THANH
TRA CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1426/QĐ-TTCP
|
Hà
Nội, ngày 06 tháng 06 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT "BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG ĐỐI
VỚI UBND CẤP TỈNH"
TỔNG THANH TRA CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị định số 59/2013/NĐ-CP
ngày 17/6/2013, của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật phòng, chống tham nhũng;
Căn cứ Nghị định số 83/2012/NĐ-CP
ngày 09/10/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 903/QĐ-TTg
ngày 13/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Dự án “Tăng cường năng lực thực
thi Công ước Liên hợp quốc về chống tham nhũng và vai trò của các chủ thể
ngoài khu vực nhà nước nhằm hỗ trợ công tác phòng, chống
tham nhũng của Chính phủ Việt Nam” (AC-UNCAC);
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Chống
tham nhũng (Cục IV):
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt "Bộ chỉ số đánh giá Công tác
phòng, chống tham nhũng đối với UBND cấp tỉnh”.
Điều 2. Áp dụng “Bộ chỉ số đánh giá Công tác phòng, chống
tham nhũng của UBND cấp tỉnh” để thí điểm đánh giá Công tác phòng chống tham
nhũng của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương năm 2016.
Điều 3. Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương; các ông Cục trưởng, Vụ trưởng, Chánh văn phòng thuộc Thanh tra Chính phủ
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Tổng TTCP;
- Các Phó Tổng TTCP;
- Thanh tra các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Trung tâm Thông tin (TTCP);
- Lưu: VT, C.IV, BQLDA.
|
TỔNG THANH TRA
Phan Văn Sáu
|
BỘ CHỈ SỐ
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG CẤP TỈNH NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số
1426/QĐ-TTCP ngày 06 tháng 6
năm 2016 của Tổng Thanh tra Chính phủ)
Thực hiện Kế hoạch số 401/KH-TTCP
ngày 09/03/2016 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc triển
khai Dự án đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng năm 2016 trong khuôn khổ của
Dự án “Tăng cường năng lực thực thi Công ước Liên hợp quốc về chống tham nhũng và vai trò của các chủ thể ngoài khu vực nhà nước nhằm hỗ
trợ công tác phòng, chống tham nhũng của Chính phủ Việt Nam” (Dự án AC-UNCAC),
Thanh tra Chính phủ xây dựng Bộ chỉ số đánh giá công tác PCTN đối với cấp tỉnh
năm 2015 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, ĐỐI
TƯỢNG VÀ PHẠM VI
1. Mục đích
- Đánh giá đúng và khuyến khích những
nỗ lực của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là UBND
cấp tỉnh) trong công tác PCTN, xây dựng văn hóa chống tham nhũng;
- Thúc đẩy hoạt động đánh giá công
tác PCTN và nâng cao chất lượng thông tin, báo cáo công tác PCTN;
- Tăng cường phối hợp công tác giữa
Thanh tra Chính phủ và UBND cấp tỉnh về công tác PCTN trên cơ sở phối hợp đánh
giá, chia sẻ và nhân rộng những thực tiễn tốt, hỗ trợ các hoạt động trong công
tác PCTN;
- Từng bước xây dựng cơ sở dữ liệu quốc
gia về công tác PCTN.
2. Đối tượng
Đối tượng đánh giá là công tác PCTN
thuộc trách nhiệm của UBND cấp tỉnh.
3. Phạm vi
Đánh giá công tác PCTN năm 2015 của
UBND cấp tỉnh về các mặt lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện các chỉ
đạo của Trung ương, các quy định pháp luật về PCTN. Các hoạt động này bao gồm:
- Hoạt động quản lý nhà nước của UBND
cấp tỉnh, cơ quan thuộc UBND cấp tỉnh về công tác PCTN tại địa phương.
- Hoạt động và kết quả thực hiện các
quy định về công tác PCTN của UBND tỉnh và các cơ quan trực thuộc UBND cấp tỉnh.
II. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH
GIÁ
1. Nội
dung đánh giá
Nội dung đánh giá công tác PCTN của
UBND cấp tỉnh được xây dựng trên cơ sở Thông tư 02/2012/TT-TTCP ngày 13/7/2012
hướng dẫn thẩm quyền, nội dung thanh tra trách nhiệm thực hiện các quy định
pháp luật về phòng, chống tham nhũng, Thông tư 04/2014/TT-TTCP ngày 18/9/2014
quy định về nhận định tình hình tham nhũng và đánh giá công tác phòng, chống
tham nhũng của Thanh tra Chính phủ và Thông tư 03/2013/TT-TTCP ngày 10/6/2013
quy định chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu
nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, gồm:
1.1. Đánh giá công tác quản lý nhà nước về PCTN của UBND cấp tỉnh.
Đánh giá về công tác quản lý nhà nước
của UBND cấp tỉnh trong PCTN tại địa phương với 04 nội dung cụ thể:
- Công tác lãnh đạo, chỉ đạo về công tác phòng chống tham nhũng;
- Công tác giáo dục, tuyên truyền, phổ
biến pháp luật về PCTN;
- Công tác kiểm
tra, thanh tra việc thực hiện quy định về PCTN;
- Công tác sơ kết, tổng kết, thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về PCTN.
1.2. Đánh giá việc thực hiện công tác PCTN của UBND cấp tỉnh
Nội dung đánh giá việc thực hiện công
tác PCTN của UBND cấp tỉnh bao gồm việc thực hiện và kết quả thực hiện các quy định
pháp luật về phòng ngừa, phát hiện và xử lý hành vi tham nhũng của UBND và các
cơ quan thuộc UBND cấp tỉnh gồm:
- Việc thực hiện các biện pháp phòng
ngừa tham nhũng;
- Việc thực hiện các biện pháp phát
hiện hành vi tham nhũng;
- Việc thực hiện các biện pháp xử lý
hành vi tham nhũng.
1.3. Thời điểm lấy số liệu: từ 01/08/2015 đến
30/07/2016.
2. Phương pháp đánh giá
Phương pháp đánh giá công tác PCTN cấp
tỉnh được xây dựng trên một số nguyên tắc sau:
2.1. Nguyên tắc đánh giá
- Nguyên tắc cốt lõi là đánh giá dựa
trên bằng chứng nhằm đảm bảo sự khách quan, toàn diện trong đánh giá (có nghĩa
là yêu cầu mọi đánh giá phải có bằng chứng cụ thể).
- Phù hợp với tình hình thực hiện
công tác PCTN hiện nay ở Việt Nam.
- Đánh giá trong sự tương tác giữa
Thanh tra Chính phủ và UBND cấp tỉnh, trên cơ sở tự đánh giá của UBND cấp tỉnh.
2.2. Tổ chức đánh giá
a. Thanh tra Chính phủ
- Xây dựng Kế hoạch đánh giá công tác
PCTN;
- Xây dựng Bộ chỉ số đánh giá (gồm bộ
tiêu chí, thang điểm, phương pháp đánh giá, bằng chứng được xem xét);
- Tập huấn và hỗ trợ UBND cấp tỉnh thu thập bằng chứng và đánh giá;
- Tiến hành xem xét, đánh giá lại
đánh giá của UBND cấp tỉnh;
- Xây dựng báo cáo tổng hợp đánh giá
công tác PCTN cấp tỉnh toàn quốc;
- Trình Hội đồng đánh giá xem xét báo
cáo đánh giá;
- Tổ chức công bố báo cáo đánh giá
công tác PCTN cấp tỉnh toàn quốc;
b. UBND cấp tỉnh
- Trên cơ sở các nội dung yêu cầu báo
cáo của Thanh tra Chính phủ, tiến hành thu thập tài liệu, tổng hợp số liệu làm
bằng chứng lập hồ sơ đánh giá;
- Tiến hành đánh giá bằng cách chấm điểm
và trình bày theo mẫu;
- Nộp kết quả đánh giá, hồ sơ đánh
giá về Thanh tra Chính phủ;
- Giải trình hoặc cung cấp bằng chứng
về những yêu cầu làm rõ của Thanh tra Chính phủ.
BỘ CHỈ SỐ
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG ĐỐI VỚI CẤP TỈNH NĂM 2015
(VACA Index)
Tiêu
chí đánh giá
|
Phương pháp đánh giá và chỉ số đánh giá
|
Thang
điểm
|
Điểm
tự đánh giá
|
Nguồn
tài liệu chứng minh
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
|
TỔNG ĐIỂM (1+2+3+4)
|
100
|
|
|
|
1.
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG TÁC PCTN
|
20
|
|
|
|
1.1. Lãnh đạo, chỉ đạo về công tác PCTN
|
5
|
|
|
|
1.1.1. Ban hành văn bản chỉ đạo
về công tác PCTN
|
1.5
|
|
|
|
|
1.1.1.1. Yêu cầu đầy đủ nội dung
1.1.1.2. Yêu cầu kịp thời
|
|
|
|
|
1.1.2. Ban hành chương trình, kế hoạch PCTN
|
2.5
|
|
|
|
|
1.1.2.1. Về hình thức văn bản chương trình kế hoạch PCTN
1.1.2.2. Về nội dung chương trình, kế hoạch PCTN
1.1.2.2.1. Xác
định mục tiêu
1.1.2.2.2. Xác
định những nhiệm vụ hoặc hoạt động cụ thể
1.1.2.2.3.
Phân công cụ thể các đơn vị thực hiện từng nhiệm vụ, hoạt
động
|
|
|
|
|
1.1.3. Nghiên cứu, xây dựng, hoàn thiện thể
chế về công tác quản lý kinh tế xã hội để phòng ngừa, phát hiện và xử lý tham
nhũng
|
1
|
|
|
|
|
1.1.3.1. Ban hành kế hoạch xây dựng thể chế
1.3.1.1. Xác định rõ mục tiêu, yêu cầu và hoạt động cụ thể
1.1.3.1.2. Phân
phối nguồn lực thực hiện
1.1.3.2. Kết quả thực hiện xây dựng thể chế.
|
|
|
|
|
1.2. Giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN
|
7
|
|
|
|
1.2.1. Ban hành kế hoạch, chương trình giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp
luật về PCTN
|
3
|
|
|
|
|
1.2.1.1. Về hình thức
1.2.1.2. Về nội dung:
1.2.1.2.1. Xác
định mục tiêu
1.2.1.2.2. Xác
định những nhiệm vụ và hoạt động cụ thể:
1.2.1.2.3. Phân
công và Phân phối nguồn lực thực hiện
|
|
|
|
|
1.2.2. Thực hiện kế hoạch, chương trình giáo dục, tuyên truyền, phổ biến
pháp luật về PCTN
|
3
|
|
|
|
|
1.2.2.1. Thực hiện các nội dung của kế hoạch thực hiện đề án 4061
1.2.2.2. Thực hiện các nội dung của kế hoạch thực hiện đề án 137 và chỉ thị 10/TTg
1.2.2.3. Thực hiện các nội dung của kế hoạch thực hiện chỉ thị 03/CT-TW
1.2.2.4. Thực hiện các nội dung của kế hoạch tuyên
truyền của địa phương ngoài các nội dung trên
|
|
|
|
|
1.2.3. Tính sáng tạo trong công tác
giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật
về PCTN
|
0.5
|
|
|
|
1.2.4. Sự phối hợp với các tổ chức xã hội,
đoàn thể
|
0.5
|
|
|
|
1.3. Ban hành và thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra việc thực hiện
pháp luật về PCTN
|
5
|
|
|
|
1.3.1. Ban hành kế hoạch thanh tra, kiểm tra trách nhiệm việc thực hiện pháp luật về PCTN
|
2
|
|
|
|
|
1.3.1.1. Về hình thức
1.3.1.2. Về nội dung
1.3.1.2.1. Xác
định mục tiêu
1.3.1.2.2. Xác
định những nhiệm vụ và hoạt động cụ thể
1.3.1.2.3.
Giao các đơn vị thực hiện các nhiệm vụ cụ thể.
|
|
|
|
|
1.3.2. Thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra trách nhiệm việc thực hiện
pháp luật về PCTN
|
2
|
|
|
|
|
1.3.2.1. Việc
triển khai kế hoạch thanh tra, kiểm tra
1.3.2.2. Kết
quả thực hiện kế hoạch tranh tra, kiểm tra
|
|
|
|
|
1.3.3. Kết quả kiểm tra, thanh tra thực hiện công tác PCTN
|
1
|
|
|
|
|
1.3.3.1. Tổng hợp các dạng, loại sai phạm
1.3.3.2. Phát hiện các sơ hở, bất cập về cơ chế tổ
chức thực hiện công tác PCTN
|
|
|
|
|
1.4. Xây dựng lực lượng PCTN
|
|
|
|
|
|
* chưa thực hiện năm 2016
|
|
|
|
|
1.5. Phát huy vai trò của xã hội trong công tác PCTN
|
|
|
|
|
|
* chưa thực hiện năm 2016
|
|
|
|
|
1.6. Sơ kết, tổng kết, thực hiện công tác thông tin báo cáo về PCTN
|
3
|
|
|
|
1.6.1 Thực hiện đầy đủ chế độ thông tin, báo cáo
|
1
|
|
|
|
|
1.6.1.1. Thực hiện đầy đủ các hình thức báo cáo
|
|
|
|
|
|
1.6.1.2. Thực hiện đầy đủ các nội dung báo cáo
|
|
|
|
|
1.6.2. Ban hành chế độ thông tin, báo cáo
ở địa phương
|
1
|
|
|
|
1.6.3. Tổng kết 10 năm luật PCTN
|
1
|
|
|
|
|
2.
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA
|
30
|
|
|
|
2.1. Việc thực hiện Công khai minh bạch
|
7
|
|
|
|
2.1.1. Thực hiện công khai chính sách, pháp luật theo quy định
|
1
|
|
|
|
2.1.2. Công khai minh bạch trong một số lĩnh vực được lựa chọn trong năm
2015
|
4
|
|
|
|
|
2.1.2.1. Công khai trong lĩnh vực đầu tư, mua sắm công
2.1.2.2. Công khai trong lĩnh vực Tài chính và ngân sách nhà nước
2.1.2.3. Công khai trong lĩnh vực đất đai, tài nguyên
2.1.2.4. Công tác cán bộ
|
|
|
|
|
2.1.3. Việc kiểm tra, thanh tra về công khai, minh bạch
|
2
|
|
|
|
2.2. Cải cách hành chính
|
6
|
|
|
|
2.3. Quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp
|
3
|
|
|
|
2.3.1. Việc xây dựng, ban hành, công khai các quy định về quy tắc đạo đức ứng xử:
|
1
|
|
|
|
2.3.2. Việc thực hiện kiểm tra về quy tắc đạo đức ứng xử
|
1
|
|
|
|
2.3.3. Việc phát hiện ra sai phạm về thực hiện quy tắc ứng xử có cán bộ,
công chức, viên chức vi phạm
|
1
|
|
|
|
2.4. Việc chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ,
công chức, viên chức
|
3
|
|
|
|
2.4.1. Kết quả việc chuyển đổi vị trí công tác trên địa bàn
|
1
|
|
|
|
2.4.2. Kết quả của việc chuyển đổi
|
1
|
|
|
|
2.4.3. Việc thanh tra, kiểm tra về việc chuyển đổi vị trí công tác
|
1
|
|
|
|
2.5.
Kê khai tài sản, thu nhập
|
5
|
|
|
|
2.5.1. Việc triển khai thực hiện
|
1
|
|
|
|
2.5.2. Kết quả kê khai
|
1
|
|
|
|
2.5.3. Việc công khai bản kê khai
|
1
|
|
|
|
2.5.4. Kết quả xác minh
|
2
|
|
|
|
|
2.5.4.1.
Việc xác minh bản kê khai
2.5.4.2. Kết quả xác minh bản kê khai
|
|
|
|
|
2.6. Xây dựng và thực hiện các chế độ, định mức,
tiêu chuẩn
|
3
|
|
|
|
2.6.1. Việc thống kê các danh mục về
định mức tiêu chuẩn theo quy định
|
1
|
|
|
|
2.6.2. Việc kiểm tra thực hiện các quy định về định
mức tiêu chuẩn
|
1
|
|
|
|
2.6.3. Việc phát hiện sai phạm về định mức tiêu chuẩn
|
1
|
|
|
|
2.7. Việc nộp lại quà tặng và tặng quà
|
3
|
|
|
|
2.7.1. Việc kiểm tra thực hiện các quy định về nộp lại quà tặng và tặng quà
|
1.5
|
|
|
|
2.7.2. Việc phát hiện sai phạm về nộp lại quà tặng và tặng quà
|
1.5
|
|
|
|
|
3.
PHÁT HIỆN CÁC HÀNH VI THAM NHŨNG
|
25
|
|
|
|
3.1. Phát hiện các hành vi tham nhũng qua công tác tự kiểm tra nội bộ
|
3
|
|
|
|
3.1.1. Ban hành kế hoạch tự kiểm tra nội bộ
|
1
|
|
|
|
3.1.2. Kết quả thực hiện công tác tự kiểm
tra nội bộ
|
2
|
|
|
|
3.2.
Phát hiện các hành vi tham nhũng qua công tác thanh tra
|
10
|
|
|
|
3.2.1. Ban hành kế hoạch thanh tra
|
|
|
|
|
|
3.2.1.1. Về hình thức
3.2.1.2. Về nội dung
3.2.1.2.1. Xác
định mục tiêu
3.2.1.2.2. Xác
định những nhiệm vụ và hoạt động cụ thể
3.2.1.2.3. Giao
các đơn vị thực hiện các nhiệm vụ cụ thể
|
4
|
|
|
|
3.2.2. Kết quả thực hiện công tác thanh
tra
|
6
|
|
|
|
|
3.2.2.1. Kết quả triển khai kế hoạch thanh tra
hành chính
3.2.2.2. Kết quả thực kiện các cuộc thanh tra hành chính
3.2.2.3. Kết quả thực
hiện triển khai các cuộc thanh tra
3.2.2.4. Kiến nghị, đề xuất để hoàn thiện cơ chế,
chính sách
3.2.2.4.1. Tổng
hợp các dạng, loại sai phạm trong quản lý qua công tác
thanh tra
3.2.2.4.2. Phát
hiện các sơ hở, bất cập về cơ chế, chính sách trong quản
lý
|
|
|
|
|
3.3. Phát hiện các hành vi tham nhũng qua công tác giải quyết tố cáo tham
nhũng
|
8
|
|
|
|
3.3.1. Số đơn tố cáo tham nhũng thuộc thẩm
quyền đã được giải quyết
|
1
|
|
|
|
3.3.2. Số vụ tham nhũng được phát hiện qua công tác giải quyết tố cáo thuộc
thẩm quyền
|
2
|
|
|
|
3.3.3. Khuyến khích, bảo vệ người tố cáo tham nhũng
|
2
|
|
|
|
|
3.3.3.1. Có
các quy định rõ ràng về việc khuyến khích người dân tố cáo tham nhũng và bảo
đảm bảo vệ họ khi tố cáo
3.3.3.2. Có tính hiệu quả, tính thực tiễn áp dụng
tại địa phương.
|
|
|
|
|
3.3.4. Khen thưởng người tố cáo tham nhũng
|
2
|
|
|
|
3.4. Phát hiện các hành vi tham nhũng qua công tác điều tra, truy tố, xét
xử
|
4
|
|
|
|
4. XỬ LÝ CÁC HÀNH VI THAM NHŨNG
|
25
|
|
|
|
4.1. Chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra việc xử lý các
hành vi tham nhũng
|
4
|
|
|
|
4.2. Xử lý các hành vi tham nhũng
|
21
|
|
|
|
4.2.1. Xử lý người đứng đầu
|
6
|
|
|
|
|
4.2.1.1. Xử lý trách nhiệm người đứng đầu
|
1
|
|
|
|
|
4.2.1.2. Xử lý kỷ luật người đứng đầu
|
1
|
|
|
|
|
4.2.1.3. Chuyển xử lý hình sự người đứng đầu
|
4
|
|
|
|
4.2.2. Xử lý các hành vi tham nhũng
|
15
|
|
|
|
|
4.2.2.1.
Xử lý hành chính
|
2
|
|
|
|
|
4.2.2
2. Chuyển xử lý hình sự
|
8
|
|
|
|
|
4.2.2.3. Xử lý về kinh tế
|
5
|
|
|
|