ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1408 /QĐ-UBND
|
Long
An, ngày 22 tháng 4 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG
CHẤT LƯỢNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH LONG
AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ vể sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Khoa học
và Công nghệ tại Tờ trình số 324/TTr-SKHCN ngày 20/4/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này: 01 thủ tục hành chính
sửa đổi, bổ sung lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Long An (kèm
theo 08 trang phụ lục).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND
và UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- CT. UBND tỉnh;
- Sở TTTT;
- Phòng THKSTTHC;
- TT. PVHCC tỉnh;
- Lưu: VT(VP).
|
CHỦ TỊCH
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 1408 /QĐ-UBND ngày 22 /4/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Long An)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH LONG AN
STT
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm tiếp
nhận và niêm yết TTHC
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp
lý
|
TTHC thực hiện
qua DV bưu chính công ích
|
TTHC thực hiện
qua dịch vụ công trực tuyến
|
Tiếp nhận hồ
sơ
|
Trả kết quả
|
I. LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG:
01
|
1
|
Thủ tục kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu
thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ theo phân cấp.
|
01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long
An (Tầng 2 ‑ Khối nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm chính trị - Hành chính tỉnh
Long An, địa chỉ: Đường song hành, Quốc lộ tránh 1A, Phường 6, thành phố Tân
An, tỉnh Long An).
|
Không
|
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/05/2018 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chất
lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Thông tư liên tịch số 77/2016/TTLT-BTC-BKHCN ngày 03/6/2016 của Bộ
Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia đối với thủ tục kiểm tra nhà nước về chất lượng đối với hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ
Khoa học và Công nghệ;
|
X
|
X
|
Mức độ 4
|
PHẦN II
NỘI
DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TỈNH
LONG AN
I. Lĩnh vực Tiêu chuẩn đo lường
chất lượng: (01 TTHC)
1. Thủ tục kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập
khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ theo phân cấp.
a). Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng
hàng hóa nhập khẩu tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Long An (Tầng 2 - Khối nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm chính
trị - Hành chính tỉnh Long An, địa chỉ: Đường Song hành, Quốc lộ tránh 1A, Phường
6, thành phố Tân An, tỉnh Long An).
* Công chức tiếp nhận kiểm tra thành phần của hồ
sơ:
Công chức tiếp nhận hồ sơ xác nhận
các hạng mục hồ sơ còn thiếu trong phiếu tiếp nhận hồ sơ. Sau khi tiếp
nhận Công chức chuyển hồ sơ đến Sở Khoa học
và Công nghệ (Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) xác nhận người nhập
khẩu đã đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu trên bản đăng ký của người
nhập khẩu và trả bản đăng ký đã xác nhận cho người nhập khẩu
trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ thời điểm tiếp nhận hồ sơ, đồng
thời yêu cầu người nhập khẩu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ và cung cấp Chứng chỉ chất lượng lô hàng (quy định tại Khoảng
3, Điều 4 Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 đã được sửa đổi
theo Mục 3, Khoản 2, Điều 1 Thông tư số 07/2017/TT-BKHCN) trong thời gian
15 ngày làm việc, kể từ ngày thông quan hàng hóa.
Người nhập khẩu phải hoàn toàn chịu trách nhiệm
về kết quả tự đánh giá. Nếu kết quả tự đánh giá không phù hợp người nhập khẩu
phải kịp thời báo cáo cơ quan kiểm tra tổ chức xử lý, thu hồi hàng hóa này theo
quy định.
Ghi chú: Đối với hàng hóa nhập khẩu thuộc Danh mục
hàng hóa nhóm 2 có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ
Khoa học và Công nghệ. Trường hợp lô hàng thuộc đối tượng không phải kiểm tra
nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu theo (Khoản 2, Điều 2 Thông tư số
27/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 đã được sửa đổi theo Thông tư số
07/2017/TT-BKHCN ngày 16/6/2017) thì tổ chức, cá nhân phải nộp Bằng chứng hay Bản
cam kết nhập khẩu hàng hóa không nhằm mục đích kinh doanh (loại hình phi mậu dịch)
theo quy định pháp luật.
- Chứng chỉ chất lượng lô hàng bao gồm một trong
những tài liệu sau:
. Kết quả tự đánh giá sự phù hợp của người nhập
khẩu;
. Kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng
nhận, tổ chức giám định và đăng ký hoặc được thừa nhận theo quy định của pháp
luật;
. Kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng
nhận được chỉ định.
+ Bước 2. Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An hoặc theo đường
bưu điện.
+ Bước 3. Sau khi nhận đầy
đủ thành phần hồ sơ được người nhập khẩu bổ sung, công chức tiếp nhận chuyển hồ sơ cho Sở Khoa học và Công nghệ (Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng) xem xét, thẩm định và cập nhật vào hồ sơ theo
quy định.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả hồ sơ: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ,
ngày lễ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30
phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17
giờ.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ:
+ Trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An.
+ Gửi qua đường
bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An.
+ Qua dịch vụ
bưu chính công ích.
+ Đăng ký trực
tuyến trên Cổng thông tin một cửa quốc gia (https://vnsw.gov.vn ).
- Trả kết quả
được thực hiện trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An;
qua đường bưu điện hoặc Trả hồ sơ trực tuyến trên Cổng thông tin một cửa quốc
gia.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Giấy Đăng ký kiểm tra nhà nước về
chất lượng hàng hóa nhập khẩu (04 bản) theo Mẫu 1.ĐKKT - Thông tư số
27/2012/TT-BKHCN;
+ Bản photo copy các giấy tờ
sau:
. Hợp đồng (Contract).
. Danh mục hàng hóa (nếu có) kèm theo (Packing
list).
+ Một hoặc các bản sao chứng chỉ chất lượng (xuất
trình bản chính để đối chiếu, trừ trường hợp bản sao đã được chứng thực) hoặc bản
chính;
+ Các tài liệu khác có liên quan: Bản sao (có
xác nhận của người nhập khẩu):
. Vận đơn (Bill of Loading).
. Hóa đơn (Invoice).
. Tờ khai hàng hóa nhập khẩu.
. Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O-Certificate of
Origin) (nếu có).
. Ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa có các nội dung bắt
buộc phải thể hiện trên nhãn hàng hóa và nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội
dung theo quy định); chứng nhận lưu hành tự do CFS (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc,
kể từ ngày cơ quan kiểm tra nhận hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân thực hiện việc nhập khẩu hàng hóa (chủ hàng) hoặc tổ chức, cá
nhân, đại lý được ủy quyền nhập khẩu của chủ hàng (người được ủy quyền).
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ thực
hiện việc kiểm tra chất lượng đối với các hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý của
Bộ Khoa học và Công nghệ (trừ các loại hàng hóa thuộc thẩm quyền kiểm tra của Cục
Quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa).
g) Cơ quan phối hợp: Trung
tâm Phục vụ hành chính công.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
Đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu (04 bản) theo Mẫu 1.ĐKKT - Thông tư số
27/2012/TT-BKHCN đã được Cơ quan kiểm tra xác nhận.
i) Phí, lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng
hoá nhập khẩu (Mẫu 1. ĐKKT
– Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN);
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam thuộc Danh mục hàng hóa có khả năng
gây mất an toàn hoặc hàng hóa khác khi có dấu hiệu, nguy cơ gây mất an toàn thì
người nhập khẩu phải đăng ký kiểm tra chất lượng trước khi đưa hàng hóa ra lưu
thông trên thị trường.
- Đối với hàng hóa nhập khẩu là thép (trừ thép
làm cốt bê tông), thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư số
27/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 đã được sửa đổi theo Khoản 3 Điều 1 Thông tư số
07/2017/TT-BKHCN ngày 16/6/2017. Trường hợp nếu phát hiện hàng hóa nhập khẩu
không phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn công bố áp dụng hoặc khi
có khiếu nại, tố cáo về kết quả tự đánh giá sự phù hợp và được xác minh đúng sự
thật, thép nhập khẩu sẽ được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông
tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 đã được sửa đổi theo khoản 4 Điều 1
Thông tư số 07/2017/TT-BKHCN ngày 16/6/2017.
- Đối với hàng hóa nhập khẩu là mũ bảo hiểm cho
người đi mô tô, xe máy; đồ chơi trẻ em, thép làm côt bê tông, thiết bị điện và
điện tử (an toàn, tương thích điện từ), thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều
5 Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 đã được sửa đổi theo Khoản 3 Điều
1 Thông tư số 07/2017/TT-BKHCN ngày 16/6/2017.
- Đối với hàng hóa nhập khẩu là xăng, nhiên liệu
điêzen và nhiên liệu sinh học, khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG), thực hiện theo quy định
tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 đã được sửa đổi
theo Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 07/2017/TT-BKHCN ngày 16/6/2017.
- Đối với hàng hóa nhập khẩu khác có khả năng
gây mất an toàn sẽ được kiểm tra theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
tương ứng, trong đó quy định cụ thể một trong các trường hợp quy định tại Điều
5 Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 đã được sửa đổi theo khoản 3 Điều
1 Thông tư số 07/2017/TT-BKHCN ngày 16/6/2017.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa số
05/2007/QH12 ngày 21/11/2007.
+ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chất lượng sản phẩm,
hàng hóa.
+ Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/05/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chất
lượng sản phẩm, hàng hóa.
+ Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của
Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hoá
nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
+ Thông tư liên tịch
số 77/2016/TTLT-BTC-BKHCN ngày 03/6/2016 của Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thực hiện Cơ chế một cửa
quốc gia đối với thủ tục kiểm tra nhà nước về chất
lượng đối với hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam thuộc
trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
+ Thông tư số 07/2017/TT-BKHCN ngày 16/6/2017 của
Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
27/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm
tra nhà nước về chất lượng hàng hoá nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ
Khoa học và Công nghệ.
Mẫu 1. ĐKKT
MẪU ĐĂNG KÝ KIỂM
TRA NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm
theo Thông tư số: 27/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và
Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐĂNG
KÝ KIỂM TRA
NHÀ
NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
Kính gửi : Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Long An
Người nhập khẩu:
..............................................................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................
Điện thoại:........................................................
Fax:..........................................
Đăng ký kiểm tra chất lượng
hàng hóa sau:
Số
TT
|
Tên
hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại
|
Đặc
tính kỹ thuật
|
Xuất
xứ, Nhà sản xuất
|
Khối lượng/ số lượng
|
Cửa
khẩu nhập
|
Thời
gian nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa chỉ tập kết hàng hóa:
Hồ sơ kèm theo gồm có các bản sao sau đây:
....................................................
Hợp đồng (Contract) số :
Danh mục hàng hóa (Packing list): ..............................................................
Giấy chứng nhận
hợp quy hoặc Giấy chứng nhận chất lượng lô hàng hóa nhập
khẩu hoặc Giấy giám định chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu:………. do Tổ chức ……. cấp ngày: ……/….. / …….tại: ………………………..
Giấy chứng nhận
Hệ thống quản lý số : .......................................................
do Tổ chức
chứng nhận :…………. cấp ngày:……… /…… / ……..tại: …….
Hóa đơn (Invoice) số: ....................................................................................
Vận đơn (Bill of Lading) số: ...........................................................................
Tờ khai hàng
hóa nhập khẩu số : ..................................................................
Giấy chứng nhận
xuất xứ C/O (nếu có) số: ..................................................
Giấy Chứng nhận lưu hành tự do CFS (nếu có):............................................
Ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa, mẫu nhãn hàng nhập khẩu, nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định).
Chúng tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về tính hợp lệ,
hợp pháp của hồ sơ và chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật ………………………..(hoặc tiêu chuẩn……….. ).
CHI CỤC
TCĐLCL LONG AN
Vào sổ đăng ký: số …………..
Ngày……….tháng……năm 20….
|
…….ngày…..tháng……năm
20...
NGƯỜI NHẬP KHẨU
|