Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 141/2002/QĐ-UB về bồi thường thiệt hại, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành

Số hiệu 141/2002/QĐ-UB
Ngày ban hành 18/12/2002
Ngày có hiệu lực 01/01/2003
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Đà Nẵng
Người ký Nguyễn Bá Thanh
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 141/2002/QĐ-UB

Đà Nẵng, ngày 18 tháng 12 năm 2002

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢN QUY ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

ỦY BAN NHÂN DÂN

- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 21 tháng 6 năm 1994;
- Căn cứ Pháp lệnh về nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của HĐND và UBND ở mỗi cấp ngày 25 tháng 6 năm 1996;
- Căn cứ Nghị định số 22/1998/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 1998 của Chính phủ quy định đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng;
- Căn cứ Thông tư số 145/1998/TT-BTC ngày 04 tháng 11 năm 1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định 22/1998/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 1998 của Chính phủ quy định đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng;
- Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính-Vật giá thành phố tại Tờ trình số 4051/TC-VG ngày 17 tháng 12 năm 2002 trên cơ sở đã thống nhất với Sở Địa chính Nhà Đất, Sở Xây dựng, Cục Trưởng Cục Thuế, Văn phòng HĐND và UBND thành phố và Chủ tịch UBND các quận, huyện;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định về bồi thường thiệt hại, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2003 và thay thế các Quyết định số 170/1999/QĐ-UB ngày 16/12/1999; Quyết định số 2259/QĐ-UB ngày 03/5/2001; Quyết định số 1669/QĐ-UB ngày 11/3/2002; Quyết định số 3296/QĐ-UB ngày 09/5/2002; Quyết định số 3786/QĐ-UB ngày 27/5/2002; Quyết định số 6589/QĐ-UB ngày 26/8/2002 của UBND thành phố Đà Nẵng và các văn bản trước đây của UBND thành phố Đà Nẵng có liên quan về bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 4. Chánh Văn phòng HĐND và UBND thành phố, Giám đốc Sở Tài chính-Vật giá, Giám đốc Sở Địa chính-Nhà đất, Giám đốc Sở Xây dựng, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch UBND các quận, huyện, Thủ trưởng các cơ quan và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định này thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4,
- VP Chính phủ (để b/c).
- TVTU - TT HĐND (b/c)
- CT, các PCT và UV UBND TP
- HĐND các quận, huyện
- Các Sở, Ban ngành, Hội, Đoàn thể,
- CPVP
- Lưu VT, KTTH.

TM. UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
CHỦ TỊCH




Nguyễn Bá Thanh

 

QUY ĐỊNH

VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 141/2002/QĐ-UB ngày 18 tháng 12 năm 2002 của UBND thành phố Đà Nẵng)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng

Bản quy định này áp dụng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng quy định tại điều 27 Luật đất đai.

1. Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh quy định tại quyết định này là đất được xác định tại khoản 1 điều 65 của Luật đất đai và được quy định chi tiết tại Nghị định số 09/CP ngày 12 tháng 02 năm 1996 của Chính phủ về chế độ quản lý sử dụng đất quốc phòng, an ninh;

2. Đất sử dụng vào mục đích lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng gồm:

a/ Đất sử dụng xây dựng đường giao thông, cầu, cống, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, sông, hồ, đê, đập, kênh mương, các hệ thống công trình thủy lợi khác, trường học, cơ quan nghiên cứu khoa học, bệnh viện, trạm xá, chợ, công viên, vườn hoa, khu vui chơi cho trẻ em, quảng trường, sân vận động, cơ sở huấn luyện thể dục thể thao, nhà thi đấu thể thao, sân bay, bến cảng, bến tàu, bến xe, vườn quốc gia, vườn bảo tồn thiên nhiên, khu an dưỡng...;

b/ Đất sử dụng xây dựng nhà máy thủy điện, trạm biến thế điện, hồ nước dùng cho công trình thủy điện, đường dây tải điện, đường dây thông tin, đường ống dẫn dầu, đường ống dẫn khí đốt, đài khí tượng thủy văn, các loại trạm quan trắc phục vụ nghiên cứu và dịch vụ công cộng, kho tàng dự trữ quốc gia;

c/ Đất sử dụng xây dựng trụ sở làm việc của cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị xã hội;

d/ Đất sử dụng xây dựng các công trình thuộc các ngành và lĩnh vực sự nghiệp về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế, khoa học, kỹ thuật và các lĩnh vực sự nghiệp kinh tế khác của cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân;

đ/ Đất do tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng cho dự án kinh doanh, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu vui chơi giải trí, khu du lịch và các dự án đầu tư khác đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định cấp giấy phép đầu tư theo quy định của pháp luật;

e/ Đất sử dụng cho dự án phát triển các khu đô thị mới, các khu dân cư  tập trung và các khu dân cư khác đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định;

g/ Đất sử dụng cho các công trình công cộng khác và các trường hợp đặc biệt khác thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ;

h/ Đất sử dụng xây dựng các công trình phục vụ công ích và công cộng khác không nhằm mục đích kinh doanh của địa phương do UBND thành phố quy định;

[...]