Quyết định 140/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu | 140/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 06/02/2012 |
Ngày có hiệu lực | 06/02/2012 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký | Trương Văn Sáu |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Giao thông - Vận tải |
UỶ BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 140/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 06 tháng 02 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH LONG.
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT, ngày 05/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi một số Điều của Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT, ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long tại Tờ trình số 04/TTr-SGTVT, ngày 10/01/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05 (năm) thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long (kèm theo phụ lục).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giao thông vận tải:
- Niêm yết danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở;
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO
THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH LONG.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 140 /QĐ-UBND, ngày 06 /02/2012 của Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH LONG.
Số TT |
Tên thủ tục hành chính |
TTHC được công bố tại Quyết định |
Nội dung sửa đổi |
I. |
Lĩnh vực đường bộ |
|
|
1. |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng (đăng ký lần đầu - đầy đủ hồ sơ) |
Quyết định số 1498 /QĐ-UBND, ngày 03/8/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long |
Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT, ngày 05/12/2011 bỏ Điểm d, Khoản 1, Điều 4, và Điều 8 (chứng từ lệ phí trước bạ) của Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT |
2. |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng (đăng ký lần đầu – mất chứng từ nguồn gốc) |
Quyết định số 1498 /QĐ-UBND, ngày 03/8/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long |
Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT, ngày 05/12/2011 bỏ Điểm d, Khoản 1, Điều 4 và Điều 8 (chứng từ lệ phí trước bạ) của Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT |
3. |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng có thời hạn |
Quyết định số 1498 /QĐ-UBND, ngày 03/8/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long |
Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT, ngày 05/12/2011 bỏ Khoản 4, Điều 11 (chứng từ lệ phí trước bạ) của Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT |
4. |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng được mua bán, cho, tặng, thừa kế trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Quyết định số 1498 /QĐ-UBND, ngày 03/8/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long |
Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT, ngày 05/12/2011 bỏ Điểm c, Khoản 1, Điều 18 (chứng từ lệ phí trước bạ) của Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT |
5. |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng được mua bán, cho, tặng, thừa kế khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Quyết định số 1498 /QĐ-UBND, ngày 03/8/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long |
Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT, ngày 05/12/2011, sửa đổi Điểm a, Khoản 2, Điều 19 (chứng từ lệ phí trước bạ) của Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH LONG.
I. Lĩnh vực đường bộ.
1. Cấp giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng (đăng ký lần đầu - đầy đủ hồ sơ).
- Trình tự thực hiện:
UỶ BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 140/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 06 tháng 02 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH LONG.
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT, ngày 05/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi một số Điều của Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT, ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long tại Tờ trình số 04/TTr-SGTVT, ngày 10/01/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05 (năm) thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long (kèm theo phụ lục).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giao thông vận tải:
- Niêm yết danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở;
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO
THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH LONG.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 140 /QĐ-UBND, ngày 06 /02/2012 của Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH LONG.
Số TT |
Tên thủ tục hành chính |
TTHC được công bố tại Quyết định |
Nội dung sửa đổi |
I. |
Lĩnh vực đường bộ |
|
|
1. |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng (đăng ký lần đầu - đầy đủ hồ sơ) |
Quyết định số 1498 /QĐ-UBND, ngày 03/8/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long |
Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT, ngày 05/12/2011 bỏ Điểm d, Khoản 1, Điều 4, và Điều 8 (chứng từ lệ phí trước bạ) của Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT |
2. |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng (đăng ký lần đầu – mất chứng từ nguồn gốc) |
Quyết định số 1498 /QĐ-UBND, ngày 03/8/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long |
Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT, ngày 05/12/2011 bỏ Điểm d, Khoản 1, Điều 4 và Điều 8 (chứng từ lệ phí trước bạ) của Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT |
3. |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng có thời hạn |
Quyết định số 1498 /QĐ-UBND, ngày 03/8/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long |
Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT, ngày 05/12/2011 bỏ Khoản 4, Điều 11 (chứng từ lệ phí trước bạ) của Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT |
4. |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng được mua bán, cho, tặng, thừa kế trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Quyết định số 1498 /QĐ-UBND, ngày 03/8/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long |
Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT, ngày 05/12/2011 bỏ Điểm c, Khoản 1, Điều 18 (chứng từ lệ phí trước bạ) của Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT |
5. |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng được mua bán, cho, tặng, thừa kế khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Quyết định số 1498 /QĐ-UBND, ngày 03/8/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long |
Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT, ngày 05/12/2011, sửa đổi Điểm a, Khoản 2, Điều 19 (chứng từ lệ phí trước bạ) của Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH LONG.
I. Lĩnh vực đường bộ.
1. Cấp giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng (đăng ký lần đầu - đầy đủ hồ sơ).
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long (số 83, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung cho kịp thời.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long, như sau:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn và ký vào sổ trả kết quả.
- Công chức trả kết quả kiểm tra lần cuối kết quả giải quyết và trao cho người nhận.
- Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: từ 07 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; thứ bảy làm việc từ 07 giờ đến 11 giờ (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ (quy định tại Điều 4, 5, 6, 7, Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT, ngày 30/07/2010 và Điều 1, Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT, ngày 05/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký, cấp biển số xe máy chuyên dùng (theo mẫu tại Phụ lục 2, Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT, ngày 30/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).
- Chứng từ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng. Bao gồm một trong các giấy tờ sau:
+ Quyết định hoặc hợp đồng mua bán kèm hoá đơn theo quy định của Bộ Tài chính (bản chính).
+ Giấy bán cho tặng xe máy chuyên dùng (theo mẫu quy định tại Phụ lục 3, Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT, ngày 30/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải), (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).
+ Văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).
+ Văn bản của bên cho thuê tài chính đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu (bản chính).
+ Quyết định tiếp nhận viện trợ của cơ quan có thẩm quyền (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).
+ Văn bản phát mại theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).
+ Lệnh xuất hàng của Cục Dự trữ quốc gia, trường hợp lệnh xuất hàng gồm nhiều xe máy chuyên dùng thì mỗi xe phải có một bản sao có chứng thực.
- Chứng từ nguồn gốc xe máy chuyên dùng:
+ Bản chính Phiếu chứng nhận chất lượng xuất xưởng của cơ sở sản xuất đối với xe máy lắp ráp trong nước.
+ Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Tờ khai hàng hoá nhập khẩu đối với xe máy nhập khẩu.
+ Đối với xe máy chuyên dùng đã qua cải tạo, ngoài chứng từ quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 nêu trên phải có thêm biên bản nghiệm thu xuất xưởng của cơ sở được phép cải tạo. Trường hợp thay thế tổng thành máy, khung xe phải có chứng từ mua bán tổng thành máy hoặc khung xe thay thế. Nếu tổng thành máy, khung xe thay thế được sử dụng từ các xe máy chuyên dùng đã được cấp đăng ký, phải có tờ khai xoá sổ đăng ký (theo mẫu tại Phụ lục 4, Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT, ngày 30/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải), (các loại giấy tờ nêu trên là bản chính).
+ Đối với xe máy chuyên dùng không có nguồn gốc hợp pháp đã được cơ quan có thẩm quyền xử lý phải có quyết định xử lý theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ khi nhận hồ sơ đúng quy định (quy định tại Khoản 4, Điều 9, Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT, ngày 30/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giao thông vận tải.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Phí, lệ phí: Cấp mới kèm theo biển số 150.000 đồng/lần/phương tiện (Thông tư số 76/2004/TT-BTC, ngày 29/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai đăng ký, cấp biển số xe máy chuyên dùng (theo mẫu tại Phụ lục 2, Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT, ngày 30/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).
+ Giấy bán, cho, tặng xe máy chuyên dùng (theo mẫu quy định tại Phụ lục 3, Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT, ngày 30/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).
+ Tờ khai xoá sổ đăng ký xe máy chuyên dùng (theo mẫu tại Phụ lục 4, Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT, ngày 30/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 76/2004/TT-BTC, ngày 29/07/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
+ Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT, ngày 30/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ.
+ Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT, ngày 05/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi một số Điều của Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT, ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Phụ lục 2
MẪU
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT, ngày 30 tháng 7 năm
2010)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu:…………………….......... Số CMND hoặc hộ chiếu: .........................
Ngày cấp:……………………………..........Nơi cấp: ……………………………….........
Địa chỉ thường trú:……………………………………...…………………………….........
Tên đồng chủ sở hữu (nếu có):.....................Số CMND hoặc hộ chiếu: ……….…….
Ngày cấp:……………………………..........Nơi cấp: ..........……………………..…........
Địa chỉ thường trú:...……………………………...……………………………….............
Loại xe máy chuyên dùng:…………...........................Màu sơn: ……………………....
Nhãn hiệu (mác, kiểu):………………… ……Công suất: ...………………………......
Nước sản xuất:…………………………………Năm sản xuất: …….……………….......
Số động cơ:…………………………………….Số khung: …….…………………….......
Kích thước bao (dài x rộng x cao): …………………....Trọng lượng: ………………....
Giấy tờ kèm theo, gồm có:
TT |
Số của giấy tờ |
Trích yếu nội dung |
Nơi cấp giấy tờ |
Ngày cấp |
Số trang |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải ………………xét cấp đăng ký, biển số cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên./
|
… , ngày......tháng…… năm……… Người khai ký tên |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số động cơ) (Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
- Đăng ký lần đầu □ - Mất chứng từ gốc □
- Số biển số cũ: (nếu có):………………...Biển số đề nghị cấp: ……….…………
Cán bộ làm thủ tục Trưởng phòng duyệt Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
*Ghi chú: - Đánh dấu "x" vào các ô tương ứng;
- Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
Phụ lục 3
MẪU GIẤY BÁN,
CHO, TẶNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20 /2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm
2010)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY BÁN, CHO, TẶNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Họ và tên chủ sở hữu:………..……............ Số CMND hoặc hộ chiếu: ...........…………
Ngày cấp:……………………… ..............Nơi cấp: .............……...……….....………….
Địa chỉ thường trú:…………………….............................................……….......…………
Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có)………………………………........………......……..
Địa chỉ thường trú……………………………Số CMND hoặc hộ chiếu…………….........
Ngày cấp………………………………….... Nơi cấp:………………...…………...............
Hiện tôi đang là chủ sở hữu chiếc xe máy chuyên dùng này:
Loại xe máy chuyên dùng:………...................Màu sơn:…………………………….........
Nhãn hiệu (mác, kiểu):……… ………………Công suất:...…………………...…..............
Nước sản xuất:……………………………….Năm sản xuất:……………………...............
Số động cơ:...………………………………...Số khung………………….…………...........
Kích thước bao (dài x rộng x cao):……..…….......Trọng lượng………………...….........
Biển số đăng ký (nếu có):……………Ngày cấp……………Cơ quan cấp............….......
Nơi cấp:……………………………………………………………………………..................
Nay tôi bán, cho, tặng chiếc xe máy chuyên dùng này cho ông bà)…………….
Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………………............
Số CMND hoặc hộ chiếu số:.......................ngày cấp.................Nơi cấp......................
Các loại giấy tờ kèm theo bao gồm:
TT |
Số của giấy tờ |
Trích yếu nội dung |
Nơi cấp giấy tờ |
Ngày cấp |
Số trang |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
Xác nhận của chính quyền cấp xã nơi người bán, cho, tặng đăng ký thường trú. (Nội dung xác nhận là chứng thực chữ ký của người bán, cho, tặng xe máy chuyên dùng) |
…., ngày…..tháng…….năm…… Người bán, cho, tặng ký tên (Ghi rõ họ và tên) |
*Ghi chú: Nếu là đồng chủ sở hữu phải có đủ chữ ký của đồng chủ sở hữu.
Phụ lục 4
MẪU TỜ KHAI XOÁ SỔ
ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20 /2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm
2010)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI
XOÁ SỔ ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Họ và tên chủ sở hữu:………….........Số giấy CMND hoặc hộ chiếu.............................
Ngày cấp:…………… ……...........Nơi cấp………………………………............………
Địa chỉ thường trú:………………. ………...………………………………………..............
Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có):……….....Số CMND, hoặc hộ chiếu…………......
Ngày cấp:……………………….............Nơi cấp:………..........……………………...........
Địa chỉ thường trú:...………………...……………………………………………….............
Loại xe máy chuyên dùng:...................... Màu sơn………………………………….........
Nhãn hiệu (mác, kiểu):………………... Công suất ...……………………………..............
Nước sản xuất:...……………………… Năm sản xuất…….……………………...............
Số động cơ:…………………………….Số khung…….…………………………................
Kích thước bao (dài x rộng x cao):………….....Trọng lượng……………………….........
Hiện đã có giấy chứng nhận đang ký, biển số là:…..........………..................................
Do Sở Giao thông vận tải………………….cấp ngày…..tháng………năm……...............
Lý do xin xoá sổ đăng ký:……………………………………………………............
……………………………………………………………………………………….................
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị………………….. xoá sổ đăng ký xe máy chuyên dùng đã khai trên.
|
……, ngày.....tháng…… năm……… Người khai ký |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
Số biển số:……….Ngày cấp………Số đăng ký quản lý………Ngày xoá sổ:…/../…
Đã thu hồi giấy chứng nhận đăng ký và biển số ngày……./……./……….
Lưu hồ sơ xoá sổ đăng ký tại Sở Giao thông vận tải.
Cán bộ làm thủ tục Trưởng phòng duyệt Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
Ghi chú: Tờ khai lập thành 03 bản: - Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng 02 bản;
- Sở Giao thông vận tải lưu hồ sơ xoá sổ 01 bản.
2. Cấp giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng (đăng ký lần đầu – mất chứng từ nguồn gốc).
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long (số 83, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung cho kịp thời.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long, như sau:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn và ký vào sổ trả kết quả.
- Công chức trả kết quả kiểm tra lần cuối kết quả giải quyết và trao cho người nhận.
- Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: từ 07 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; thứ bảy làm việc từ 07 giờ đến 11 giờ (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ (quy định tại Điều 4, 5, 6, 7, Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT, ngày 30/07/2010 và Điều 1, Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT, ngày 05/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng (Phụ lục 2, Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT, ngày 30/07/2010 ).
- Chứng từ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng. Bao gồm một trong các giấy tờ sau :
+ Hợp đồng mua bán kèm hoá đơn theo quy định của Bộ Tài chính (bản chính).
+ Giấy bán, cho, tặng xe máy chuyên dùng (theo mẫu quy định tại phụ lục 3, Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT, ngày 30/7/2010), (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).
+ Văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).
+ Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận của bên cho thuê tài chính đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu (bản chính).
+ Quyết định tiếp nhận viện trợ của cơ quan có thẩm quyền (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).
+ Quyết định phát mãi theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).
+ Lệnh xuất hàng của Cục Dự trữ quốc gia (trường hợp lệnh xuất hàng gồm nhiều xe máy chuyên dùng thì mỗi xe phải có một bản sao có chứng thực).
- Tờ cam đoan về hồ sơ đăng ký xe máy chuyên dùng (theo mẫu quy định tại phụ lục 19, Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT, ngày 30/7/2010).
- Thông báo công khai đăng ký xe máy chuyên dùng trên phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương trong 07 ngày mỗi ngày 01 lần (theo mẫu quy định tại phụ lục 20, Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT, ngày 30/7/2010)
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày từ khi đăng thông báo lần cuối (quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 27, Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT, ngày 30/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giao thông vận tải.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Phí, lệ phí: Cấp mới kèm theo biển số 150.000 đồng/lần/phương tiện (Thông tư số 76/2004/TT-BTC, ngày 29/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT, ngày 30/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải):
+ Tờ khai đăng ký, cấp biển số xe máy chuyên dùng (theo mẫu tại Phụ lục 2, Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT, ngày 30/07/2010).
+ Giấy bán, cho, tặng xe máy chuyên dùng (theo mẫu quy định tại phụ lục 3, Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT, ngày 30/7/2010), (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).
+ Tờ cam đoan về hồ sơ đăng ký xe máy chuyên dùng (theo mẫu tại Phụ lục 19, Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT, ngày 30/7/2010).
+ Thông báo công khai đăng ký xe máy chuyên dùng (theo mẫu tại Phụ lục 20, Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT, ngày 30/7/2010).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu. Nếu không chính chủ thì phải có giấy uỷ quyền theo đúng quy định. Trường hợp là tổ chức đăng ký thì phải có giấy giới thiệu.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 76/2004/TT-BTC, ngày 29/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
+ Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT, ngày 30/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ.
+ Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT, ngày 05/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi một số Điều của Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT, ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Phụ lục 2
MẪU
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm
2010)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu:…………………….......... Số CMND hoặc hộ chiếu:......................,......
Ngày cấp:……………………………..........Nơi cấp:…………………………..............…...
Địa chỉ thường trú:……………………………………...…………………………….............
Tên đồng chủ sở hữu (nếu có):.....................Số CMND hoặc hộ chiếu:……….…….....
Ngày cấp:……………………………..........Nơi cấp:..........……………………..…............
Địa chỉ thường trú:...……………………………...……………………………….................
Loại xe máy chuyên dùng:…………...........................Màu sơn:……………………........
Nhãn hiệu (mác, kiểu):………………… ……Công suất: ...………………………..........
Nước sản xuất:…………………………………Năm sản xuất:…….………………...........
Số động cơ:…………………………………….Số khung:…….……………………...........
Kích thước bao (dài x rộng x cao): …………………....Trọng lượng:………………........
Giấy tờ kèm theo, gồm có:
TT |
Số của giấy tờ |
Trích yếu nội dung |
Nơi cấp giấy tờ |
Ngày cấp |
Số trang |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải ………………xét cấp đăng ký, biển số cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên
|
… , ngày......tháng…… năm……… Người khai ký tên |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số động cơ) (Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
- Đăng ký lần đầu □ - Mất chứng từ gốc □
- Số biển số cũ: (nếu có):………………...Biển số đề nghị cấp: ……….…………
Cán bộ làm thủ tục Trưởng phòng duyệt Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
*Ghi chú: - Đánh dấu "x" vào các ô tương ứng;
- Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
Phụ lục 3
MẪU GIẤY BÁN,
CHO, TẶNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20 /2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY BÁN, CHO, TẶNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Họ và tên chủ sở hữu:………..……............ Số CMND hoặc hộ chiếu:............…………
Ngày cấp:……………………… ..............Nơi cấp:...……...……….....………...........….
Địa chỉ thường trú:…………………….............................................………….......………
Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có)………………………………........………….......….
Địa chỉ thường trú……………………………Số CMND hoặc hộ chiếu…………….........
Ngày cấp………………………………….... Nơi cấp:………………...…………...............
Hiện tôi đang là chủ sở hữu chiếc xe máy chuyên dùng này:
Loại xe máy chuyên dùng:………...................Màu sơn:…………………………….........
Nhãn hiệu (mác, kiểu):……… ………………Công suất:...…………………...…..............
Nước sản xuất:……………………………….Năm sản xuất:……………………...............
Số động cơ:...………………………………...Số khung………………….…………...........
Kích thước bao (dài x rộng x cao):……..…….......Trọng lượng………………...….........
Biển số đăng ký (nếu có):……………Ngày cấp……………Cơ quan cấp............….......
Nơi cấp:……………………………………………………………………………..................
Nay tôi bán, cho, tặng chiếc xe máy chuyên dùng này cho ông bà): .…………..
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………............…
Số CMND hoặc hộ chiếu số:.......................ngày cấp.................Nơi cấp.......................
Các loại giấy tờ kèm theo bao gồm:
TT |
Số của giấy tờ |
Trích yếu nội dung |
Nơi cấp giấy tờ |
Ngày cấp |
Số trang |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
Xác nhận của chính quyền cấp xã nơi người bán, cho, tặng đăng ký thường trú. (Nội dung xác nhận là chứng thực chữ ký của người bán, cho, tặng xe máy chuyên dùng) |
…., ngày…..tháng…….năm…… Người bán, cho, tặng ký tên (Ghi rõ họ và tên) |
*Ghi chú: Nếu là đồng chủ sở hữu phải có đủ chữ ký của đồng chủ sở hữu.
Phụ lục 19
MẪU TỜ CAM ĐOAN VỀ
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm
2010)
Tên Sở GTVT |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ CAM ĐOAN VỀ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu:……………………………………………………………………………….
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………………….
Số CMND hoặc số hộ chiếu:………………. . ................cấp………………………………
Hiện tôi là chủ sở hữu xe máy chuyên dùng có đặc điểm sau:
Loại xe máy chuyên dùng:……….................................Màu sơn…………………………
Nhãn hiệu (mác, kiểu):…………………………. Công suất ...……………………………
Nước sản xuất:…………………………………………Năm sản xuất…….…………….....
Số động cơ:…………………………………………….Số khung…….……………………..
Kích thước bao (dài x rộng x cao):...………………......Trọng lượng…………….……....
Đúng hay không đúng với tờ khai cấp đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng:………..
Hồ sơ xin cấp đăng ký, biển số của tôi thiếu các loại giấy tờ sau:
1. Mất Chứng từ nguồn gốc □ hoặc mất Giấy chứng nhận đăng ký □
Lý do……………
2. Mất các loại giấy tờ có trong hồ sơ như sau:
+…………………………………………………………………..
+…………………………………………………………………..
+…………………………………………………………………..
Lý do: ………………………………………………………………………………………….
Xin cam đoan lời khai trên và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã khai báo.
|
……, ngày......tháng…… năm…… Chủ phương tiện ( ký, ghi rõ họ tên) |
Phụ lục 20
MẪU THÔNG BÁO
CÔNG KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm
2010)
Tên Sở GTVT |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG BÁO CÔNG
KHAI ĐĂNG KÝ
XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu:……………………………………………………………………………….
Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………….....
Số CMND hoặc số hộ chiếu:………………….……………………………........................
Ngày cấp:…………………………………..Nơi cấp………………………………………....
Hiện tôi là chủ sở hữu xe máy chuyên dùng có đặc điểm sau:
Loại xe máy chuyên dùng:……….................................Màu sơn………………………...
Nhãn hiệu (mác, kiểu):……………………………… Công suất ...……………………....
Nước sản xuất:…………………………………………Năm sản xuất…….…………….....
Số động cơ:…………………………………………….Số khung…….………………….....
Kích thước bao (dài x rộng x cao):...………………......Trọng lượng…………….……….
Nay tôi xin thông báo công khai, nếu ai có tranh chấp quyền sở hữu chiếc xe máy chuyên dùng nêu trên xin gửi về Sở Giao thông vận tải......................................
Sau 7 ngày kể từ khi thực hiện thông báo này, nếu không có tranh chấp, Sở Giao thông vận tải sẽ tiến hành làm thủ tục đăng ký cho tôi theo quy định của pháp luật.
|
Chủ phương tiện ( ký, ghi rõ họ tên) |
Xác nhận của đơn vị đăng thông báo:
Đã thực hiện thông báo công khai tại...........
Thời hạn thông báo là 07 ngày: Từ ngày.../..../.... đến ngày..../..../.....
|
..............., ngày.....tháng ..... năm....... Thủ trưởng đơn vị thông báo (ký tên, đống dấu) |
* Ghi chú:
Bản thông báo này được lưu trong hồ sơ tại Sở Giao thông vận tải.
3. Cấp giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng có thời hạn.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long (số 83, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung cho kịp thời.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long, như sau:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn và ký vào sổ trả kết quả.
- Công chức trả kết quả kiểm tra lần cuối kết quả giải quyết và trao cho người nhận.
- Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: từ 07 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; thứ bảy làm việc từ 07 giờ đến 11 giờ (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ (quy định tại Điều 11, Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT, ngày 30/07/2010 và Điều 1, Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT, ngày 05/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tả):
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng có thời hạn (theo mẫu tại Phụ lục 8, Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT, ngày 30/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ).
- Bản sao có chứng thực Giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư của chủ dự án nước ngoài đầu tư tại Việt Nam.
- Chứng từ nguồn gốc xe máy chuyên dùng:
+ Bản chính Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng của cơ sở sản xuất đối với xe máy chuyên dùng lắp ráp trong nước;
+ Tờ khai hàng hoá nhập khẩu theo mẫu quy định của Bộ Tài chính (bản chính hoặc bản sao có chứng thực) đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ khi nhận hồ sơ đúng quy định (quy định tại Khoản 4, Điều 9, Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT, ngày 30/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giao thông vận tải.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Phí, lệ phí: Cấp Giấy chứng nhận 30.000 đồng (Thông tư số 76/2004/TT-BTC, ngày 29/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng có thời hạn (theo mẫu tại Phụ lục 8, Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT, ngày 30/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT, ngày 05/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi một số Điều của thông tư số 20/2010/TT-BGTVT, ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
+ Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT, ngày 30/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ.
+ Thông tư số 76/2004/TT-BTC, ngày 29/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
Phụ lục 8
MẪU
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG CÓ THỜI HẠN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT- BGTVT ngày 30 tháng 7 năm
2010)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI ĐĂNG
KÝ
XE MÁY CHUYÊN DÙNG CÓ THỜI HẠN
Tên chủ sở hữu:……………………................................................................................
Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư số:..............................................................
Ngày cấp:………………………..........Cơ quan cấp………………………………………..
Thời hạn thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam:..............................................................
Trụ sở giao dịch:..…………………………...………………………………………..............
Loại xe máy chuyên dùng:...….........................Màu sơn………………………………….
Nhãn hiệu (mác, kiểu):…………………..……Công suất ...……………………………….
Nước sản xuất:..………………………………Năm sản xuất…….………………………...
Số động cơ:..………………………………….Số khung…….………………………………
Kích thước bao (dài x rộng x cao):.…………..Trọng lượng………………………………
Giấy tờ kèm theo, gồm có:
TT |
Số của giấy tờ |
Trích yếu nội dung |
Nơi cấp giấy tờ |
Ngày cấp |
Số trang |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải …………..……xét cấp đăng ký, biển số có thời hạn cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên.
|
.. …, ngày......tháng…… năm…… Thủ trưởng đơn vị (ký tên, đóng dấu) |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số động cơ) (Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
Biển số đề nghị cấp: ……….………………
Giấy chứng nhận đăng ký có giá trị đến:........................................
Cán bộ làm thủ tục Trưởng phòng duyệt Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
*Ghi chú:
- Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
4. Cấp giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng được mua bán, cho, tặng, thừa kế trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long (số 83, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung cho kịp thời.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long, như sau:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn và ký vào sổ trả kết quả.
- Công chức trả kết quả kiểm tra lần cuối kết quả giải quyết và trao cho người nhận. Đồng thời thu lại Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng, biển số (trừ trường hợp bị mất).
- Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: từ 07 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; thứ bảy làm việc từ 07 giờ đến 11 giờ (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ (quy định tại Điều 18, Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT, ngày 30/07/2010 và Điều 1, Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT, ngày 05/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng (theo mẫu tại Phụ lục 2, Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT, ngày 30/07/2010).
- Chứng từ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng. Bao gồm một trong các giấy tờ sau:
+ Hợp đồng mua bán kèm hoá đơn theo quy định của Bộ Tài chính (bản chính).
+ Giấy bán, cho, tặng xe máy chuyên dùng (theo mẫu quy định tại phụ lục 3, Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT, bản chính hoặc bản sao có chứng thực).
+ Văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có chứng thực)
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ khi nhận hồ sơ đúng quy định (quy định tại Điều 18, Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT, ngày 30/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giao thông vận tải.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Phí, lệ phí: Cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký kèm theo biển số 150.000 đồng/lần/phương tiện (Thông tư số 76/2004/TT-BTC, ngày 29/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng (theo mẫu tại Phụ lục 2, Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT, ngày 30/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).
+ Giấy bán, cho, tặng xe máy chuyên dùng (theo mẫu quy định tại phụ lục 3, Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT, bản chính hoặc bản sao có chứng thực).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Khi nộp hồ sơ, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được uỷ quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu có xác nhận chữ ký của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 76/2004/TT-BTC, ngày 29/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
+ Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT, ngày 30/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ.
+ Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT, ngày 05/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi một số Điều của Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT, ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ.
Phụ lục 2
MẪU
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm
2010)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu:…………………….......... Số CMND hoặc hộ chiếu:.............................
Ngày cấp:……………………………..........Nơi cấp:………………..............……………...
Địa chỉ thường trú:……………………………………...………………………….............…
Tên đồng chủ sở hữu (nếu có):.....................Số CMND hoặc hộ chiếu:……….…….....
Ngày cấp:……………………………..........Nơi cấp:..........……………………..…............
Địa chỉ thường trú:...……………………………...……………………………….................
Loại xe máy chuyên dùng:…………...........................Màu sơn:……………………........
Nhãn hiệu (mác, kiểu):………………… ……Công suất: ...………………………..........
Nước sản xuất:…………………………………Năm sản xuất:…….………………...........
Số động cơ:…………………………………….Số khung:…….……………………...........
Kích thước bao (dài x rộng x cao): …………………....Trọng lượng:………………........
Giấy tờ kèm theo, gồm có:
TT |
Số của giấy tờ |
Trích yếu nội dung |
Nơi cấp giấy tờ |
Ngày cấp |
Số trang |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải ………………xét cấp đăng ký, biển số cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên
|
… , ngày......tháng…… năm……… Người khai ký tên |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số động cơ) (Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
- Đăng ký lần đầu □ - Mất chứng từ gốc □
- Số biển số cũ: (nếu có):………………...Biển số đề nghị cấp: ……….…………
Cán bộ làm thủ tục Trưởng phòng duyệt Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
*Ghi chú: - Đánh dấu "x" vào các ô tương ứng;
- Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
Phụ lục 3
MẪU GIẤY BÁN,
CHO, TẶNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20 /2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm
2010)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY BÁN, CHO, TẶNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Họ và tên chủ sở hữu:………..……............ Số CMND hoặc hộ chiếu:............…………
Ngày cấp:……………………… ..............Nơi cấp:...……...……….....…………............
Địa chỉ thường trú:…………………….............................................………………….......
Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có)………………………………........…………............
Địa chỉ thường trú……………………………Số CMND hoặc hộ chiếu………….............
Ngày cấp………………………………….... Nơi cấp:………………...…………...............
Hiện tôi đang là chủ sở hữu chiếc xe máy chuyên dùng này:
Loại xe máy chuyên dùng:………...................Màu sơn:……………………............…….
Nhãn hiệu (mác, kiểu):……… ………………Công suất:...…………………...…..............
Nước sản xuất:……………………………….Năm sản xuất:……………………...............
Số động cơ:...………………………………...Số khung………………….………..........….
Kích thước bao (dài x rộng x cao):……..…….......Trọng lượng………………...….........
Biển số đăng ký (nếu có):……………Ngày cấp……………Cơ quan cấp.......................
Nơi cấp:…………………………………………………………………………..................…
Nay tôi bán, cho, tặng chiếc xe máy chuyên dùng này cho ông bà)………..…...
Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………………............
Số CMND hoặc hộ chiếu số:.......................ngày cấp.................Nơi cấp.......................
Các loại giấy tờ kèm theo bao gồm:
TT |
Số của giấy tờ |
Trích yếu nội dung |
Nơi cấp giấy tờ |
Ngày cấp |
Số trang |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
Xác nhận của chính quyền cấp xã nơi người bán, cho, tặng đăng ký thường trú. (Nội dung xác nhận là chứng thực chữ ký của người bán, cho, tặng xe máy chuyên dùng) |
…., ngày…..tháng…….năm…… Người bán, cho, tặng ký tên (Ghi rõ họ và tên) |
*Ghi chú: Nếu là đồng chủ sở hữu phải có đủ chữ ký của đồng chủ sở hữu.
5. Cấp giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng được mua bán, cho, tặng, thừa kế khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long (số 83, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung cho kịp thời.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long, như sau:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn và ký vào sổ trả kết quả.
- Công chức trả kết quả kiểm tra lần cuối kết quả giải quyết và trao cho người nhận. Đồng thời thu lại Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng, biển số (trừ trường hợp bị mất).
- Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: từ 07 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; thứ bảy làm việc từ 07 giờ đến 11 giờ (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ (quy định tại Điều 19, Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT, ngày 30/07/2010 và Điều 1, Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT, ngày 05/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng (theo mẫu tại Phụ lục 2, Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT, ngày 30/07/2010).
- Chứng từ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng. Bao gồm một trong các giấy tờ sau:
+ Hợp đồng mua bán kèm hoá đơn theo quy định của Bộ Tài chính (bản chính).
+ Giấy bán, cho, tặng xe máy chuyên dùng (theo mẫu quy định tại phụ lục 3, Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT, ngày 30/07/2010), (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).
+ Văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có chứng thực)
- Bản chính Phiếu di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng đã được cấp theo quy định kèm theo hồ sơ xe máy chuyên dùng đã đăng ký.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ khi nhận hồ sơ đúng quy định (quy định tại Điều 19, Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT, ngày 30/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giao thông vận tải.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Phí, lệ phí: Cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký kèm theo biển số 150.000 đồng/lần/phương tiện (Thông tư số 76/2004/TT-BTC, ngày 29/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng (theo mẫu tại Phụ lục 2, Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT, ngày 30/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).
+ Giấy bán, cho, tặng xe máy chuyên dùng (theo mẫu quy định tại phụ lục 3, Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT, ngày 30/07/2010), (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 76/2004/TT-BTC, ngày 29/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
+ Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT, ngày 30/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ.
+ Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT, ngày 05/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi một số Điều của Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT, ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ.
Phụ lục 2
MẪU
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm
2010)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu:…………………….......... Số CMND hoặc hộ chiếu:.............................
Ngày cấp:……………………………..........Nơi cấp:……………..............………………...
Địa chỉ thường trú:……………………………………...…………………………….............
Tên đồng chủ sở hữu (nếu có):.....................Số CMND hoặc hộ chiếu:……….….........
Ngày cấp:……………………………..........Nơi cấp:..........……………………..…............
Địa chỉ thường trú:...……………………………...……………………………….................
Loại xe máy chuyên dùng:…………...........................Màu sơn:…………………............
Nhãn hiệu (mác, kiểu):………………… ……Công suất: ...……………………..............
Nước sản xuất:…………………………………Năm sản xuất:…….………………...........
Số động cơ:…………………………………….Số khung:…….……………………...........
Kích thước bao (dài x rộng x cao): …………………....Trọng lượng:……………............
Giấy tờ kèm theo, gồm có:
TT |
Số của giấy tờ |
Trích yếu nội dung |
Nơi cấp giấy tờ |
Ngày cấp |
Số trang |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải ………………xét cấp đăng ký, biển số cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên
|
… , ngày......tháng…… năm……… Người khai ký tên |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số động cơ) (Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
- Đăng ký lần đầu □ - Mất chứng từ gốc □
- Số biển số cũ: (nếu có):………………...Biển số đề nghị cấp: ……….…………
Cán bộ làm thủ tục Trưởng phòng duyệt Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
*Ghi chú: - Đánh dấu "x" vào các ô tương ứng;
- Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
Phụ lục 3
MẪU GIẤY BÁN,
CHO, TẶNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20 /2010/TT-BGTVT, ngày 30 tháng 7 năm
2010)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY BÁN, CHO, TẶNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Họ và tên chủ sở hữu:………..……............ Số CMND hoặc hộ chiếu:........………....…
Ngày cấp:………………………..................Nơi cấp:...……...………................………….
Địa chỉ thường trú:…………………….............................................……………….......…
Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có)………………………………........……………........
Địa chỉ thường trú……………………………Số CMND hoặc hộ chiếu…………….........
Ngày cấp………………………………….... Nơi cấp:………………...…………...............
Hiện tôi đang là chủ sở hữu chiếc xe máy chuyên dùng này:
Loại xe máy chuyên dùng:………...................Màu sơn:…………………………........….
Nhãn hiệu (mác, kiểu):……… ………………Công suất:...…………………...…..............
Nước sản xuất:……………………………….Năm sản xuất:……………………...............
Số động cơ:...………………………………...Số khung………………….…………...........
Kích thước bao (dài x rộng x cao):……..…….......Trọng lượng………………...….........
Biển số đăng ký (nếu có):……………Ngày cấp……………Cơ quan cấp............….......
Nơi cấp:……………………………………………………………………………..................
Nay tôi bán, cho, tặng chiếc xe máy chuyên dùng này cho ông bà)………..…...
Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………......….............
Số CMND hoặc hộ chiếu số:.......................ngày cấp.................Nơi cấp.......................
Các loại giấy tờ kèm theo bao gồm:
TT |
Số của giấy tờ |
Trích yếu nội dung |
Nơi cấp giấy tờ |
Ngày cấp |
Số trang |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
Xác nhận của chính quyền cấp xã nơi người bán, cho, tặng đăng ký thường trú. (Nội dung xác nhận là chứng thực chữ ký của người bán, cho, tặng xe máy chuyên dùng) |
…., ngày…..tháng…….năm…… Người bán, cho, tặng ký tên (Ghi rõ họ và tên) |
*Ghi chú: Nếu là đồng chủ sở hữu phải có đủ chữ ký của đồng chủ sở hữu.