PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ QUY HOẠCH
PHÁT TRIỀN DU LỊCH HUYỆN CÔN ĐẢO ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết đinh số 1414/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
A)
PHẠM VI NGHIÊN CỨU, MỤC TIÊU QUY HOẠCH:
I. Căn cứ lập
quy hoạch:
1. Căn cứ lập quy
hoạch:
1.1. Các căn cứ
pháp lý:
- Nghị quyết số
09/NQ-TW ngày 09 tháng 02 năm 2007 của Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản
Việt Nam khoá X về chiến lược biển Việt nam đến năm 2020.
- Nghị quyết số
27/2007/NQ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về việc ban hành chương
trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết hội nghị lần thứ 4 Ban chấp
hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khoá X về chiến lược biển Việt Nam đến
năm 2020.
- Quyết định số
264/2005/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt đề án phát triển kinh tế - xã hội huyện Côn Đảo tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến
năm 2020.
- Chiến lược phát
triển du lịch Việt Nam giai đoạn 2001 - 2010 được phê duyệt ngày 22 tháng 7 năm
2002; quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2010 và định hướng
đến năm 2020.
- Nghị quyết Đại
hội Đảng bộ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu lần thứ IV, kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội 2006 - 2010 của cả nước và kế hoạch 5 năm 2006 – 2010 của tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu; quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu.
- Nghị quyết
05-NQ/TU ngày 27 tháng 5 năm 2008 của Thường vụ Tỉnh ủy về phát triển du lịch đến
năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2015.
1.2. Các văn bản
pháp luật liên quan
- Luật Du lịch
năm 2005; Luật Di sản văn hoá; Luật Bảo vệ môi trường; Luật Bảo vệ và phát triển
rừng.
- Nghị định số
92/2007/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Du lịch.
- Nghị định số
92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản
lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội.
- Nghị định
92/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 quy định chi tiết một số điều của Luật
Di sản văn hoá.
- Nghị định số
04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về
việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội.
- Nghị định số
23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc thi hành Luật Bảo
vệ và phát triển rừng;
- Nghị định số
186/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc ban hành quy chế
quản lý rừng.
- Quyết định số
192/2003/QĐ-TTg ngày 17 tháng 9 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt chiến lược quản lý hệ thống khu bảo tồn tự nhiên Việt Nam đến năm 2010.
- Quyết định số
120/QĐ-TTg ngày 12 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
dự án quy hoạch tổng thể đầu tư, phát triển VQG Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
thời kỳ đến năm 2020.
- Quyết định số
08/QĐ-TTg ngày 11 tháng 01 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành
quy chế quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất là rừng tự nhiên.
- Thông tư số
99/2006/TT-BNN ngày 06 tháng 11 năm 2006 của Bộ Nông nghiệp - Phát triển nông
thôn hướng dẫn thực hiện một số điều của quy chế quản lý rừng ban hành kèm Quyết
định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ.
- Căn cứ Thông tư
số 03/2008/TT-BKH ngày 01 tháng 7 năm 2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 92/2006/NĐ-CP ngày 07
tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội và Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày 26 tháng 3
năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành định mức chi phí
cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế
- xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu.
- Quyết định số
104/2007/QĐ-BNN ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp - Phát
triển nông thôn ban hành quy chế hoạt động du lịch sinh thái trong rừng đặc dụng.
- Các tiêu chuẩn,
quy chuẩn và văn bản pháp luật khác có liên quan của các cấp có thẩm quyển ban
hành.
II. Tên dự án
quy hoạch
“Quy hoạch phát
triển du lịch huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020”
III. Giới hạn,
phạm vi quy hoạch
1. Về không gian:
Theo ranh giới
hành chính huyện Côn Đảo.
2. Về thời gian:
công tác dự báo, định hướng trong đó đồ án quy hoạch được tính toán đến năm
2020.
IV. Mục tiêu
Quy hoạch phát
triển du lịch huyện Côn Đảo là bước cụ thể hoá đề án phát triển kinh tế - xã hội
huyện Côn Đảo tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020 theo Quyết định số
264/2005/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt đề án phát triển kinh tế - xã hội huyện Côn đảo tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến
năm 2020 năm:
1. Xây dựng được
hệ thống quan điểm và mục tiêu phát triển du lịch huyện Côn Đảo một cách toàn
diện về kinh tế, văn hoá xã hội, an ninh quốc phòng và môi trường.
2. Đưa ra các chỉ
tiêu cụ thể, các định hướng giải pháp phát triển du lịch Côn Đảo làm cơ sở lập
các quy hoạch chi tiết, các dự án đầu tư, quản lý phát triển du lịch Côn Đảo
thành khu kinh tế trong đó du lịch có vai trò chủ đạo theo hướng hiện đại, đặc
sắc có vị trí tầm cỡ trong khu vực và quốc tế góp phần đẩy mạnh chuyển dịch cơ
cấu kinh tế, bảo tồn và phát huy các giá trị cảnh quan, di tích lịch sử văn hóa
trên địa bàn.
3. Xây dựng du lịch
thành ngành kinh tế mũi nhọn của huyện, tạo sự dịch chuyển vế cơ cấu kinh tế
theo hướng phát triển kinh tế dịch vụ, du lịch và thương mại. Tăng tỷ trọng GDP
du lịch trong cơ cấu GDP của huyện.
4. Làm cơ sở để
quản lý đất đai, xây dựng và phát triển du lịch theo đúng định hướng phát triển
chung và nghiên cứu một sồ chính sách cụ thể để bảo vệ tài nguyên môi trường và
phát triển các khu du lịch một cách có hiệu quả nhất.
B)
NỘI DUNG NHIỆM VỤ QUY HOẠCH:
I. Sự cần thiết
phải lập quy hoạch phát triển Du lịch Côn Đảo:
1. Việc lập quy
hoạch phát triển du lịch huyện Côn Đảo là bước lập quy hoạch tiếp theo nhằm cụ
thể hóa không gian phát triển du lịch Côn Đảo theo Quyết định số
264/2005/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ vế việc phê
duyệt đề án phát triển kinh tế - xã hội huyện Côn Đảo tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến
năm 2020.
2. Huyện Côn Đảo
nằm trong khu du lịch quốc gia Côn Đảo đã được Chính phủ xác định, có nhiều tiềm
năng và lợi thế về du lịch. Tuy nhiên thời gian qua du lịch tại huyện chưa phát
triển tương xứng với tiềm năng đó; vẫn còn nhiều vấn đề cần được nghiên cứu
tính toán để phát triển du lịch một cách đồng bộ và toàn diện hơn. Chính vì vậy
việc lập quy hoạch phát triển du lịch của huyện Côn Đảo thời điểm hiện nay là cần
thiết để đảm bảo cho nhu cầu phát triển du lịch và phát triển kinh tế - xã hội
của huyện.
3. Làm tiền đề và
là cơ sở định hướng về phát triển du lịch nhằm bảo đảm tính thống nhất định hướng
chiến lược phát triển du lịch cho Côn Đảo đối với các quy hoạch khác hiện nay
đang được tiến hành như; quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch chung
xây dụng, quy hoạch sử dụng đất. . . tại Côn Đảo.
II. Nhiệm vụ đồ
án:
1. Cụ thể hóa quy
hoạch tổng thể phát triển du lịch Bà Rịa - Vũng Tàu trên dịa bàn huyện Côn Đảo.
2. Đánh giá hiện
trạng và tiềm năng của huyện về phát triển du lịch trong thời gian tới nhằm kiểm
tra danh giá lại việc sử dụng đất đai, bố trí lại các khu du lịch cho tương xứng
với vị trí, tiềm năng và phù hợp với tình hình mới, nhằm thúc đẩy kêu gọi các
nhà đầu tư trong và ngoài nước.
3. Quy hoạch
không gian phát triển du lịch trên địa bàn huyện cho phù hợp với tình hình mới.
4. Đề xuất các giải
pháp quản lý đất đai và xây dựng theo định hướng phát triển chung, các giải
pháp bảo vệ nguồn tài nguyên du lịch để phát triển một cách bền vững và có hiệu
quả.
5. Đề xuất và cập
nhật các dự án đầu tư trên địa bàn huyện làm cơ sở cho việc gọi vốn đầu tư
trong và ngoài nước.
6. Đề xuất được
giải pháp về vốn đầu tư đáp ứng cho các mục tiêu phát triển du lịch.
III. Đánh giá
tiềm năng và các nguồn lực phát triển du lịch Côn Đảo:
1. Vị trí du lịch
của Côn Đảo:
1.1. Vị trí địa
lý.
1.2. Vị trí trong
chiến lược phát triển du lịch Việt Nam.
1.3. Vị trí trong
chiến lược phát triển kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu.
1.4. Vai trò của
du lịch Côn Đảo trong việc bảo tồn và phát các giá trị cảnh quan, giá trị di
tích lịch sử văn hoá Côn Đảo.
1.5. Mối quan hệ
giữa du lịch với các ngành kinh tế và xã hội khác.
1.6. Vị trí, vai
trò của du lịch Côn Đảo về an ninh quốc phòng.
2. Tiềm năng du lịch:
2.1. Khái quát
chung.
2.2. Tiềm năng
tài nguyên du lịch.
- Điều kiện tự
nhiên và tài nguyên du lịch tự nhiên.
- Điều kiện kinh
tế - xã hội và tài nguyên du lịch nhân văn.
2.3. Đánh giá
chung về tài nguyên du lịch:
- Đanh giá, phân
loại, mức độ, khả năng khai thác, khu vực yêu cầu bảo tồn, cấm, hạn chế phát
triển, thuận lợi, không thuận lợi phát triển.
- Phân loại các
khu vực có tiềm năng phát triển; các khu, điểm tài nguyên có sức thu hút du lịch;
so sánh các khu, điểm tài nguyên....
- Đánh giá phân
loại các loại hình, sản phẩm du lịch có tiềm năng để phát triển.
3. Hệ thống cơ sở
hạ tầng du lịch:
3.1. Cơ sở hạ tầng
kỹ thuật:
3.1.1. Hệ thống
giao thông
3.1.2. Hệ thống cấp
điện
3.1.3. Hệ thống
bưu chính viễn thông
3.1.4. Hệ thống cấp
nước
3.1.5. Hệ thống
thoát nước thải và vệ sinh môi trường
3.2. Cơ sở hạ tầng
xã hội:
3.2.1. Dịch vụ
công cộng.
3.2.2. Giáo dục
đào tạo.
3.3. Các dự án đầu
tư phát triển các lĩnh vực có liên quan tại Côn Đảo:
3.3.1. Quy hoạch,
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội Côn Đảo
3.3.2. Quy hoạch,
kế hoạch phát triển các ngành
3.3.3. Các dự án
đầu tư có liên quan.
IV. Đánh giá
thực trạng phát triển du lịch Côn Đảo:
1. Hiện trạng
1.1. Khách du lịch:
- Khách quốc tế.
- Khách nội địa.
1.2. Doanh thu du
lịch.
1.3. Cơ sở lưu
trú, vui chơi giải trí.
1.4. Lao động
trong ngành.
1.5. Hệ thống các
sản phẩm du lịch.
1.6. Thị trường
du lịch.
1.7. Hoạt động
xúc tiến, quảng bá du lịch.
2. Công tác đầu
tư phát triển du lịch
2.1. Cơ cấu, lĩnh
vực đầu tư phát triển du lịch
2.2. Các dự án đầu
tư
3. Quản lý nhà nước
về du lịch:
- Quy hoạch phát
triển du lịch.
- Đầu tư xây dựng
du lịch.
- Kinh doanh du lịch.
- Tài nguyên môi
trường du lịch.
V. Cơ hội, thuận
lợi; Khó khăn, thách thức để phát triển du lịch Côn Đảo đến năm 2020:
1. Cơ hội, thuận
lợi.
2. Khó khăn,
thách thức.
VI. Định hướng
phát triển du lịch Côn Đảo đến năm 2020
1. Quan điểm phát
triển du lịch
2. Mục tiêu phát
triển du lịch
3. Định hướng
phát triển theo ngành:
3.1. Dự báo các
chỉ tiêu phát triển:
3.1.1. Các căn cứ
để dự báo:
- Mối quan hệ
liên vùng
- Tiềm năng tài
nguyên, sản phẩm du lịch, thị trường, nguồn nhân lực.
3.1.2. Dự báo các
chỉ tiêu cụ thể:
- Khách du lịch:
quốc tế và nội địa.
- Sản phẩm du lịch.
- Thu nhập du lịch.
- Cơ sở vật chất
kỹ thuật du lịch.
- Nhu cầu lao động.
- Nhu cầu vốn đầu
tư phát triển du lịch.
3.1 .3. Luận chứng
các phương án phát triển và lựa chọn phương án:
3.2. Các định hướng
phát triển du lịch:
- Định hướng phát
triển thị trường du lịch Côn Đảo.
- Định hướng phát
triển sản phẩm du lịch.
4. Định hướng
phát triển theo lãnh thổ
4.4.1. Tổ chức
không gian du lịch
4.1.1. Phân khu
chức năng hoạt động du lịch.
4.1.2. Hệ thống khu,
tuyến, điểm du lịch và quy hoạch sử dụng đất du lịch.
a) Các điểm du lịch:
- Quy mơ sức chứa,
tính chất.
- Các sản phẩm du
lịch tiêu biểu.
b) Tuyến du lịch:
- Tuyến du lịch nội
đảo.
- Tuyến du lịch
liên vùng.
- Tuyến du lịch
quốc tế.
- Các sản phẩm du
lịch tiêu biểu.
4.2. Đầu tư phát
triển du lịch
4.2.1. Các lĩnh vực
đầu tư
4.2.2. Các khu vực
ưu tiên đầu tư.
4.2.3. Các dự án
ưu tiên đầu tư phát triển du lịch:
- Xác định danh mục
các dự án ưu tiên đầu tư du lịch đến năm 2020.
- Xác định các
danh mục dự án ưu tiên đầu tư hạ tầng kỹ thuật phục vụ du lịch đến năm 2020.
4.2.4. Tổng nhu cầu
và phân kỳ đầu tư
- Xác định vốn đầu
tư du lịch từ các thành phần kinh tế đến năm 2020.
- Xác định vốn đầu
tư từ ngân sách nhà nước cho phát triển hạ tầng kỹ thuật phục vụ phát triển du
lịch đến năm 2020.
- Lập biểu tổng hợp
danh mục các dự án đầu tư theo giai đoạn, lĩnh vực đầu tư, nguồn đầu tư.
4.3. Đánh giá tác
động môi trường
4.3.1. Dự báo các
tác động từ hoạt động du lịch đến môi trường.
4.3.2. Một số giải
pháp bảo vệ môi trường tài nguyên du lịch.
4.3.3. Các dự án
đầu tư phát triển du lịch;
VII. Cơ chế
chính sách và giải pháp thực hiện:
1 Cơ chế chính
sách, giải pháp
1.1. Giải pháp về
quản lý thực hiện quy hoạch, kế hoạch.
1.2. Giải pháp về
vốn
1.3. Đa dạng hóa sản
phẩm du lịch tại ra các sản phẩm du lịch đặc thù.
1.4. Giải pháp về
thị trường.
1.5. Giải pháp về
xúc tiến quảng bá.
1.6. Giải pháp
phát triển nguồn nhân lực.
1.7. Giải pháp về
phát triển du lịch gắn với bảo tồn phát huy các giá trị văn hóa, lịch sử và môi
trường sinh thái.
1.8. Giải pháp quản
lý nhà nước về du lịch trên địa bàn.
2. Tổ chức thực
hiện:
2.1. Chương
trình, kế hoạch thực hiện quy hoạch gồm các nội dung sau:
- Lập quy hoạch
chi tiết khu, điểm du lịch.
- Danh mục dư án
đầu tư xây dựng các khu du lịch, tiến, điểm, cơ sở vật chất, hạ tầng...
- Kinh phí đầu
tư.
- Phân công thực
hiện chương trình.
- Tiến độ.
2.2. Phân công
trách nhiệm các Sở, ngành, chính quyền địa phương.
3. Về việc lập
quy hoạch phát triển du lịch:
- Thực hiện phương
thức thuê tư vấn chuyên gia nước ngoài cùng tư vấn trong nước lập quy hoạch.
- Chủ đầu tư có
trách nhiệm chủ trì phối hợp với đơn vị tư vấn trong nước để tuyển chọn chuyên
gia tư vấn nước ngoài đủ điều kiện tham gia lập quy hoạch trình cấp thẩm quyền
quyết định.
4. Nguồn vốn quy
hoạch:
- Vốn ngân sách tỉnh
trong kế hoạch năm 2009.
- Phần dự toán
kinh phí lập quy hoạch gồm: phần tư vấn trong nước và thuê tư vấn nước ngoài có
văn bản trình phê duyệt riêng
C)
DỰ TOÁN CHI PHÍ LẬP QUY HOẠCH:
I. Dự toán chi
phí lập quy hoạch:
1. Căn cứ lập dự
toán:
- Quyết định số
281/2007/QĐ-BKH ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ kế hoạch và Đầu tư về việc ban
hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội, ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu.
- Căn cứ Thông tư
số 03/2008/TT-BKH ngày 01 tháng 7 năm 2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 92/2006/NĐ-CP ngày 07
tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập phê duyệt quản lý quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội và Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày 26 tháng 3 năm
2007 của Bộ kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm
định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội,
quy hoạch ngành và quy hoạch phát các sản phẩm chủ yếu.
2. Dự toán chi tiết:
a) Mức vốn của
quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được tính như sau:
GiáQHT
= Gchuẩn x H1 x H2 x H3, trong đó:
Gchuẩn mức chi
phí cho dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của địa bàn chuẩn
= 500 triệu đồng.
H1: hệ
số quy hoạch cấp tỉnh = 1.
H2: hệ
số đánh giá về điều kiện làm việc và trình độ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu là vùng kinh tế trọng điểm phía Nam = 2.
H3: hệ
số về quy mô diện tích tự nhiên của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu là 1.982,2 km2
= 1,05.
- Sử dụng công thức
trên ta có mức vốn của quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội toàn tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu là:
GiáQHT =
500.000.000 x 1 x 2 x 1,05 = 1.050.000.000.
b) Vốn quy hoạch
tổng thể kinh tế - xã hội huyện Côn Đảo được tính như sau:
- Căn cứ mục 2
khoản I - phần II của Quyết định 281/2007/QĐ-BKH: định mức chi phí lập đồ án
quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội huyện Côn Đảo được tính như sau: (theo Quyết
định số 264/2005/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2005 với mục tiêu xây dựng Côn Đảo
thành khu kinh tế du lịch dịch vụ chất lượng cao)
GiáQHT =
50% x GiáQHT 50% x 1,05 triệu 525 triệu.
- Căn cứ mục 2
khoản I - phần III của Quyết định 281/20071QĐ-BKH: định mức chi phí lập đồ án
quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội huyện Côn Đảo bằng 30% định mức chi phí lập
quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Côn Đảo
30% x GiáQHT
= 30% x 525 triệu = 157,5 triệu (1)
- Căn cứ điểm a -
mục 3 - Thông tư số 03/2008/TT-BKH ngày 01 tháng 7 năm 2008 hướng dẫn điều chỉnh
kinh phí lập quy hoạch ngành theo Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH được nhân thêm
hệ số trượt giá do Tổng cục Thống kế công bố cụ thể như sau:
+ Năm 2007: hệ số
trượt giá là 8,30 %.
+ Năm 2008: hệ số
trượt giá là 25,42%.
Giá trị trượt giá
quy hoạch năm 2007, 2008:
157,5 triệu x
1,083 x 1,2542 = 213,932 triệu (2)
Tổng chi phí lập
quy hoạch phát triển du lịch Côn Đảo là: 213.932.000 đồng
Bằng chữ: hai
trăm mười ba triệu, chín trăm ba mươi hai ngàn đồng.
3. Chi tiết các
khoản mục chi phí quy hoạch phát triển du lịch Côn Đảo:
Áp dụng bảng 13 -
Quyết định 281/2007/QĐ-BKH phân bổ chỉ tiêu các nhiệm vụ lập quy hoạch theo bảng
sau:
Stt
|
Khoản mục chi phí
|
Tỷ lệ
%
|
Mức chi tối đa (VNĐ)
|
I
|
Chi phí cho
công việc chuẩn bị nhiệm vụ quy hoạch
|
3
|
6.417.960
|
1
|
Chi phí xây dựng
đề cương và trình duyệt đề cương
|
2
|
4.278.640
|
1.1
|
Xâp dựng nhiệm
vụ
|
0,6
|
1.283.592
|
1.2
|
Hội thảo xin kiến
chuyên gia thống nhất nhiệm vụ và trình duyệt
|
1,4
|
2.995.048
|
2
|
Lập dự toán
kinh phí theo nhiệm vụ đã thống nhất và trình duyệt
|
1
|
2.139.320
|
II
|
Chi phí nghiên cứu
xây dựng báo cáo đồ án quy hoạch
|
83
|
177.563.560
|
1
|
Chi phí thu thập,
xử lý số liệu, dữ liệu ban đầu
|
6
|
12.835.920
|
2
|
Chi phí thu thập
bổ sung về số liệu, tư liệu theo yêu cầu quy hoạch
|
4
|
8.557.280
|
3
|
Chi phí khảo
sát thực tế
|
20
|
42.786.400
|
4
|
Chi phí thiết kế
quy hoạch
|
53
|
113.383.960
|
4.1
|
Phân tích đánh
giá vai trò, vị trí
|
1
|
2.139.320
|
4.2
|
Phân tích dự
báo tiến bộ khoa học công nghệ và ngành của khu vực, cả nước tới sự phát triển
ngành trong thời kỳ quy hoạch
|
3
|
6.417.960
|
4.3
|
Phân tích, đánh
giá hiện trạng phát triển ngành du lịch tỉnh
|
4
|
8.557.280
|
4.4
|
Nghiên cứu mục
tiêu và quan điểm phát triển du lịch tỉnh
|
3
|
6.417.960
|
4.5
|
Nghiên cứu đề xuất
các phương án phát triển
|
6
|
12.835.920
|
4.6
|
Nghiên cứu các
giải pháp thực hiện mục tiêu
|
20
|
42.786.400
|
4.7
|
Xây dựng báo
cáo tổng hợp và các báo cáo liên quan
|
8
|
17.114.560
|
4.8
|
Xây dựng hệ thống
bản đồ quy hoạch
|
8
|
17.114.560
|
III
|
Chi phí quản lý
điều hành
|
14
|
29.950.480
|
1
|
Chi phí quản lý
dự án của ban quản lý
|
4
|
8.557.280
|
2
|
Chi phí hội thảo
và xin ý kiến chuyên gia
|
4
|
8.557.280
|
3
|
Chi phí thẩm định
và hoàn thiện báo cáo tổng hợp quy hoạch theo kết luận của Hội đổng thẩm định
|
2
|
4.278.640
|
4
|
Chi phí công bố
quy hoạch
|
4
|
8.557.280
|
IV
|
Thuế VAT 10%
|
|
21.393.200
|
|
Tổng cộng: I +
II + III + IV
|
|
235.325.200
|
Tổng dự toán vốn quy
hoạch là: 235.325.200đ.
(Bằng chữ: hai
trăm ba mươi lăm triệu, ba trăm hai mươi lăm ngàn, hai trăm đồng).
D)
HỒ SƠ DỰ ÁN QUY HOẠCH:
Bộ hồ sơ quy hoạch
hoàn chỉnh gồm: các nội dung quy định tại mục I. II mục C và đĩa CD (gồm phần
văn bản và các bản vẽ kỹ thuật có liên quan)
I. Phần bản vẽ:
Stt
|
Tên bản vẽ
|
Tỷ lệ
|
1
|
Sơ đồ vị trí mối
liên hệ vùng, đánh giá vị trí du lịch Côn Đảo
|
1/100.000-1/250.000
|
2
|
Bản đồ đánh giá
hiện trạng phát triển du lịch
|
1/10.000
|
3
|
Bản đồ đánh giá
hiện trạng tài nguyên du lịch
|
1/10.000
|
4
|
Bản đồ quy hoạch
không gian phát triển du lịch, sử dụng đất, bảo vệ tài nguyên, môi trường du
lịch
|
1/10.000
|
5
|
Bản đồ định hướng
phát triển hệ thống cơ sở vật chất và hạ tầng du lịch
|
1/10.000
|
6
|
Bản đồ (hoặc sơ
đồ) quy hoạch phân kỳ đầu tư thực hiện
|
1/10.000
|
Quy cách, chất lượng
bản vẽ: các bản vẽ báo cáo được thể hiện màu, các bản vẽ lưu trữ thể hiện các mục
theo đúng tỉ lệ; các bản vẽ thu nhỏ theo khổ A3 thể hiện màu.
II. Phần văn bản:
Hồ sơ trình duyệt
gồm:
1. Tờ trình.
2. Thuyết minh
tóm tắt (kèm theo phụ lục)
3. Thuyết minh tổng
hợp (kèm theo phụ lục)
4. Các bản vẽ thu
nhỏ khổ A3 (có ghi tỷ lệ xích).
5. Dự thảo quy chế
quản lý phát triển du lịch theo quy hoạch.
6. Các văn bản có
liên quan đến quá trình lập và xét duyệt quy hoạch.
III. Số lượng,
nơi gửi hồ sơ:
Số lượng hồ sơ
quy hoạch hoàn chỉnh sau khi được phê duyệt gồm 10 bộ, chủ đầu tư có trách nhiệm
gửi cho các cơ quan chức năng sau đây trong vòng 10 ngày kể từ ngày cơ quan có
thẩm quyền ký quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh: 01 bộ.
2. Sở Văn hoá, Thể
thao và Du lịch (cơ quan thẩm định): 01 bộ.
3. Ban Quản lý
phát triển Côn Đảo (chủ đầu tư): 01 bộ.
4. Ủy ban nhân dân huyện Côn Đảo: 01 bộ.
5. Ban Quản Lý
các khu du lịch Côn Đảo: 01 bộ.
6. Sở Kế hoạch và
Đầu tư: 01 bộ.
7. Sở Xây dựng:
01 bộ.
8. Sở Tài chính
(cơ quan quyết toán dự toán): 01 bộ.
9. Sở Tài nguyên
và Môi trường: 01 bộ.
10. Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn: 01 bộ.
E)
NỘI DUNG CÔNG VIỆC TƯ VẤN NƯỚC NGOÀI THỰC HIỆN:
1. Một số nội
dung chuyên gia nước ngoài sẽ nghiên cứu và tư vấn:
- Định hướng phát
triển thị trường du lịch và sản phẩm du lịch chủ yếu của Côn Đảo trong xu thế hội
nhập.
- Xác định sản phẩm
du lịch đặc thù, độc đáo, có tính cạnh tranh cao nhất của du lịch Côn Đảo.
- Tổ chức không
gian hoạt động du lịch để khai thác có hiệu quả tiềm năng tài nguyên du lịch
Côn Đảo góp phần bảo tồn và phát huy các giá trị tự nhiên, văn hoá lịch sử Côn
Đảo.
- Chiến lược,
chương trình xúc tiến thị trường cho phát triển du lịch Côn Đảo.
- Phản biện toàn
bộ nội dung quy hoạch do tư vấn trong nước dự thảo trên quan điểm tư vấn quốc tế
độc lập.
- Cùng với tư vấn
trong nước báo cáo thông qua các cơ quan chức năng và vệ đồ án quy hoạch trước
Hội đồng thẩm định.
G)
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1 Chủ quản đầu
tư: Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu
2. Chủ đầu tư:
Ban Quản lý phát triển Côn Đảo.
3. Cơ quan lập
quy hoạch:
Viện Nghiên cứu
Phát triển Du lịch (Tổng cục Du lịch): phối hợp với chuyên gia tư vấn nước ngoài
được tuyển chọn theo quy định liên quan của Nhà nước.
4. Cơ quan phối hợp:
- Sở Văn hoá, Thể
thao và Du lịch.
- Một số sở,
ngành và đơn vị liên quan của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
5. Cơ quan trình:
Ban Quản lý phát triển Côn Đảo
6. Cơ quan thẩm định
nhiệm vụ quy hoạch và đồ án quy hoạch:
- Sở Văn hoá, Thể
thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
7. Cơ quan phê
duyệt quy hoạch:
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (sau khi có ý kiến của Bộ Văn hoá,
Thể thao và Du lịch).
8. Thời gian hoàn
thành
05 tháng sau khi
nhiệm vụ được phê duyệt và hợp đồng được ký kết./.