BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1420/QĐ-LĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 07
tháng 9 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 2469/QĐ-TTG NGÀY 16 THÁNG 12 NĂM 2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ PHÊ DUYỆT ĐỀ
ÁN “TĂNG CƯỜNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, NÂNG CAO NĂNG LỰC ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO, CÁN BỘ
NGHIÊN CỨU VÀ ĐỔI MỚI HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC, CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC VÀ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2017 - 2025”
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 2469/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề
án “Tăng cường cơ sở vật chất, nâng cao năng lực đội ngũ nhà giáo, cán bộ
nghiên cứu và đổi mới hoạt động nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ
trong các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2017 -
2025”;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Giáo dục nghề nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển
khai thực hiện Quyết định số 2469/QĐ-TTg ngày 16 tháng
12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tăng cường cơ sở vật chất,
nâng cao năng lực đội ngũ nhà giáo, cán bộ nghiên cứu và đổi mới hoạt động
nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ trong các cơ sở giáo dục đại học và
giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2017 - 2025” trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng Cục trưởng Tổng cục
Giáo dục nghề nghiệp, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài
chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (để phối hợp chỉ đạo thực
hiện);
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW (để phối hợp chỉ đạo thực hiện);
- Các Thứ trưởng;
- Vụ Pháp chế;
- Lưu: VT, TCGDNN.
|
BỘ TRƯỞNG
Đào Ngọc Dung
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 2469/QĐ-TTG
NGÀY 16 THÁNG 12 NĂM 2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG
CƠ SỞ VẬT CHẤT, NÂNG CAO NĂNG LỰC ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO, CÁN BỘ NGHIÊN CỨU VÀ ĐỔI MỚI
HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC, CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI
HỌC VÀ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2017 - 2025”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1420/QĐ-LĐTBXH
ngày 07 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Thực hiện Quyết định số 2469/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề
án “Tăng cường cơ sở vật chất, nâng cao năng lực đội ngũ nhà giáo, cán bộ
nghiên cứu và đổi mới hoạt động nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ
trong các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2017 - 2025”
(sau đây gọi tắt là Đề án), Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Kế hoạch
triển khai thực hiện Đề án đối với lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp như sau:
I. Mục tiêu
1. Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa
học trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, gắn nghiên cứu khoa học với thực tiễn
quản lý, đào tạo và sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
2. Phấn đấu tại các vùng kinh tế trọng
điểm: đến năm 2020 phát triển được từ 01 đến 02 cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đến
năm 2025 phát triển được từ 03 đến 04 cơ sở giáo dục nghề nghiệp có cơ sở vật
chất, nguồn nhân lực giải quyết được các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có tính
liên ngành hoặc theo các vùng kinh tế trọng điểm.
3. Tăng cường hoạt động nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, phấn đấu
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có tiềm năng khoa học, công nghệ có các công bố
quốc tế.
II. Nhiệm vụ và giải
pháp
1. Đầu tư cơ sở vật chất, trang
thiết bị
a) Hỗ trợ đầu tư cho một số cơ sở
nghiên cứu, cơ sở đào tạo giáo viên, cơ sở giáo dục nghề nghiệp chất lượng cao,
có đủ năng lực và điều kiện hạ tầng khoa học và công nghệ giải quyết các vấn đề
phát triển kinh tế - xã hội của vùng, địa phương.
- Hỗ trợ đầu tư cho các trường chất
lượng cao, một số trường Đại học Sư phạm kỹ thuật và Viện Khoa học Giáo dục nghề
nghiệp về cơ sở vật chất và trang thiết bị để chuẩn hóa, hiện đại hóa cơ sở vật
chất, thiết bị đáp ứng yêu cầu dạy, học và nghiên cứu khoa học;
- Hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất cho
trung tâm công nghệ cao, cơ sở sản xuất thử nghiệm trong một số cơ sở giáo dục
nghề nghiệp; xây dựng cơ chế khuyến khích phát triển các cơ sở sản xuất thử
nghiệm giữa các cơ sở giáo dục nghề nghiệp với đối tác trong nước, nước ngoài gắn
với việc thực hiện các chương trình, dự án hợp tác về nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ.
b) Phát triển cơ sở hạ tầng công nghệ
thông tin và cơ sở dữ liệu về khoa học và công nghệ để hỗ trợ hoạt động nghiên
cứu khoa học.
- Đầu tư, nâng cấp, thuê trang thiết
bị công nghệ thông tin phục cơ sở nghiên cứu khoa học về giáo dục nghề nghiệp ở
trung ương và địa phương; đầu tư cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin cho các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp, tập trung vào các trường chất lượng cao;
- Xây dựng thư viện điện tử cho toàn
ngành phục vụ cho nghiên cứu, giảng dạy và học tập của cán bộ, giảng viên và học
sinh, sinh viên;
- Nâng cấp, xây dựng các phần mềm phục
vụ quản lý, khai thác, phân tích dự báo cơ sở dữ liệu về giáo dục nghề nghiệp
và hệ thống thông tin giáo dục nghề nghiệp.
c) Tăng cường tính tự chủ của các cơ
sở giáo dục nghề nghiệp trong hoạt động nghiên cứu khoa học.
Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập
thực hiện cơ chế tự chủ được quyết định việc sử dụng kinh phí từ nguồn thu hợp
pháp để đầu tư phát triển tiềm lực và hỗ trợ hoạt động khoa học và công nghệ;
được quyết định việc sử dụng cơ sở vật chất, phòng thí nghiệm, trang thiết bị để
phục vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và làm dịch vụ khoa
học và công nghệ.
2. Nâng cao năng lực nghiên cứu
khoa học, chuyển giao công nghệ cho đội ngũ nhà giáo, cán bộ nghiên cứu trong
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
a) Phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Bộ Khoa học và Công nghệ triển khai đồng bộ Quyết định số 911/QĐ-TTg ngày 17 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
đào tạo giảng viên có trình độ tiến sĩ cho các trường đại học, cao đẳng giai đoạn
2011 - 2020 và Quyết định số 2395/QĐ-TTg ngày 25 tháng 12
năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng nhân lực
khoa học và công nghệ ở trong nước và nước ngoài bằng ngân sách nhà nước.
b) Thực hiện các chính sách khuyến
khích, tạo điều kiện thuận lợi cho nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp
có công bố bài báo trên các tạp chí quốc tế uy tín; chính sách hỗ trợ giáo
viên, giảng viên tham gia các hội thảo, hội nghị khoa học trong nước và quốc tế;
phát triển Tạp chí Khoa học giáo dục nghề nghiệp trở thành một tạp chí có uy
tín trong nước, khu vực và quốc tế.
c) Xây dựng nội dung, chương trình
đào tạo, bồi dưỡng chuyên sâu về năng lực nghiên cứu khoa học cho cán bộ quản
lý giáo dục nghề nghiệp trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
d) Xây dựng chương trình, tài liệu và
tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý khoa học, năng lực nghiên
cứu khoa học cho đội ngũ nghiên cứu viên, cán bộ quản lý khoa học và giảng viên
trong các cơ sở nghiên cứu và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
đ) Nhà giáo, cán bộ nghiên cứu có nhiều
công bố quốc tế, sáng chế và giải pháp hữu ích được cấp văn bằng bảo hộ và được
ưu tiên xem xét giao thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ, cấp quốc
gia dưới hình thức đặt hàng, giao trực tiếp khi có đề xuất.
e) Mở rộng liên kết, đa dạng hóa các
hình thức hợp tác với các đối tác nước ngoài và các tổ chức quốc tế có uy tín về
giáo dục nghề nghiệp để nâng cao năng lực, trình độ, phương pháp nghiên cứu và
kỹ năng chuyển giao công nghệ cho đội ngũ nhà giáo, cán bộ nghiên cứu.
g) Hoàn thiện cơ chế, chính sách để
thu hút và sử dụng có hiệu quả các nhà khoa học, các chuyên gia trong và ngoài
nước tham gia, hỗ trợ hoạt động đào tạo, nghiên cứu, chuyển giao công nghệ ở
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
3. Đổi mới hoạt động nghiên cứu
khoa học, chuyển giao công nghệ trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
a) Hình thành, phát triển hệ thống
nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp từ cấp cơ sở đến cấp Bộ;
nâng cấp Viện Khoa học Giáo dục nghề nghiệp để đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong
giai đoạn mới.
b) Khảo sát, điều tra thực trạng
nghiên cứu khoa học trong hệ thống giáo dục nghề nghiệp (nhân lực khoa học, nguồn
lực khoa học, công trình khoa học.v.v...).
c) Ban hành các văn bản quy phạm pháp
luật về hướng dẫn quản lý, tổ chức nghiên cứu khoa học giáo dục nghề nghiệp.
d) Xây dựng chương trình quản lý khoa
học giáo dục nghề nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin (xây dựng phần mềm quản
lý hệ thống cơ sở dữ liệu khoa học giáo dục nghề nghiệp trực tuyến).
đ) Hỗ trợ phát triển mô hình gắn kết
giữa các cơ sở giáo dục nghề nghiệp với các tổ chức khoa học và công nghệ,
doanh nghiệp để thực hiện các hoạt động nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ.
e) Hỗ trợ xây dựng, phát triển thị
trường công nghệ, thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ, hoạt
động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của nhà giáo, cán bộ nghiên cứu và sinh viên
trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp; phổ biến, áp dụng các sản phẩm nghiên cứu,
công nghệ vào thực tiễn hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
g) Xây dựng chương trình nghiên cứu
và phát triển công nghệ tiềm năng nhằm thúc đẩy đội ngũ nhà giáo, cán bộ nghiên
cứu, sinh viên tài năng, các nhóm nghiên cứu mạnh thực hiện nghiên cứu giải quyết
những vấn đề khoa học và công nghệ đòi hỏi tính ứng dụng cao và có triển vọng
trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
h) Ưu tiên cho các doanh nghiệp, tổ
chức, cá nhân đầu tư phát triển tiềm lực và hoạt động khoa học và công nghệ
trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
III. Các hoạt động
chính
(Phụ lục chi tiết kèm theo)
IV. Nguồn kinh phí
Nguồn kinh phí để thực hiện Kế hoạch
bao gồm:
1. Kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước
(bao gồm: Ngân sách trung ương, và ngân sách địa phương; kinh phí sự nghiệp
giáo dục nghề nghiệp; sự nghiệp khoa học và công nghệ).
2. Kinh phí từ các nguồn thu của các
cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
3. Kinh phí từ nguồn huy động, tài trợ
hợp pháp khác.
V. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của các Bộ, ngành
có cơ sở giáo dục nghề nghiệp
a) Phối hợp với Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội (Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp), Bộ Khoa học và Công nghệ thực
hiện các nhiệm vụ của Đề án và Kế hoạch này gắn với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
trực tiếp quản lý.
b) Bố trí kinh phí và huy động nguồn
lực xã hội hóa đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất, thiết bị cho các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp thuộc quyền quản lý; đặt hàng các cơ sở giáo dục nghề nghiệp thực
hiện các nhiệm vụ khoa học, công nghệ, giải quyết các vấn đề cấp thiết của Bộ,
ngành.
c) Thực hiện chế độ báo cáo hàng năm,
hàng quý, đột xuất về việc thực hiện Kế hoạch của các Bộ, ngành cho Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội (Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp) theo quy định.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
a) Chỉ đạo các Sở, ngành có liên quan
tại địa phương căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, triển khai thực hiện nhiệm
vụ theo Kế hoạch.
b) Bố trí kinh phí và huy động nguồn
lực xã hội hóa đầu tư cho lĩnh vực nghiên cứu khoa học tại các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp thuộc quyền quản lý; đặt hàng các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa
bàn thực hiện các nhiệm vụ khoa học, công nghệ, giải quyết các vấn đề cấp thiết
của địa phương.
c) Thực hiện chế độ báo cáo hàng năm,
đột xuất về việc thực hiện Kế hoạch tại địa phương cho Bộ Lao động - Thương và
Xã hội (Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp) theo quy định.
3. Trách nhiệm của Tổng cục Giáo dục
nghề nghiệp
a) Giao đơn vị đầu mối chủ trì tổ chức
thực hiện Kế hoạch triển khai Đề án; chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng, thanh
quyết toán kinh phí phần trực tiếp thực hiện nhiệm vụ của Kế hoạch theo quy định
đảm bảo đúng mục đích, hiệu quả, không thất thoát, lãng phí.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan chỉ đạo và tổ chức thực hiện Kế hoạch; hướng dẫn, kiểm tra,
giám sát thực hiện Kế hoạch tại địa phương, cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
c) Báo cáo và tổng hợp báo cáo tình
hình thực hiện Kế hoạch của các Bộ, ngành, địa phương, trình lãnh đạo Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội để gửi Bộ Khoa học và Công nghệ.
d) Lồng ghép việc thực hiện Kế hoạch
với các chương trình, kế hoạch khác của Tổng cục.
4. Trách nhiệm của các Cục, Vụ,
đơn vị có liên quan thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Phối hợp với Tổng cục Giáo dục nghề
nghiệp và các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ cụ
thể theo phân công trong Kế hoạch.
5. Trách nhiệm của các cơ sở giáo
dục nghề nghiệp
a) Tăng cường hoạt động nghiên cứu
khoa học trong đơn vị, chú trọng các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng, chuyển
giao công nghệ gắn với phát triển kinh tế - xã hội của ngành, lĩnh vực, địa
bàn.
b) Thực hiện cơ chế tự chủ đối với hoạt
động khoa học, công nghệ theo quy định của Chính phủ.
c) Thực hiện chế độ báo cáo thường
xuyên hàng năm, đột xuất theo yêu cầu của cơ quan quản lý./.
TT
|
Nhiệm vụ
|
Lộ trình thực
hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Nguồn kinh phí
|
1
|
Hoạt động 1. Đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị
|
2018-2020
|
|
|
|
1.1
|
Hỗ trợ đầu tư, sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm trang
thiết bị cho phòng thí nghiệm công nghệ cao, trung tâm công nghệ cao, cơ sở sản
xuất thử nghiệm trong một số cơ sở GDNN. Trong đó ưu tiên triển khai tại các
trường chất lượng cao theo Quyết định số 761/QĐ-TTg ngày 23 tháng 5 năm 2014
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển trường nghề chất lượng cao
đến năm 2020
|
2018 - 2020
|
Tổng cục Giáo dục
nghề nghiệp (GDNN)
|
Vụ Kế hoạch - Tài
chính; các Bộ, ngành, địa phương liên quan
|
Kinh phí CTMT GDNN
- Việc làm và An
toàn lao động giai đoạn 2016
- 2020; các nguồn
kinh phí khác
|
1.2
|
Hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất, tăng cường, nâng cấp
trang thiết bị phục vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cho các
trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật đáp ứng yêu cầu dạy, học và nghiên cứu khoa học.
|
2018 - 2020
|
Tổng cục GDNN
|
Vụ Kế hoạch - Tài
chính; Vụ Tổ chức cán bộ; các Bộ ngành có liên quan....
|
Kinh phí CTMT GDNN
- Việc làm và An
toàn lao động giai đoạn 2016
- 2020; các nguồn
kinh phí khác
|
1.3
|
Hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị cho Viện
Khoa học Giáo dục nghề nghiệp (KHGDNN) đáp ứng yêu cầu đào tạo và nghiên cứu
khoa học.
|
2018-2020
|
Tổng cục GDNN
|
Vụ Kế hoạch - Tài
chính
|
Kinh phí CTMT GDNN
- Việc làm và An
toàn lao động giai đoạn 2016
- 2020; các nguồn
kinh phí khác
|
1.4
|
Đầu tư, nâng cấp, trang thiết bị công nghệ thông
tin phục vụ nghiên cứu khoa học tại Viện KHGDNN và một số cơ sở GDNN
|
2018 - 2020
|
Tổng cục GDNN
|
Vụ Kế hoạch - Tài
chính và một số Bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
Kinh phí theo Quyết
định số 1982/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Đề án ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, hoạt động dạy và học nghề đến
năm 2020; các nguồn kinh phí khác
|
1.5
|
Xây dựng thư viện điện tử phục vụ cho việc giảng
dạy, nghiên cứu khoa học
|
2018
|
Tổng cục GDNN
|
Vụ Kế hoạch - Tài
chính và các đơn vị của Bộ có liên quan
|
Kinh phí CTMT GDNN
- Việc làm và An
toàn lao động giai đoạn 2016
- 2020; các nguồn
kinh phí khác
|
1.6
|
Xây dựng các phần mềm phân tích dự báo nhu cầu
đào tạo, cơ sở dữ liệu về GDNN và hệ thống thông tin GDNN
|
2018 - 2020
|
Tổng cục GDNN
|
Vụ Kế hoạch - Tài
chính và các đơn vị của Bộ có liên quan
|
Kinh phí theo Quyết
định số 1982/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Đề án ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, hoạt động dạy và học nghề đến
năm 2020; các nguồn kinh phí khác
|
2
|
Hoạt động 2. Nâng cao năng lực nghiên cứu khoa
học cho nhà giáo, cán bộ nghiên cứu
|
2017-2025
|
|
|
|
2.1
|
Phối hợp triển khai thực hiện Đề án đào tạo giảng
viên có trình độ tiến sĩ; Đề án đào tạo, bồi dưỡng nhân lực khoa học và công
nghệ ở trong nước và nước ngoài
|
2017-2020
|
Tổng cục GDNN
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo; Bộ Khoa học và Công nghệ; Trường Đại học Sư phạm Hà Nội và một số trường
Đại học có liên quan
|
Kinh phí theo Quyết
định số 911/QĐ-TTg ngày 17 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Đề án đào tạo giảng viên có trình độ tiến sỹ cho các trường đại học, cao đẳng
giai đoạn 2010 - 2020; Quyết định số 2395/QĐ-TTg ngày 25 tháng 12 năm 2015 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng nhân lực khoa học và
công nghệ ở trong nước và nước ngoài bằng ngân sách nhà nước; các nguồn kinh
phí khác
|
2.2
|
Xây dựng chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng
về năng lực nghiên cứu khoa học cho cán bộ quản lý GDNN
|
2017-2018
|
Tổng cục GDNN
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ; Viện Khoa học giáo dục Việt Nam; Viện Khoa học Lao động và Xã hội
|
Kinh phí CTMT GDNN
- Việc làm và An
toàn lao động giai đoạn 2016
- 2020; các nguồn
kinh phí khác
|
2.3
|
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng năng lực nghiên cứu
khoa học cho cán bộ quản lý GDNN
|
2018-2020
|
Tổng cục GDNN
|
Bộ Khoa học và Công
nghệ; Viện Khoa học giáo dục Việt Nam; Viện Khoa học Lao động và Xã hội
|
Kinh phí CTMT GDNN
- Việc làm và An
toàn lao động giai đoạn 2016
- 2020; các nguồn
kinh phí khác
|
2.4
|
Xây dựng chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao năng lực quản lý khoa học, nghiên cứu khoa học cho đội ngũ nghiên cứu
viên, cán bộ quản lý khoa học, giảng viên trong các cơ sở nghiên cứu và các
cơ sở GDNN.
|
2017-2018
|
Tổng cục GDNN
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ; Viện Khoa học giáo dục Việt Nam; Viện Khoa học Lao động và Xã hội
|
Kinh phí CTMT GDNN
- Việc làm và An
toàn lao động giai đoạn 2016
- 2020; các nguồn
kinh phí khác
|
2.5
|
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản
lý khoa học, nghiên cứu khoa học cho đội ngũ nghiên cứu viên, cán bộ quản lý
khoa học, giảng viên trong các cơ sở nghiên cứu là các cơ sở GDNN.
|
2018-2025
|
Tổng cục GDNN
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ; Viện Khoa học giáo dục Việt Nam
|
Kinh phí CTMT GDNN
- Việc làm và An
toàn lao động giai đoạn 2016
- 2020; các nguồn
kinh phí khác
|
2.6
|
Hỗ trợ các công bố quốc tế cho nhà giáo, cán bộ
quản lý, nghiên cứu khoa học GDNN theo quy định
|
2017-2025
|
Tổng cục GDNN
|
Vụ Kế hoạch - Tài
chính; Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Kinh phí khoa học
công nghệ; các nguồn kinh phí khác
|
2.7
|
Hỗ trợ tham dự các hội nghị khoa học quốc tế cho
nhà giáo, cán bộ nghiên cứu GDNN; tổ chức các hội nghị khoa học quốc gia, quốc
tế về GDNN tại Việt Nam
|
2017-2025
|
Tổng cục GDNN
|
Vụ Kế hoạch - Tài
chính
|
Kinh phí khoa học
công nghệ; các nguồn kinh phí khác
|
2.8
|
Hỗ trợ Tạp chí Khoa học GDNN trở thành một tạp
chí uy tín nằm trong danh mục các tạp chí Vietnam Citation Index (chỉ số
trích dẫn trong nước), Asean Citation Index (chỉ số trích dẫn trong khu vực)
và Scopus hoặc International Scientific Indexing (tạp chí khoa học quốc tế).
|
2018-2025
|
Tổng cục GDNN
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ; Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
Kinh phí khoa học
công nghệ; các nguồn kinh phí khác
|
3
|
Hoạt động 3. Đổi mới hoạt động nghiên cứu khoa
học, chuyển giao công nghệ trong các cơ sở GDNN
|
2017-2019
|
|
|
|
3.1
|
Xây dựng Đề án nâng cấp Viện KHGDNN
|
2018
|
Tổng cục GDNN
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Kinh phí thường
xuyên
|
3.2
|
Khảo sát, điều tra thực trạng nghiên cứu khoa học
trong hệ thống GDNN
|
2017
|
Tổng cục GDNN
|
Các địa phương;
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
Kinh phí CTMT GDNN
- Việc làm và An
toàn lao động giai đoạn 2016
- 2020; các nguồn
kinh phí khác
|
3.3
|
Ban hành văn bản hướng dẫn quản lý, tổ chức
nghiên cứu KHGDNN
|
2018
|
Tổng cục GDNN
|
Vụ Pháp chế; Viện
Khoa học Lao động và Xã hội
|
Kinh phí thường
xuyên
|
3.4
|
Xây dựng chương trình quản lý khoa học GDNN ứng dụng
công nghệ thông tin (xây dựng phần mềm quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu khoa học
GDNN trực tuyến).
|
2019
|
Tổng cục GDNN
|
Vụ Kế hoạch - Tài
chính; các Vụ, đơn vị có liên quan
|
Kinh phí CTMT GDNN
- Việc làm và An
toàn lao động giai đoạn 2016
- 2020; các nguồn
kinh phí khác
|
3.5
|
Tham gia đăng ký và thực hiện các Đề tài nghiên cứu
khoa học trong chương trình của Đề án
|
2018-2025
|
Tổng cục GDNN
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ; các Bộ, ngành liên quan; các cơ sở GDNN
|
Kinh phí Chương
trình Đề án
|