Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 475/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2016 do tỉnh Bình Định ban hành

Số hiệu 475/QĐ-UBND
Ngày ban hành 23/02/2016
Ngày có hiệu lực 23/02/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Định
Người ký Hồ Quốc Dũng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 475/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 23 tháng 02 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2016

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 2100/QĐ-TTg ngày 28/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2016;

Căn cứ Công văn số 136/TTg-KTTH ngày 20/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phân bvốn thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới;

Căn cứ Quyết định số 1893/QĐ-BKHĐT ngày 17/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao chỉ tiêu dự toán ngân sách địa phương thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2016;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao chỉ tiêu kế hoạch Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2016 như các Phụ lục đính kèm.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các sở ban ngành liên quan hướng dẫn các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, đơn vị trực thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ KHĐT, Bộ TC;
- TT T
nh ủy;
- TT HĐNĐ tỉnh;
- Ban KTNS HĐNĐ tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP, CV
;
- Lưu: VT, K1.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hồ Quốc Dũng

 

PHỤ LỤC 1

KINH PHÍ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 475/QĐ-UBND ngày 23/02/2016 của UBND tnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Kế hoạch vốn năm 2016

Ghi chú

Tổng

Vốn ĐTPT

Vốn sự nghiệp

 

TỔNG SỐ

201.205

127.720

73.485

 

1

Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững

162.405

109.620

52.785

 

1.1

Theo Nghị quyết 30a

120.394

79.200

41.194

(1)

-

Huyện An Lão

39.944

26.400

13.544

 

-

Huyện Vĩnh Thạnh

39.944

26.400

13.544

 

-

Huyện Vân Canh

39.944

26.400

13.544

 

-

Hỗ trợ công tác xuất khẩu lao động cho 3 huyện nghèo

562

 

526

 

1.2.

Dự án: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn, các thôn đặc biệt khó khăn

41.111

30.420

10.691

(2)

-

Huyện An Lão (8 xã, 8 thôn)

11.704

8.640

3.064

 

-

Huyện Vĩnh Thạnh (8 xã và 4 thôn)

10.759

7.920

2.839

 

-

Huyện Vân Canh (4 xã và 11 thôn)

7.507

5.580

1.927

 

-

Huyện Tây Sơn (1 xã 5 thôn)

2.408

1.800

608

 

-

Huyện Hoài Ân (4 xã và 7 thôn)

6.561

4.860

1.701

 

-

Huyện Phý Mỹ (1 xã)

1.227

900

327

 

-

Huyện Hoài Nhơn (4 thôn)

945

720

225

 

1.3.

Dự án: Nhân rộng mô hình gim nghèo

500

 

500

 

1.4.

Dự án: Nâng cao năng lực giảm nghèo, truyền thông và giám sát đánh giá thực hiện chương trình

400

 

400

 

-

Đào tạo, tập huấn cán bộ giảm nghèo và công tác điều tra h nghèo

250

 

250

 

-

Hoạt động truyền thông, tuyên truyền

150

 

150

 

2

Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới

38.800

18.100

20.700

(3)

 

 

 

 

 

 

(1): Vốn đầu tư phát triển theo phụ lục 02 kèm theo. Vốn sự nghiệp: đề nghị UBND các huyện ưu tiên bố trí khoản chăm sóc bảo vệ rừng

(2): Vốn đầu tư phát triển: 900 triệu/xã, 180 triệu/thôn. Vốn sự nghiệp: Phát triển sản xuất: 270 triệu xã, 45 triệu/thôn; Duy tu bảo dưỡng: 6.3%x vốn đầu tư. Riêng đối với các xã có trên 04 thôn thì chỉ hỗ trợ đầu tư 4 thôn/xã, các thôn còn lại, Ban Dân tộc hướng dẫn các đơn vị thực hiện đầu tư xoay vòng theo các năm

(3) Chi tiết theo phụ lục 03 kèm theo.

 

PHỤ LỤC 02

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2016 - NGUỒN VỐN CHƯƠNG TRÌNH MTQG (30a/CP)
(Kèm theo Quyết định s 475/QĐ-UBND ngày 23/02/2016 của UBND tỉnh)

ĐVT: triệu đồng

TT

Danh mục chương trình

Thời gian KC-HT

Tổng mức đầu tư

KH 2016

Ghi chú

1

2

3

5

 

8

 

Tổng số

 

287 808

79 200

 

I

UBND huyện Vân Canh

 

125 759

26 400

 

 

Thanh toán khối lượng hoàn thành theo chỉ đạo của UBND tỉnh tại Công văn 5382/UBND-TH ngày 10/11/2015

 

40 119

6 220

 

1

Kè thôn 4 xã Canh Hiệp

2013

2 100

300

 

2

Kè thôn Kinh tế mới xã Canh Vinh

2013-2014

5 542

1 585

 

3

Kè Đá Huê, xã Canh Thuận

2014-2015

4 960

580

 

4

Đường Canh Lãnh - Suối Đá - Suối Dốt

2014-2015

5 488

1 000

 

5

Làng Kôm Xôm, xã Canh Liên

2014-2015

13 051

1 055

 

6

Cấp nước sinh hoạt xã Canh Thuận

2014-2015

8 978

1 700

 

 

Công trình hoàn thành

 

50 367

7 621

 

1

Đường GTNT xã Canh Liên (M đường GTNT đi Canh Tiến)

2014-2016

9 893

2 900

dứt điểm

2

Đường GTNT xã Canh Liên (Đường Làng Chồm - Dốc Chăm Chi giai đoạn 2 lý trình Km0 + 934,87 - Km1 +652,79)

2014-2016

6 416

1 060

dứt điểm

3

Đường GTNT xã Canh Liên (BTXM dốc làng, Kà Bưng giai đoạn 2, lý trình Km 662+42 - Km1 + 45,10)

2014-2016

5 032

820

dứt điểm

4

Trường TH Canh Liên (04PH, 04 phòng chức năng)

2014-2016

3 859

640

dứt điểm

5

XD lớp mẫu giáo thôn 4, xã Canh Hiệp

2014-2016

1 317

 

dứt điểm

6

BT các tuyến kênh mương nội đồng xã Canh Hiển

2014-2016

2 873

190

dứt điểm

7

Nhà văn hóa các thôn xã Canh Vinh

2014-2016

1 133

262

dứt điểm

8

Trường Tiu học Canh Hiệp (Điểm trường TH Canh Giao)

2014-2016

1 988

356

dứt điểm

9

Trường tiểu học Canh Hòa (Các phòng chức năng)

2014-2016

3 171

78

dứt điểm

10

Nhà văn hóa thôn Thanh Minh - Canh Hiển

2014-2016

1 487

292

dứt điểm

11

01 phòng học mẫu giáo điểm lKà Xim (Xây dựng 01 phòng học, nhà vệ sinh, tường rào cổng ngõ, sân bê tông).

2015

1 218

800

dứt điểm

 

Công trình chuyển tiếp

 

35 274

12 559

 

1

Đường GTNT xã Canh Liên (XD đường BTXM từ dc nhớt làng Kon Lót đến giáp tuyến đường BTXM giai đoạn 2 dốc Chăm Chi).

2015-2016

8 390

3 220

 

2

Nâng cấp sửa chữa hồ Làng Trợi

2015-2016

5 729

2 200

 

3

Nâng cấp chtrung tâm xã Canh Hiển

2015-2016

2 168

630

 

4

Xây dựng nhà văn hóa các thôn xã Canh Vinh (Nhà văn hóa kết hợp trụ s thôn An Long 1).

2015-2016

1 136

425

 

5

Nhà văn hóa làng Kon Lót

2015-2016

1 165

440

 

6

Đường GTNT xã Canh Liên (BTXM t dc Chăm Chi đến làng Chồm)

2015-2016

6 824

2 644

 

7

Cấp nước sinh hoạt cho các xã Canh Vinh, Canh Hin và Canh Hiệp.

2015-2016

9 861

3 000

 

II

Huyn An Lão

 

110 709

26 400

 

 

Thanh toán khối lượng hoàn thành theo chỉ đạo cùng UBND tỉnh tại Công văn 5382/UBND-TH ngày 10/11/2015

 

42 053

2 389

 

1

Đường đến xã An Toàn (KP lũ)

2013-2014

2.085

24

 

2

Đê sông An Lão (đoạn An Hòa)

2013-2014

4.999

279

 

3

Đập dâng Sông Xang

2013-2014

6.970

248

 

4

Kênh mương Đập Lớn xã An Hòa

2013-2014

2.439

183

 

5

Đường An Hòa - An Quang

2013-2014

10.402

40

 

6

Đường An Hưng - An Hòa

2013-2014

11.121

307

 

7

Đường trục ngõ - xóm Thôn 7 xã An Vinh

2013-2014

2.313

416

 

8

Trường Mầm non An Vinh (nhà lớp học 02 phòng)

2013-2014

1.724

892

 

 

Công trình chuyển tiếp

 

53 656

19 011

 

1

Đường chống ngập lũ phía Nam xã An Hò a

2015-2016

2 234

781

 

2

Trường mẫu giáo An Hòa

2015-2016

6 735

2 312

 

3

Cầu qua khu kinh tế Trung - Hưng

2015-2016

15 000

4 650

 

4

Đường Liên xã An Hòa - Ân Hào Tây

2015-2016

14 000

5 600

 

5

Đường giao thông Nghĩa Địa đi Hồ Hưng Long (Đoạn nối tiếp)

2015-2016

5.350

1 827

 

6

Mở mới tuyến đường thôn 1-3, xã An Nghĩa

2015-2016

4.947

2 210

 

7

Mẫu giáo xã An Hòa (HM: xây mới 01 phòng học thôn Hưng Nhượng; XD mới 02 phòng học thôn Xuân Phong Nam; XD mới 01 phòng học Trà Cong)

2015-2016

3.300

861

 

8

Mẫu giáo xã An Tân (HM: XD mới 01 phòng học Thôn Tân An; XD mới 01 phòng học thôn Thuận Hòa)

2015-2016

2.090

770

 

 

Công trình khởi công mới

 

15 000

5 000

 

 

Xây dựng cơ sở vật chất khu giãn dân Đồng Bàu xã An Hòa (giai đoạn 2)

2016

15.000

5 000

 

III

UBND huyện Vĩnh Thạnh

 

145 291

26 400

 

 

Thanh toán khối lượng hoàn thành theo chỉ đạo của UBND tỉnh tại Công văn 5382/UBND-TH ngày 10/11/2015

 

73 722

9 896

 

1

Chống xói lở dọc bờ sông Kôn (Bờ kè soi Tà Má)

2013-2014

5 613

575

 

2

Kè chống xói lở Suối Xem, xã Vĩnh Quang, huyện Vĩnh Thạnh

2014-2015

14 955

2 211

 

3

Kênh mương nội đồng xã Vĩnh Quang

2013-2014

6 120

2 000

 

4

Đường vào khu sản xuất định cư xã Vĩnh Thuận

2014-2015

4 888

1 950

 

5

Bê tông xi măng đường vào Khu sản xuất làng 5, làng 6, làng 8 xã Vĩnh Thuận

2014-2015

9 550

1 600

 

6

Làng Đakxung (suối Cát), xã Vĩnh Sơn

2015-2016

22 947

1 060

 

7

BTXM kênh mương nội đồng xã Vĩnh Thịnh

2015-2016

9 649

500

 

 

Công trình hoàn thành

 

43 154

5 444

 

1

Nhà văn hóa xã Vĩnh Sơn

2014

2 995

661

Dứt điểm

2

Mua sắm trang thiết bị dạy học cho 02 xã Vĩnh Quang, Vĩnh Thuận

2014

1 000

477

Dứt điểm

3

BTXM kênh mương nội đồng toàn xã (thôn: Vĩnh Thọ, Vĩnh Phúc) xã Vĩnh Hiệp

2014

7 694

1 680

Dứt điểm

4

BTXM kênh nương nội đồng toàn xã (thôn: An Ngoại, Vĩnh Bình, Vĩnh Hòa ) xã Vĩnh Thịnh

2014

5 545

832

Dứt điểm

5

Đường ống dẫn nước sạch (MR hệ thống cấp nước 4 xã Vĩnh Hảo, Vĩnh Quang, Vĩnh Hiệp và Vĩnh Thịnh)

2013-2015

25 920

1 794

Dứt điểm

 

Công trình chuyển tiếp

 

28 416

11 060

 

1

Hệ thống cấp nước sinh hoạt xã Vĩnh Hòa

2015-2016

10 986

4 295

 

2

Nhà văn hóa 7 thôn, làng trong xã (thôn M6, M9), HM: nhà văn hóa thôn M9

2015-2016

1 008

395

 

3

Nhà văn hóa thôn Vĩnh Hòa

2015-2016

1 255

490

 

4

Nâng cấp nền đường vào các khu sản xuất tập trung (xã Vĩnh Hiệp)

2015-2016

5 769

2 240

 

5

Nhà văn hóa thôn Vĩnh Trường

2015-2016

1 228

480

 

6

Xây dựng nhà văn hóa 8 thôn (làng 3)

2015-2016

921

355

 

7

Nhà văn hóa thôn Định Xuân

2015-2016

1 400

550

 

8

BTXM kênh mương nội đồng xã Vĩnh Hảo

2015-2016

1 487

580

 

9

Nhà văn hóa 7 thôn, làng trong xã (thôn Tiên An)

2015-2016

1 400

540

 

10

Xây dựng 8 nhà văn hóa tại 8 thôn (Làng 1)

2015-2016

967

360

 

11

BTXM kênh mương nội đồng, Hạng mục: Kênh mương thôn Định Thái - Định Quang

2015-2016

1 995

775

 

 

[...]