ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1419/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long,
ngày 30 tháng 6 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DỰ ÁN “XÂY DỰNG VÙNG SẢN XUẤT RAU MÀU QUY MÔ LỚN
THEO HƯỚNG GAP GẮN VỚI NHÃN HIỆU HÀNG HOÁ VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM GIAI ĐOẠN 2016 -
2020”
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương,
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 02/2010/NĐ-CP, ngày 08
tháng 01 năm 2010 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
183/2010/TTLT-BTC-BNN, ngày 15 tháng 11 năm 2010 giữa Bộ Tài chính và Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí
ngân sách nhà nước đối với hoạt động khuyến nông;
Thực hiện Kế hoạch số 928/KH-UBND ngày 16
tháng 4 năm 2014 của UBND tỉnh thực hiện Đề án “Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp tỉnh
Vĩnh Long theo hướng nâng cao giá trị, hiệu quả và phát triển bền vững giai đoạn
2014-2020”;
Xét Tờ trình số 90/TTr-SNNPTNT, ngày 21 tháng
6 năm 2016 của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án “Xây dựng vùng sản xuất rau màu quy mô lớn
theo hướng GAP gắn với nhãn hiệu hàng hoá và tiêu thụ sản phẩm giai đoạn 2016 -
2020” (kèm dự án), với nội dung như sau:
1. Tên dự án: “Xây dựng vùng
sản xuất rau màu quy mô lớn theo hướng GAP gắn với nhãn hiệu hàng hoá và tiêu
thụ sản phẩm giai đoạn 2016 - 2020”
2. Cơ quan chủ quản dự án: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Cơ quan chủ đầu tư dự án:
Trung tâm Khuyến nông Vĩnh Long.
4. Cơ quan phối hợp triển khai
dự án:
- Các cơ quan chuyên môn trực thuộc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Vĩnh Long: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ Thực vật, Chi cục
Phát triển Nông thôn, Trung tâm Giống Nông nghiệp, Trung tâm Thông tin Nông
nghiệp Nông thôn;
- Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các
huyện, Phòng Kinh tế thị xã và thành phố Vĩnh Long;
- Trạm Khuyến nông các huyện, thị xã và thành phố
thực hiện Dự án;
- Các ban, ngành Đoàn thể ở địa phương vùng Dự
án.
5. Mục tiêu của dự án:
5.1. Mục tiêu chung:
Xây dựng các vùng sản xuất cây màu, cây công
nghiệp ngắn ngày luân canh trên nền đất lúa và các mô hình rau chuyên canh có
thế mạnh của địa phương đạt năng suất, chất lượng theo tiêu chuẩn VietGAP nhằm
góp phần đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp trên cơ sở giảm diện
tích đất trồng lúa, chuyển sang các loại hình sản xuất mang lại hiệu quả kinh tế
cao hơn;
Nâng cao nhận thức, trình độ kỹ thuật của người
dân trong việc sản xuất một số cây công nghiệp ngắn ngày và rau màu chủ lực của
tỉnh thông qua việc chuyển giao các gói kỹ thuật đồng bộ phù hợp với từng chủng
loại nhằm nâng cao năng suất và giá trị sản phẩm; góp phần thực hiện thành công
đề án “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long theo hướng nâng cao giá trị,
hiệu quả và phát triển bền vững giai đoạn 2014 - 2020” của Tỉnh uỷ;
5.2. Mục tiêu cụ thể:
Hỗ trợ giống, phân hữu cơ và chuyển giao các tiến
bộ kỹ thuật để xây dựng 37 vùng sản xuất và 02 mô hình trên một số đối tượng
rau màu (mè, đậu nành, khoai mỡ, bắp nếp, củ cải trắng, đậu bắp xanh, cải tùa xại,
củ sắn, bắp cải, hành lá, hẹ, khổ qua, đậu cove) chuyên canh và luân canh trên
nền đất lúa với tổng quy mô 309ha nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm;
Hỗ trợ cho 70 ha diện tích rau màu trong các mô
hình của dự án đạt chứng nhận VietGAP (các chi phí tư vấn, đào tạo nông dân, chứng
nhận,...) và xây dựng nhãn hiệu hàng hoá cho 10 loại sản phẩm của dự án nhằm tạo
tiền đề giới thiệu những sản phẩm chất lượng phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng
trong nước và xuất khẩu.
6. Hình thức đầu tư:
Thực hiện theo phương thức “xã hội hoá” Nhà nước
và nhân dân cùng thực hiện. Trong đó:
* Nhà nước đầu tư hỗ trợ theo chính sách:
- Đối với giống: Hỗ trợ 25% chi phí (vùng sản xuất
Củ sắn); 50% chi phí (vùng sản xuất Đậu bắp xanh); 80% chi phí (vùng sản xuất Bắp
nếp) và 100% chi phí giống các đối tượng rau màu còn lại trong các mô hình và
vùng sản xuất.
- Đối với vật tư: Hỗ trợ 30% phân hữu cơ sinh học.
- Hỗ trợ 100% chi phí chuyển giao kỹ thuật (sản
xuất theo tiêu chuẩn VietGAP) cho các hộ tham gia dự án.
- Hỗ trợ 100% chi phí tổ chức hội thảo đánh giá
kết quả và nhân rộng vùng sản xuất.
- Hỗ trợ 100% chi phí đánh giá và cấp chứng nhận
VietGAP cho 70 ha diện tích sản xuất trong các vùng sản xuất của dự án.
* Nông dân đầu tư cơ sở vật chất hiện có như: Ruộng
sản xuất, vật tư đối ứng và cơ sở vật chất khác phục vụ cho sản xuất.
7. Nội dung đầu tư:
7.1. Xây dựng các vùng sản xuất ứng dụng các tiến
bộ kỹ thuật trên một số đối tượng rau màu chuyên canh và luân canh trên nền đất
lúa theo hướng VietGAP.
* Khảo sát, chọn xây dựng 37 vùng sản xuất
(>=10ha/vùng sản xuất đối với màu và >=5ha/vùng sản xuất đối với rau) và
02 mô hình sản xuất rau ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật trên một số đối tượng cây
công nghiệp ngắn ngày (cây đậu nành, cây mè) và rau màu (khoai mỡ, bắp nếp, củ
cải trắng, cải tùa xại, đậu bắp xanh, bắp cải, củ sắn, hành lá, hẹ, đậu cove,
khổ qua..) được sản xuất chuyên canh và cả luân canh trên nền đất lúa theo hướng
VietGAP tại các huyện, thị xã và thành phố.
7.2. Tập huấn chuyển giao gói kỹ thuật canh tác
- Quy mô: 35 lớp.
- Thời gian tập huấn: 1 ngày/ lớp.
- Số người tham gia lớp tập huấn: 30 người/lớp x
35 lớp = 1.050 người.
- Đối tượng tham gia tập huấn: 100% nông dân
tham gia vùng sản xuất.
- Nội dung tập huấn: Hướng dẫn nông dân vùng dự
án ứng dụng các gói tiến bộ kỹ thuật vào trong sản xuất; hướng dẫn ủ phân hữu
cơ và gói quản lý nước theo từng giai đoạn sinh trưởng và phát triển của cây,
phòng trừ sâu bệnh hiệu quả, thu hoạch,....
- Địa điểm tập huấn: Tại các xã xây dựng vùng sản
xuất.
- Đơn vị tổ chức tập huấn: Trung tâm Khuyến nông
kết hợp với UBND các xã.
7.3. Hội thảo đầu bờ, đánh giá kết quả và nhân rộng
vùng sản xuất
- Quy mô: 35 cuộc.
- Số người tham dự hội thảo: 40 người/cuộc x 35
cuộc = 1.400 người.
- Đối tượng tham dự: Hộ nông dân trong và ngoài
vùng sản xuất, các đoàn thể tại địa phương (Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Đoàn
Thanh niên);
- Thời gian hội thảo: 1 ngày/cuộc.
- Nội dung hội thảo: Báo cáo đánh giá kết quả thực
hiện, trao đổi rút kinh nghiệm trong quá trình thực hiện, đồng thời nhân rộng
vùng sản xuất.
- Địa điểm hội thảo: Tại các xã xây dựng vùng sản
xuất.
- Đơn vị tổ chức hội thảo: Trung tâm Khuyến nông
kết hợp với UBND các xã.
7.4. Đánh giá và cấp chứng nhận đạt tiêu chuẩn
VietGAP cho các vùng sản xuất rau màu của dự án:
Chứng nhận 70 ha (20 ha bắp nếp, 20 ha mè, 10 ha
đậu nành, 10 ha khoai mỡ 05 ha củ cải trắng và 05 ha đậu bắp xanh) tại các vùng
sản xuất rau màu dự án hỗ trợ đầu tư.
7.5. Xây dựng nhãn hiệu hàng hoá
Xây dựng nhãn hiệu hàng hoá cho 10 sản phẩm của
dự án gắn với địa danh của địa phương sản xuất nhằm tạo tiền đề giới thiệu sản
phẩm, xúc tiến thương mại cho các đối tượng: cải tùa xại (2016); Đậu nành, đậu
bắp xanh, củ sắn (2017), Mè, Khoai mỡ (2018); Bắp nếp, hành lá (2019); Củ cải
trắng, hẹ (2020).
8. Quy mô và phân kỳ đầu tư:
Bảng: Quy mô
và phân kỳ đầu tư xây dựng vùng sản xuất rau màu
Số TT
|
Nội
dung
|
Đơn vị
tính
|
Quy mô
đầu tư qua từng năm
|
Tổng cộng
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
1
|
Diện tích vùng sản xuất
|
Ha
|
50
|
60
|
59
|
65
|
75
|
309
|
2
|
Tập huấn chuyển giao tiến bộ kỹ thuật
|
Lớp
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
35
|
3
|
Hội thảo nhân rộng hiệu quả của vùng sản xuất
|
Cuộc
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
35
|
4
|
Triển khai dự án
|
Cuộc
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
25
|
5
|
Tổng kết dự án
|
Cuộc
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
5
|
6
|
Thuê khoán
|
Người
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
25
|
7
|
Đánh giá và chứng nhận VietGAP
|
Ha
|
10
|
15
|
20
|
10
|
15
|
70
|
8
|
Thông tin tuyên truyền giới thiệu vùng sản xuất
|
Pano
|
6
|
8
|
4
|
8
|
10
|
36
|
9. Địa điểm đầu tư và thời gian
thực hiện:
9.1. Địa điểm đầu tư:
Các vùng sản xuất và các mô hình ứng dụng các tiến
bộ kỹ thuật trên một số đối tượng rau màu chuyên canh và luân canh trên nền đất
lúa theo hướng VietGAP giai đoạn 2016-2020 được thực hiện tại các huyện, thị xã
và thành phố theo Quy hoạch phát triển ngành Nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long đến năm
2020; ưu tiên cho các xã điểm xây dựng nông thôn mới có quy hoạch luân canh lúa
màu và có truyền thống sản xuất rau chuyên canh tại các huyện, thị xã, thành phố
trên địa bàn tỉnh.
9.2. Thời gian thực hiện: 5 năm, giai đoạn 2016
- 2020.
10. Kinh phí thực hiện dự án:
10.1. Tổng kinh phí đầu tư: 14.632.500.000 đồng
(Mười bốn tỷ sáu trăm ba mươi hai triệu năm trăm ngàn đồng). Trong đó:
- Nhà nước hỗ trợ: 5.957.500.000 đồng;
- Dân góp vào: 8.675.000.000 đồng.
10.2 Phân kỳ kinh phí của nhà nước đầu tư hàng
năm
- Năm 2016: 957.910.000 đồng;
- Năm 2017: 1.067.820.000 đồng;
- Năm 2018: 1.178.690.000 đồng;
- Năm 2019: 1.306.310.000 đồng;
- Năm 2020: 1.446.770.000 đồng.
10.3. Nguồn kinh phí đầu tư
Năm 2016, sử dụng nguồn chương trình giống và
khuyến nông được bố trí trong dự toán đầu năm. Các năm tiếp theo, căn cứ vào khả
năng cân đối ngân sách tỉnh, dự án chuyển tiếp để xác định số lượng dự án và
giá trị thực hiện.
Điều 2. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối
hợp với Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã và thành phố trên địa bàn tỉnh triển khai thực hiện các nội dung tại Điều
1 của Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố trên địa bàn tỉnh
và Thủ trưởng các đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
ban hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hoàng Tựu
|