ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1419/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
13 tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH GIÁ DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CÔNG TÁC LẬP,
CHỈNH LÝ, CẬP NHẬT, LƯU TRỮ VÀ QUẢN LÝ HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC
TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng
11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng
4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp
sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường
xuyên;
Căn cứ Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng
6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp
công lập;
Căn cứ Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT ngày 28
tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy trình và
Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20
tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Định mức
kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền
với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng
12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí
hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;
Căn cứ Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng
5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn,
khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà
nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh
nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 03/2022/TT-BTNMT ngày 28
tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy định kỹ
thuật và Định mức kinh tế - kỹ thuật về công tác thu nhận, lưu trữ, bảo quản và
cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6
năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Sóc Trăng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành giá dịch vụ
sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện công tác lập, chỉnh lý, cập
nhật, lưu trữ và quản lý hồ sơ địa chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
(Kèm theo Phụ lục chi tiết).
Điều 2. Sở Tài nguyên và
Môi trường phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan triển khai, hướng
dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này theo đúng quy định của
pháp luật; báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ
sung, điều chỉnh giá cho phù hợp khi các yếu tố hình thành giá thay đổi.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh;
- Lưu: VT, KT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Nam
|
PHỤ LỤC
GIÁ DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC
HIỆN CÔNG TÁC LẬP, CHỈNH LÝ, CẬP NHẬT, LƯU TRỮ VÀ QUẢN LÝ HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1419/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
I. Giá dịch vụ thu nhận, lưu trữ và bảo quản dữ
liệu đất đai
Stt
|
Tên dịch vụ
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá (đồng)
|
1
|
Tiếp nhận thông tin, dữ liệu đất đai (cả dạng
giấy và dạng số)
|
|
621.038
|
1.1
|
Kiểm tra thông tin, tài liệu
|
Mét giá
|
559.352
|
1.2
|
Lập biên bản giao nhận thông tin, tài liệu
|
Lần
|
29.661
|
1.3
|
Vận chuyển tài liệu vào kho lưu trữ
|
Mét giá
|
32.025
|
Ghi chú: Trường hợp tài liệu tiếp
nhận chỉ có dạng giấy thì tính bằng 0,60 đơn giá trên; trường hợp tài liệu tiếp
nhận chỉ có dạng số thì tính bằng 0,20 đơn giá trên
|
2
|
Chỉnh lý tài liệu lưu trữ dạng giấy (tài liệu
đã chỉnh lý sơ bộ)
|
Mét giá
|
8.732.748
|
2.1
|
Lập kế hoạch chỉnh lý và soạn thảo các văn bản hướng
dẫn nghiệp vụ chỉnh lý tài liệu
|
Mét giá
|
104.830
|
2.2
|
Giao nhận tài liệu, vận chuyển đến địa điểm chỉnh
lý, vệ sinh sơ bộ tài liệu
|
Mét giá
|
32.183
|
2.3
|
Phân loại tài liệu
|
Mét giá
|
301.207
|
2.4
|
Lập hồ sơ hoặc chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ
|
Mét giá
|
1.544.130
|
2.5
|
Biên mục phiếu tin
|
Mét giá
|
1.289.938
|
2.6
|
Kiểm tra, chỉnh sửa việc lập hồ sơ và biên mục
phiếu tin
|
Mét giá
|
822.458
|
2.7
|
Hệ thống hóa phiếu tin theo hướng dẫn phân loại
và hệ thống hóa hồ sơ theo phiếu tin
|
Mét giá
|
197.293
|
2.8
|
Biên mục hồ sơ
|
Mét giá
|
2.314.937
|
2.9
|
Kiểm tra, chỉnh sửa việc biên mục hồ sơ
|
Mét giá
|
468.589
|
2.10
|
Vệ sinh, tháo bỏ ghim kẹp, làm phẳng tài liệu và
đưa tài liệu vào bia hồ sơ; đánh số chính thức lên bìa hồ sơ
|
Mét giá
|
453.611
|
2.11
|
Sắp xếp hồ sơ vào hộp (cặp), làm nhãn hộp (cặp)
|
Mét giá
|
567.428
|
2.12
|
Vận chuyển tài liệu vào kho, xếp lên giá và bàn
giao tài liệu sau chỉnh lý
|
Mét giá
|
348.196
|
2.13
|
Hoàn chỉnh, bàn giao hồ sơ phông và lập Báo cáo kết
quả chỉnh lý
|
Mét giá
|
287.948
|
Ghi chú: Đối với việc chỉnh lý tài
liệu trong trường hợp tài liệu chưa lập hồ sơ (tài liệu rời lẻ) tính bằng
1,10 đơn giá trên
|
3
|
Bảo quản kho lưu trữ tài liệu (đối với kho
chuyên dụng)
|
|
|
3.1
|
Bảo quản kho lưu trữ tài liệu
|
m2
|
126.469
|
3.2
|
Báo cáo tình hình bảo quản kho lưu trữ
|
Báo cáo
|
59.019
|
Ghi chú: Đối với kho thông thường
thì tính bằng 1,2 đơn giá trên; đối với kho tạm thì tính bằng 1,5 đơn giá
trên.
|
4
|
Bảo quản tài liệu lưu trữ dạng giấy (đối với
kho chuyên dụng)
|
Mét giá
|
438.146
|
Ghi chú: Đối với kho thông thường bằng
1,2 đơn giá trên; đối với kho tạm bằng 1,5 đơn giá trên
|
5
|
Bảo quản tài liệu số
|
|
|
5.1
|
Vệ sinh phương tiện lưu trữ tài liệu số
|
Phương tiện lưu trữ
|
6.375
|
5.2
|
Kiểm tra định kỳ tài liệu số trên phương tiện lưu
trữ
|
Phương tiện lưu trữ
|
191.198
|
5.3
|
Sao lưu tài liệu trên phương tiện lưu trữ
|
1GB
|
23.174
|
5.4
|
Phục hồi tài liệu trên phương tiện lưu trữ
|
1GB
|
23.174
|
6
|
Tu bổ, phục chế tài liệu lưu trữ dạng giấy
|
6.1
|
Lập danh mục tài liệu cần tu bổ, phục chế; bàn giao,
vận chuyển tài liệu tới địa điểm thực hiện; vệ sinh tài liệu
|
Tờ A4
|
1.984
|
6.2
|
Tu bổ, phục chế tài liệu bằng biện pháp vá, dán
|
Tờ A4
|
6.275
|
6.3
|
Tu bổ, phục chế tài liệu bằng biện pháp tu bổ, bồi
nền
|
Tờ A4
|
12.174
|
6.4
|
Kiểm tra, đánh giá chất lượng
|
Tờ A4
|
369
|
6.5
|
Bàn giao, xếp tài liệu lên giá, ngăn theo vị trí
ban đầu
|
Tờ A4
|
380
|
6.6
|
Lập báo cáo kết quả tu bổ, phục chế tài liệu
|
Báo cáo
|
59.722
|
Ghi chú:
- Đơn giá tại mục 6.1, mục 6.2, mục 6.3, mục 6.4 và
mục 6.5 tính cho trường hợp 01 tờ tài liệu giấy khổ A4; đơn giá cho khổ A5 bằng
0,8 đơn giá trên; đơn giá cho khổ A3 bằng 1,5 đơn giá trên; đơn giá cho khổ
A2 bằng 2,5 đơn giá trên; đơn giá cho khổ A1 bằng 5,0 đơn giá trên; đơn giá
cho khổ A0 bằng 10,0 đơn giá trên
- Đơn giá lập báo cáo kết quả tu bổ, phục chế tài
liệu tại mục 6.6 tính cho kho bảo quản tài liệu lưu trữ bằng kho chuyên dụng;
đơn giá cho kho thông thường bằng 1,2 đơn giá trên; đơn giá cho kho tạm bằng
1,5 đơn giá trên
|
7
|
Quét (chụp) tài liệu đất đai (khổ A4)
|
Trang A4
|
1.788
|
Ghi chú: Trường hợp quét các loại
tài liệu có kích thước khác thì nhân với hệ số sau: A3 là 2, A2 là 4, A1 là 8
và A0 là 16
|
8
|
Tiêu hủy tài liệu hết giá trị
|
|
|
8.1
|
Lập hồ sơ xét hủy tài liệu hét giá trị sử dụng
|
Mét giá
|
155.834
|
8.2
|
Tổ chức tiêu hủy tài liệu hét giá trị sử dụng
|
Mét giá
|
24.198
|
8.3
|
Lập biên bản và lưu hồ sơ tiêu hủy tài liệu hết
giá trị sử dụng
|
Lần
|
56.661
|
Ghi chú:
- Đơn giá tại mục 8.1 và mục 8.2 tính cho tiêu hủy
tài liệu hết giá trị bảo quản trong kho; mức tiêu hủy tài liệu hết giá trị loại
ra sau khi chỉnh lý bằng 0,86 đơn giá trên
- Đơn giá tại mục 8.3 tính cho kho bảo quản tài
liệu lưu trữ bằng kho chuyên dụng; đơn giá cho kho thông thường bằng 1,2 đơn
giá trên; đơn giá cho kho tạm bằng 1,5 đơn giá trên
|
II. Giá dịch vụ chỉnh lý hồ sơ địa chính (thường
xuyên)
Stt
|
Tên dịch vụ
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá (gồng)
|
Đất hoặc tài sản
|
Đất + tài sản
|
1
|
Hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận lần đầu
(tại địa bàn cấp huyện)
|
Hồ sơ
|
55.611
|
70.899
|
2
|
Hồ sơ đăng ký cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận
của hộ gia đình, cá nhân
|
Hồ sơ
|
58.073
|
68.786
|
2.1
|
Các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện
|
Hồ sơ
|
53.325
|
62.707
|
2.2
|
Các nội dung thực hiện tại cấp xã
|
Hồ sơ
|
4.748
|
6.079
|
3
|
Hồ sơ đăng ký biến động đất đai của hộ gia
đình, cá nhân
|
Hồ sơ
|
|
|
3.1
|
Thực hiện cấp mới Giấy chứng nhận
|
Hồ sơ
|
77.091
|
94.814
|
-
|
Các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện
|
Hồ sơ
|
53.946
|
64.897
|
-
|
Các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp xã
|
Hồ sơ
|
23.145
|
29.917
|
3.2
|
Không phải thực hiện cấp mới Giấy chứng nhận
|
Hồ sơ
|
59.346
|
73.493
|
-
|
Các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện
|
Hồ sơ
|
36.499
|
43.895
|
-
|
Các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp xã
|
Hồ sơ
|
22.847
|
29.598
|
4
|
Hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận lần đầu của
đất tổ chức
|
Hồ sơ
|
97.441
|
125.304
|
4.1
|
Các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh
|
Hồ sơ
|
63.163
|
80.814
|
4.2
|
Các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện
|
Hồ sơ
|
25.093
|
32.621
|
4.3
|
Các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp xã
|
Hồ sơ
|
9.185
|
11.869
|
5
|
Hồ sơ đăng ký cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận
của đất tổ chức
|
Hồ sơ
|
84.514
|
108.557
|
5.1
|
Các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh
|
Hồ sơ
|
75.213
|
96.570
|
5.2
|
Các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện
|
Hồ sơ
|
4.467
|
5.807
|
5.3
|
Các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp xã
|
Hồ sơ
|
4.834
|
6.180
|
6
|
Hồ sơ đăng ký biến động đất đai của đất tổ chức
|
|
|
|
6.1
|
Thực hiện cấp mới Giấy chứng nhận
|
Hồ sơ
|
151.180
|
190.943
|
-
|
Các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh
|
Hồ sơ
|
61.770
|
74.729
|
-
|
Các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện
|
Hồ sơ
|
66.998
|
87.098
|
-
|
Các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp xã
|
Hồ sơ
|
22.412
|
29.116
|
6.2
|
Không phải thực hiện cấp mới Giấy chứng nhận
|
Hồ sơ
|
108.703
|
137.507
|
-
|
Các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh
|
Hồ sơ
|
41.705
|
50.409
|
-
|
Các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện
|
Hồ sơ
|
66.998
|
87.098
|
III. Giá dịch vụ thực hiện quét giấy tờ và xử lý
tập tin
Stt
|
Tên dịch vụ
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá (đồng)
|
Đất hoặc tài sản
|
Đất + tài sản
|
1
|
Hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận lần đầu
|
|
|
|
1.1
|
Quét giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
|
-
|
-
|
-
|
Quét trang A3
|
Trang
|
3.132
|
3.915
|
-
|
Quét trang A4
|
Trang
|
1.566
|
1.957
|
1.2
|
Xử lý các tệp tin quét thành tệp (file) hồ sơ
quét dạng số của thửa đất, lưu trữ dưới khuôn dạng tệp tin PDF
|
Trang
|
783
|
979
|
1.3
|
Tạo liên kết hồ sơ quét dạng số với thửa đất
trong cơ sở dữ liệu
|
Thửa
|
1.957
|
2.544
|
2
|
Hồ sơ đăng ký cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận
của hộ gia đình, cá nhân
|
|
|
|
2.1
|
Quét giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
|
-
|
-
|
-
|
Quét trang A3
|
Trang
|
3.132
|
3.132
|
-
|
Quét trang A4
|
Trang
|
1.566
|
1.566
|
2.2
|
Xử lý các tệp tin quét thành tệp (file) hồ sơ
quét dạng số của thửa đất, lưu trữ dưới khuôn dạng tệp tin PDF
|
Trang
|
783
|
783
|
2.3
|
Tạo liên kết hồ sơ quét dạng số với thửa đất
trong cơ sở dữ liệu
|
Thửa
|
1.957
|
1.957
|
3
|
Hồ sơ đăng ký biến động đất đai
|
|
-
|
-
|
3.1
|
Quét giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
|
-
|
-
|
-
|
Quét trang A3
|
Trang
|
3.132
|
3.915
|
-
|
Quét trang A4
|
Trang
|
1.566
|
1.957
|
3.2
|
Xử lý các tệp tin quét thành tệp (file) hồ sơ
quét dạng số của thửa đất, lưu trữ dưới khuôn dạng tệp tin PDF
|
Trang
|
783
|
979
|
3.3
|
Tạo liên kết hồ sơ quét dạng số với thửa đất
trong cơ sở dữ liệu
|
Thửa
|
1.957
|
2.544
|
IV. Giá dịch vụ biên tập bản đồ, in, xác nhận hồ
sơ các cấp, giao nộp sản phẩm
Stt
|
Tên dịch vụ
|
Đơn vị tính
|
Loại khó khăn
|
Đơn giá (đồng)
|
1
|
Trường hợp mảnh bản đồ có mức biến động
<15% số thửa
|
1.1
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500
|
Ha
|
1-5
|
82.750
|
1.2
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1000
|
Ha
|
1-5
|
24.926
|
1.3
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000
|
Ha
|
1-5
|
8.100
|
1.4
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5000
|
Ha
|
1-5
|
1.188
|
2
|
Trường hợp mảnh bản đồ có mức biến động trên
15% đến 25% số thửa
|
2.1
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500
|
Ha
|
1-5
|
75.747
|
2.2
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1000
|
Ha
|
1-5
|
22.697
|
2.3
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000
|
Ha
|
1-5
|
7.349
|
2.4
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5000
|
Ha
|
1-5
|
1.075
|
3
|
Biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40%
nhưng các thửa đất biến động không tập trung
|
3.1
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500
|
Ha
|
1-5
|
68.742
|
3.2
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1000
|
Ha
|
1-5
|
20.467
|
3.3
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000
|
Ha
|
1-5
|
6.598
|
3.4
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5000
|
Ha
|
1-5
|
961
|
4
|
Biến động chỉ thay đổi tên chủ, địa chỉ, loại
đất mức chỉnh lý biến động chỉ được tính đối với các nội dung công việc: Biên
tập và in bản đồ; xác nhận hồ sơ các cấp
|
4.1
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500
|
Ha
|
1-5
|
45.930
|
4.2
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1000
|
Ha
|
1-5
|
14.162
|
4.3
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000
|
Ha
|
1-5
|
4.473
|
4.4
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5000
|
Ha
|
1-5
|
678
|
Ghi chú: Đơn giá các dịch vụ trên
chưa bao gồm các chi phí khác như: Chi phí khảo sát, lập nhiệm vụ, dự án; chi phí
kiểm tra, nghiệm thu; chi phí quản lý chung, thuế giá trị gia tăng. Khi thực hiện
dự án, công trình, nhiệm vụ cụ thể, đơn vị, cá nhân có liên quan được phép tính
toán, lập dự toán các khoản chi phí này theo quy định./.