ Phương án, dự toán kinh phí hỗ
trợ đề nghị phát triển ngành nghề nông thôn (Mẫu số
02);
+ Văn bản đề nghị nghiệm thu (Mẫu số 03);
+ Quyết định phê duyệt phương
án, dự toán kinh phí hỗ trợ của cấp có thẩm quyền;
+ Hợp đồng, biên bản nghiệm
thu, biên bản thanh lý hợp đồng; các hóa đơn chứng từ cụ thể liên quan đến nội
dung được hỗ trợ;
+ Các hồ sơ, tài liệu có liên
quan đến việc thanh quyết toán các nội dung hỗ trợ được quy định tại Nghị quyết
38/2022/NQ-HĐND.
4. Nguồn kinh phí: Thực hiện bố
trí nguồn kinh phí triển khai đảm bảo theo tỷ lệ như sau:
- Ngân sách cấp tỉnh: 50%.
- Ngân sách cấp huyện: 15%.
- Lồng ghép từ các Chương
trình, đề án, dự án khác; vốn huy động từ các cơ sở ngành nghề nông thôn, làng
nghề và các nguồn vốn hợp pháp khác: 35%.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và PTNT
a) Chủ trì thực hiện quản lý
nhà nước đối với phát triển ngành nghề nông thôn, làng nghề trên địa bàn tỉnh;
theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị, địa phương trong việc triển
khai thực hiện Quyết định này.
b) Cùng với thời điểm lập dự
toán NSNN hằng năm của ngành, của đơn vị: Chủ trì, tổng hợp dự toán nhu cầu
kinh phí theo cơ cấu nguồn vốn quy định tại Điều 8 Nghị quyết số
38/2022/NQ-HĐND và quy định tại Quyết định này gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và
Đầu tư để kiểm tra, tham mưu bố trí dự toán NSNN hằng năm theo quy định của Luật
Ngân sách Nhà nước năm 2015.
c) Tổ chức các hoạt động tập huấn,
tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật về phát triển ngành nghề nông thôn,
làng nghề để các tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện các chương trình, đề án,
dự án hoặc các hoạt động có liên quan đến phát triển ngành nghề nông thôn, làng
nghề tiếp cận các nguồn lực thực hiện chính sách hỗ trợ.
d) Hàng năm, tổng hợp báo cáo,
đánh giá hiệu quả thực hiện các cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển ngành nghề
nông thôn, làng nghề trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2023-2025 quy định tại Nghị
quyết số 38/2022/NQ-HĐND.
đ) Thực hiện việc kiểm tra,
đánh giá định kỳ hoặc đột xuất việc thực hiện chính sách pháp luật, hiệu quả hoạt
động của các cơ sở ngành nghề nông thôn, làng nghề.
e) Tham mưu xây dựng kế hoạch,
kinh phí tổ chức định kỳ Festival nghề truyền thống vùng miền Quảng Nam nhằm giới
thiệu, quảng bá nghề truyền thống, làng nghề, sản phẩm làng nghề.
f) Tham mưu triển khai Chương
trình bảo tồn và phát triển làng nghề Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030 trên địa
bàn tỉnh theo Quyết định số 801/QĐ-TTg ngày 07/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Sở Tài chính: Chủ trì, phối
hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT và các Sở, ngành, đơn vị liên quan tổng hợp, cân
đối bố trí vốn sự nghiệp kinh tế ngân sách tỉnh; hướng dẫn, theo dõi việc sử dụng,
thanh quyết toán kinh phí của các đơn vị theo quy định.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ
trì, lồng ghép các nội dung của Chương trình vào quy hoạch tổng thể, kế hoạch hằng
năm; phối hợp với Sở Tài chính lập dự toán ngân sách và phân bổ kinh phí.
4. Sở Công Thương
a) Tham mưu đẩy nhanh tiến độ
thực hiện đầu tư các khu, cụm công nghiệp làng nghề để di dời các cơ sở sản xuất
tại các làng nghề gây ô nhiễm môi trường ra khỏi khu dân cư, đặc biệt là các cụm
công nghiệp làng nghề đã được quy hoạch.
b) Xây dựng kế hoạch và tổ chức
các hoạt động nhằm tôn vinh các nghệ nhân, thợ giỏi có đóng góp quan trọng
trong việc giữ gìn, phát triển làng nghề; tạo cơ hội giao lưu văn hóa, xúc tiến
đầu tư; tìm kiếm, thúc đẩy, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm ngành nghề
nông thôn, làng nghề.
c) Ưu tiên hỗ trợ kinh phí khuyến
công, kinh phí xúc tiến thương mại cho các cơ sở ngành nghề nông thôn trên địa
bàn, các cơ sở ngành nghề nông thôn tại các làng nghề, làng nghề truyền thống
được UBND tỉnh công nhận hoạt động hiệu quả, giải quyết nhiều lao động địa
phương và không gây ô nhiễm môi trường…
d) Chủ trì, đẩy mạnh và triển
khai có hiệu quả các hoạt động xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm tỉnh Quảng
Nam; hỗ trợ đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động
xúc tiến thương mại, trong đó có hoạt động xúc tiến thương mại sản phẩm ngành
nghề nông thôn, làng nghề.
5. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
Chủ trì, phối hợp các Sở, ngành, địa phương liên quan tuyên truyền, nâng cao nhận
thức người dân về du lịch, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực phục vụ du lịch tại
các làng nghề gắn với phát triển du lịch; quảng bá, kết nối tour đến các khu vực
phát triển ngành nghề nông thôn gắn với du lịch trên địa bàn tỉnh; vận động các
cơ sở lưu trú du lịch, điểm tham quan du lịch trên địa bàn tỉnh nhận trưng bày,
ký gửi tiêu thụ sản phẩm của làng nghề, cơ sở ngành nghề nông thôn; hỗ trợ tư vấn
phục dựng một số hoạt động nghề truyền thống và phát triển các dịch vụ phục vụ
khách du lịch; phát triển du lịch gắn với nông thôn mới.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Chủ trì tập huấn, phổ biến,
hướng dẫn thực hiện nội dung hỗ trợ xây dựng mới hoặc sửa chữa, nâng cấp hệ thống
xử lý môi trường và các quy định của nhà nước về công tác bảo vệ môi trường
làng nghề; hướng dẫn xây dựng các phương án, mô hình xử lý chất thải làng nghề;
đôn đốc, hỗ trợ xử lý ô nhiễm môi trường tại các làng nghề.
b) Tham mưu UBND tỉnh các chính
sách tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ sở ngành nghề nông thôn được giao đất,
thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về
đất đai.
7. Sở Khoa học và Công nghệ: Đẩy
mạnh nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ
nhằm hỗ trợ phát triển ngành nghề, làng nghề; trong đó ưu tiên đầu tư cho các
cơ sở ngành nghề nông thôn nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật
và công nghệ trong lĩnh vực bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản…; khuyến
khích và đầu tư hỗ trợ cho các nghiên cứu, thử nghiệm sản phẩm mới trong các
làng nghề; hỗ trợ kinh phí đối với cơ sở ngành nghề nông thôn thực hiện các đề
tài nghiên cứu khoa học, đổi mới công nghệ thiết bị để bảo tồn, phát triển các
làng nghề truyền thống, làng nghề mới và xử lý ô nhiễm môi trường làng nghề.
8. Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội: Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT, các Sở, ngành có liên
quan hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ về đào tạo nghề, truyền nghề, giải
quyết việc làm và thực hiện các quy định về an toàn vệ sinh lao động, bảo hiểm
xã hội để phát triển ngành nghề nông thôn, làng nghề.
9. Sở Thông tin và Truyền
thông: Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan triển khai các hoạt động
thông tin, tuyên truyền về Chương trình phát triển ngành nghề nông thôn, làng
nghề; hỗ trợ các cơ sở ngành nghề nông thôn thực hiện chuyển đổi số, ứng dụng
công nghệ thông tin trong sản xuất, kinh doanh, đặc biệt là hỗ trợ ứng dụng
thương mại điện tử trong việc quảng bá, tiêu thụ sản phẩm.
10. Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh Quảng Nam: Chỉ đạo các Ngân hàng thương mại, Ngân hàng Chính sách xã hội
và các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân được
vay vốn ưu đãi đầu tư thực hiện Quyết định này.
11. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ
quốc Việt Nam tỉnh, các Hội, Đoàn thể tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ
chức xã hội, nghề nghiệp của tỉnh: Đẩy mạnh công tác vận động, tuyên truyền hội
viên và nhân dân tham gia thực hiện có hiệu quả Chương trình phát triển ngành
nghề nông thôn, làng nghề.
12. Văn phòng Điều phối nông
thôn mới tỉnh: Phối hợp đưa nội dung Chương trình phát triển ngành nghề nông
thôn, làng nghề gắn với Chương trình nông thôn mới để Chương trình này trở
thành chương trình kinh tế trọng tâm ở vùng nông thôn; phối hợp với Sở Tài
chính, Sở Nông nghiệp và PTNT tham mưu phân bổ vốn Chương trình nông thôn mới
giai đoạn 2021-2025 để hỗ trợ thực hiện Chương trình phát triển ngành nghề nông
thôn, làng nghề trên địa bàn tỉnh.
13. UBND các huyện, thị xã,
thành phố
a) Chịu trách nhiệm trong công
tác tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết số 38/2022/NQ-HĐND trên địa bàn. Tổ
chức điều tra, rà soát, đánh giá lại thực trạng tất cả các ngành nghề nông
thôn, làng nghề hiện có trên địa bàn, xây dựng kế hoạch bảo tồn, phát triển và
hỗ trợ thiết thực, tập trung, hiệu quả. Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành
liên quan nghiên cứu quy hoạch chi tiết các làng nghề có tiềm năng phát triển
khai thác, phát huy lợi thế từng vùng, từng địa phương để định hướng phát triển
và đầu tư hiệu quả.
b) Tổ chức tuyên truyền, đôn đốc,
hướng dẫn cơ sở ngành nghề nông thôn chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường trong quá trình sản xuất kinh doanh, đồng thời xử
lý nghiêm những cơ sở ngành nghề nông thôn gây ô nhiễm môi trường; thực hiện việc
lồng ghép, gắn kết công tác xử lý ô nhiễm môi trường làng nghề với công cuộc
xây dựng nông thôn mới.
c) Xây dựng dự toán kinh phí
theo cơ cấu nguồn vốn quy định tại Điều 8 Nghị quyết số 38/2022/NQ-HĐND và quy
định tại Quyết định này, gửi Sở Nông nghiệp và PTNT tổng hợp, trình các cơ quan
có thẩm quyền bố trí nguồn kinh phí hằng năm theo quy định. Chủ động bố trí
ngân sách cấp huyện, kết hợp lồng ghép nguồn vốn của các chương trình, dự án và
nguồn vốn hợp pháp khác để triển khai thực hiện các nội dung hỗ trợ theo quy định
tại Nghị quyết.
d) Phối hợp tham mưu triển khai
Chương trình bảo tồn và phát triển làng nghề Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030
trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 801/QĐ-TTg ngày 07/7/2022 của Thủ tướng
Chính phủ.
14. Những nội dung không quy định
tại Quyết định này thì thực hiện theo Nghị định số 52/2018/NĐ-CP và Nghị quyết
số 38/2022/NQ-HĐND. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu tại Quyết định này được
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo văn bản sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế đó.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp
và PTNT, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Tài nguyên và Môi trường,
Khoa học và Công nghệ, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông,
Lao động - Thương binh và Xã hội; Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh; Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh Quảng Nam; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố;
Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ NN&PTNT;
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN và các Hội, đoàn thể tỉnh;
- Chi cục PTNT;
- CPVP;
- Lưu: VT, TH, KTTH, KTN.
D:\Dropbox\minh tam b\Nam 2023\Quyet dinh\01 16 triển khai Nghị quyết
38 về phát triển ngành nghề nông thôn.doc
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Quang Bửu
|
PHỤ LỤC
CÁC BIỂU MẪU
(Kèm theo Quyết định số 143/QĐ-UBND ngày 17/01/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Mẫu số 01
Đơn đề nghị hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn
TÊN DOANH NGHIỆP/HTX/THT/HỘ
GIA ĐÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………../
|
…..,
ngày……tháng……năm………
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
V/v
hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn
Kính gửi:
|
|
|
- UBND huyện, thị xã, TP……;
- Phòng NN & PTNT/Kinh tế huyện, thị xã, TP……
|
- Doanh nghiệp vừa và nhỏ, HTX,
THT, hộ gia đình: (tên Doanh nghiệp vừa và nhỏ, HTX, THT, hộ gia
đình)………………………………………………………………………………..
- Địa chỉ:
............................................................................................................................
- Điện thoại:
...................... Fax: .................. Email:
..........................................................
- Người đại diện theo pháp luật:
........................................................................................
- Chức vụ:
..........................................................................................................................
- Số tài khoản:……………………………..Mã
số thuế:………………………………………..
- Giấy đăng ký kinh doanh số
........................ , ngày cấp
.................................................
- Ngành nghề sản xuất kinh
doanh:…………………………………………………………….
Căn cứ Nghị quyết số
38/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh quy định cơ chế, chính
sách hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn, làng nghề trên địa bàn tỉnh Quảng
Nam giai đoạn 2023-2025; Quyết định số…/QĐ-UBND ngày…tháng….năm… của UBND tỉnh
triển khai Nghị quyết số 38/2022/NQ-HĐND của HĐND tỉnh, (tên doanh nghiệp vừa
và nhỏ, tên HTX, tên THT, tên hộ gia đình)…… kính đề nghị UBND huyện, TX, TP;
Phòng NN & PTNT/Kinh tế……. xem xét hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn của
đơn vị như sau:
I. ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CỦA NHÀ NƯỚC[1]
1. Hỗ trợ di dời cơ sở sản xuất:....................đồng.
2. Hỗ trợ xây dựng mới hoặc sửa
chữa, nâng cấp hệ thống xử lý môi trường tại cơ sở ngành nghề nông
thôn:......................đồng.
3. Hỗ trợ lãi suất vốn vay để
mua nguyên vật liệu; đầu tư nhà xưởng, máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ.............đồng.
4. Hỗ trợ mở lớp truyền nghề:............đồng.
5. Hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế
cho Nghệ nhân Nhân dân, Nghệ nhân Ưu tú đang hoạt động ngành nghề nông thôn,
làng nghề, làng nghề truyền thống:..............đồng.
Tổng
kinh phí đề nghị hỗ trợ……………………..đồng
(Bằng
chữ:…………………………………………………………)
II. CAM KẾT:………………………………………………….
(tên doanh nghiệp vừa và nhỏ, tên HTX, tên THT, tên hộ gia đình) cam kết:
1. Cam kết về tính chính xác của
những thông tin trên đây.
2. Cam kết chưa nhận được hỗ trợ
từ bất kỳ nguồn kinh phí nào của nhà nước cho cùng một nội dung hỗ trợ.
3. Chấp hành đầy đủ các quy định
của pháp luật trong quá trình sản xuất, kinh doanh.
III. HỒ SƠ TÀI LIỆU KÈM
THEO: (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, kế hoạch đề nghị hỗ trợ…..)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:……..
|
Tên doanh nghiệp
vừa và nhỏ, tên HTX, tên THT, tên hộ gia đình
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Xác
nhận của UBND xã, phường, thị trấn
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Mẫu số 02
Phương án, dự toán kinh phí đề nghị hỗ trợ phát triển
ngành nghề nông thôn
TÊN DOANH NGHIỆP/HTX/THT/HỘ
GIA ĐÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…..,
ngày……tháng……năm……
|
PHƯƠNG
ÁN, DỰ TOÁN KINH PHÍ
ĐỀ
NGHỊ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔN
I. THÔNG TIN CHUNG
- Doanh nghiệp vừa và nhỏ, HTX,
THT, hộ gia đình: (tên Doanh nghiệp vừa và nhỏ, HTX, THT, hộ gia
đình)………………………………………………………………………………..
- Địa chỉ:
............................................................................................................................
- Điện thoại:
...................... Fax: .................. Email:
..........................................................
- Người đại diện theo pháp luật:
........................................................................................
- Chức vụ:
..........................................................................................................................
- Số tài khoản:……………………………..Mã
số thuế:………………………………………..
- Giấy đăng ký kinh doanh số
........................ , ngày cấp
.................................................
- Ngành nghề sản xuất kinh
doanh:…………………………………………………………….
II. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG NỘI
DUNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ, MỤC TIÊU CỦA PHƯƠNG ÁN
III. CÁC NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ HỖ
TRỢ
TT
|
Nội dung thực hiện và đề nghị hỗ trợ[2]
|
Khối lượng/số lượng
|
Đơn giá (Đồng)
|
Tổng dự toán kinh phí thực hiện (đồng)
|
Trong đó:
|
Thời gian đề nghị hỗ trợ
|
Ghi chú
|
Kinh phí đề nghị nhà nước hỗ trợ (đồng)
|
Kinh phí đối ứng của đối tượng đề nghị (đồng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. CÁCH TÍNH CÁC KHOẢN ĐỀ
NGHỊ HỖ TRỢ:……………………………………
V. DỰ KIẾN HIỆU QUẢ VÀ TÁC ĐỘNG
CỦA CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
VI. KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ VÀ TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
VII. KIẾN NGHỊ
Nơi nhận:
- UBND cấp huyện;
- Phòng NN & PTNT/Kinh tế cấp huyện;
- Lưu:……..
|
Tên doanh nghiệp
vừa và nhỏ, tên HTX, tên THT, tên hộ gia đình
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 03
Đơn đề nghị nghiệm thu kết quả thực hiện các nội
dung hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn
TÊN DOANH NGHIỆP/HTX/THT/HỘ
GIA ĐÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…..,
ngày……tháng……năm………
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Nghiệm
thu kết quả thực hiện các nội dung hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn
Kính gửi:
|
|
|
- UBND huyện, thị xã, TP……;
- Phòng NN & PTNT/Kinh tế huyện, thị xã, TP……
|
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND
ngày tháng năm 2023 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc triển khai thực hiện Nghị
quyết số 38/2022/NQ-HĐND của HĐND tỉnh quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ phát
triển ngành nghề nông thôn, làng nghề trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn
2023-2025;
Tổ chức/cá nhân ……….đề nghị
nghiệm thu và cấp kinh phí hỗ trợ cụ thể như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG
- Doanh nghiệp vừa và nhỏ, HTX,
THT, hộ gia đình: (tên Doanh nghiệp vừa và nhỏ, HTX, THT, hộ gia
đình)……………………………………………………………………………….
- Địa chỉ:
.............................................................................................................................
- Điện thoại:
...................... Fax: .................. Email:
...........................................................
- Người đại diện theo pháp luật:
........................................................................................
- Chức vụ:
..........................................................................................................................
- Số tài khoản:……………………………..Mã
số thuế:………………………………………
- Giấy đăng ký kinh doanh số
........................ , ngày cấp
.................................................
- Ngành nghề sản xuất kinh
doanh:…………………………………………………………….
II. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ
1. Nội dung hỗ trợ phát triển
ngành nghề nông thôn đã thực hiện:……(1)…………………
2. Tổng kinh phí đã thực hiện:
............................Trong đó: .................(2) ..................……
3. Tổng kinh phí đề nghị hỗ trợ:
................... .........Trong đó.:... ........(3)…………….
4. Số tài khoản (nếu có)
............................tại Ngân hảng ........………….
5. Tài liệu kèm theo gồm:
............................(4) ................................……………..
Đề nghị
.................................(5).......................................xem
xét, phê duyệt./.
Nơi nhận:
- UBND cấp huyện;
- Phòng NN & PTNT/Kinh tế cấp huyện;
- Lưu
|
Tên doanh nghiệp
vừa và nhỏ, tên HTX, tên THT, tên hộ gia đình
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu
|
(1) Nêu chi tiết các nội
dung theo từng phân công việc đã được nghiệm thu
(2) Nêu chi tiết các nội
dung kinh phí thực hiện theo từng phân công việc đã được nghiệm thu
(3) Nêu cụ thể phần kinh phí
còn thiếu (nếu có)
(4) Liệt kê thành phần hồ sơ
theo quy định tại Quyết định số /QĐ-UBND về việc triển khai thực hiện Nghị quyết
số 38/2022/NQ-HĐND
(5) Tên cơ quan chủ trì (cấp
tỉnh: Sờ NN&PTNT; cấp huyện: UBND huyện/TP)
[1] Các doanh nghiệp
vừa và nhỏ, HTX, THT, hộ gia đình chỉ đề xuất những nội dung có nhu cầu cần được
hỗ trợ.
[2] Các doanh nghiệp
vừa và nhỏ, HTX, THT, hộ gia đình chỉ đề xuất kế hoạch, dự toán đối với những nội
dung có nhu cầu cần được hỗ trợ.