Quyết định 142/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt định mức chỉnh lý tài liệu giấy do tỉnh Quảng Ngãi ban hành

Số hiệu 142/QĐ-UBND
Ngày ban hành 25/01/2021
Ngày có hiệu lực 25/01/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Võ Phiên
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 142/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 25 tháng 01 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỊNH MỨC CHỈNH LÝ TÀI LIỆU LƯU TRỮ GIẤY

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Lưu trữ ngày 11/11/2011;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/5/2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Nội vụ: Số 03/2010/TT-BNV ngày 29/4/2010 về việc quy định định mức kinh tế - kỹ thuật chỉnh lý tài liệu giấy và số 12/2010/TT-BNV ngày 26/11/2010 về phương pháp xác định đơn giá chỉnh lý tài liệu giấy;

Căn cứ Quyết định số 128/QĐ-VTLTNN ngày 01/6/2009 của Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước về việc ban hành Quy trình “Chỉnh lý tài liệu giấy” theo TCVN ISO 9001:2000;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 2648/SNV-CCVTLT ngày 15/12/2020 và đề xuất của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 30/STC-HCSN&DN ngày 05/01/2021 về việc phê duyệt định mức chỉnh lý tài liệu lưu trữ giấy.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt định mức chỉnh lý tài liệu giấy trên địa bàn tỉnh với các nội dung cụ thể sau:

1. Mức giá nhân công chỉnh lý tài liệu

a) Đối với tài liệu đã lp hồ sơ sơ bộ

Mức giá nhân công chỉnh lý 01 mét tài liệu ban đầu đưa ra chỉnh lý đã bao gồm thuế giá trị gia tăng tính theo hệ số 1,0 là: 5.122.989 đồng.

b) Đối với tài liệu rời lẻ

Mức giá chỉnh lý 01 mét tài liệu ban đầu đưa ra chỉnh lý đã bao gồm thuế giá trị gia tăng tính theo hệ số 1,0 là: 5.773.536 đồng

Mức kinh phí chỉnh lý tài liệu đã lập hồ sơ sơ bộ và tài liệu rời lẻ hệ số 1,0 nêu trên áp dụng cho phông tài liệu của Hội đồng nhân dân, y ban nhân dân cấp tỉnh; hệ số 0,5 - 0,9 áp dụng cho phông tài liệu của cơ quan, tổ chức và nhóm tài liệu chuyên môn khác theo Phụ lục I kèm theo. Đối với tài liệu hình thành kể từ ngày 30/4/1975 trở về trước và các tài liệu của cá nhân được nhân với hệ số 1,3.

2. Mức giá vật tư, văn phòng phẩm dùng chỉnh lý tài liệu và trang thiết bị dùng bảo quản tài liệu:

a) Đối với vật tư, văn phòng phẩm dùng chỉnh lý tài liệu

Mức giá vật tư, văn phòng phẩm dùng chỉnh lý 01 mét tài liệu ban đầu đưa ra chỉnh lý là: 998.000 đồng.

b) Đối với trang thiết bị (giá, hộp) dùng bảo quản tài liệu

Mức giá trang thiết bị dùng bảo quản 01 mét tài liệu tài liệu lưu trữ là: 1.275.000 đồng.

Trường hợp đơn giá vật tư, văn phòng phẩm dùng chỉnh lý tài liệu và trang thiết bị bảo quản tài liệu tại thời điểm chỉnh lý tài liệu cao hơn mức giá tại Phụ lục III, IV kèm theo thì các cơ quan, đơn vị, tổ chức áp dụng theo thực tế giá thị trường.

Điều 2. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức thực hiện hợp đồng chỉnh lý tài liệu lưu trữ căn cứ vào nội dung công việc của bảng chi tiết về chi phí nhân công, chi phí vật tư, văn phòng phẩm và chi phí trang thiết bị (tại các Phụ lục số II, III và IV kèm theo) để kiểm tra chất lượng định mức kinh tế kỹ thuật đối với tài liệu đã được chỉnh lý xong.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1163/QĐ-UBND ngày 27/7/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt định mức chỉnh lý tài liệu lưu trữ.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nội vụ; Giám đốc Kho bạc nhà nước Quảng Ngãi và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

[...]