BỘ
NỘI VỤ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
14/QĐ-BNV
|
Hà
Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ
106/2020/NĐ-CP NGÀY 10 THÁNG 9 NĂM 2020 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ VỊ TRÍ VIỆC
LÀM VÀ SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC PHẠM VI QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ NỘI VỤ
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP
ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP
ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và số lượng
người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức
- Biên chế và Chánh Văn phòng Bộ Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này 06 thủ tục hành
chính quy định tại Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của
Chính phủ quy định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ (Chi tiết tại phụ
lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Biên
chế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ và các cơ quan liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng;
- Các đồng chí Thứ trưởng;
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ Nội vụ (để đăng tải);
- Lưu: VT, Vụ TCBC, VP (VTLT&KSTTHC)
|
BỘ TRƯỞNG
Lê Vĩnh Tân
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 106/2020/NĐ-CP NGÀY
10/9/2020 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ THẨM ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC
TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ
NỘI VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/QĐ-BNV ngày 06 tháng 01 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ THẨM ĐỊNH
VỊ TRÍ VIỆC LÀM, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC
TT
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
LĨNH
VỰC
|
CƠ
QUAN THỰC HIỆN
|
I
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ VỊ TRÍ VIỆC
LÀM
(Áp dụng đối với đơn vị sự nghiệp
công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do
ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên)
|
1
|
Thủ tục hành chính về thẩm định đề
án vị trí việc làm, điều chỉnh vị trí việc làm thuộc thẩm quyền quyết định của
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ,
người đứng đầu tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không
phải đơn vị sự nghiệp công lập, Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội, Giám đốc Đại
học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi chung là bộ, ngành), Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là địa
phương)
|
1.1
|
Thủ tục thẩm định đề án vị trí việc
làm
|
Sự
nghiệp công lập
|
Cơ
quan, tổ chức được giao nhiệm vụ về tổ chức cán bộ của bộ, ngành, địa phương
|
1.2
|
Thủ tục thẩm định điều chỉnh vị trí
việc làm
|
Sự nghiệp công lập
|
Cơ
quan, tổ chức được giao nhiệm vụ về tổ chức cán bộ của bộ, ngành, địa phương
|
II
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ SỐ LƯỢNG
NGƯỜI LÀM VIỆC
(Áp dụng đối với đơn vị sự nghiệp
công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do
ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên)
|
1
|
Thủ tục thẩm định số lượng người
làm việc, điều chỉnh số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc thẩm quyền quyết định của bộ, ngành, địa phương
|
1.1
|
Thủ tục thẩm định số lượng người
làm việc
|
Sự
nghiệp công lập
|
Cơ quan,
tổ chức được giao nhiệm vụ về tổ chức cán bộ của bộ, ngành, địa phương
|
1.2
|
Thủ tục thẩm định điều chỉnh số lượng
người làm việc
|
Sự
nghiệp công lập
|
Cơ
quan, tổ chức được giao nhiệm vụ về tổ chức cán bộ của bộ, ngành, địa phương
|
2
|
Thủ tục thẩm định số lượng người
làm việc, điều chỉnh số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ Nội vụ
|
2.1
|
Thủ tục thẩm định số lượng người
làm việc
|
Sự
nghiệp công lập
|
Vụ Tổ
chức - Biên chế Bộ Nội vụ
|
2.2
|
Thủ tục thẩm định
điều chỉnh số lượng người làm việc
|
Sự
nghiệp công lập
|
Vụ Tổ
chức - Biên chế Bộ Nội vụ
|
Phần 2
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ
THẨM ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC
I. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH VỀ THẨM ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1. Thủ tục hành chính về thẩm định
đề án vị trí việc làm, điều chỉnh vị trí việc làm thuộc thẩm quyền quyết định của
người đứng đầu Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1.1. Thủ tục hành chính về thẩm định
đề án vị trí việc làm
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Đơn vị sự nghiệp công lập
xây dựng đề án vị trí việc làm.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức được giao
nhiệm vụ về tổ chức cán bộ của bộ, ngành, địa phương kiểm tra hồ sơ: nếu hồ sơ
chưa đầy đủ thì trả lại đơn vị để hoàn chỉnh. Nếu hồ sơ đã đầy đủ thì thực hiện
bước 3.
- Bước 3: Thẩm định Đề án.
- Bước 4: Văn bản thẩm định.
b) Cách thức thực hiện: Cơ quan, tổ
chức được giao nhiệm vụ về tổ chức cán bộ của bộ, ngành, địa phương tiếp nhận hồ
sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc tiếp nhận qua môi trường
mạng.
c) Thành phần và số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị thẩm định Đề án vị
trí việc làm;
+ Đề án vị trí việc làm;
+ Bản sao các văn bản của cơ quan có
thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị
sự nghiệp công lập;
+ Các văn bản khác có liên quan đến
việc xây dựng Đề án vị trí việc làm (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong 40 (bốn
mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ về tổ chức cán bộ của bộ, ngành, địa
phương.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Đơn vị sự nghiệp công lập đề nghị thẩm định đề án vị trí việc làm.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ kê khai:
Không.
i) Phí, lệ phí: Không.
k) Kết quả của việc thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản thẩm định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định
về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
(sau đây gọi chung là Nghị định số 106/2020/NĐ-CP).
1.2. Thủ tục hành chính về thẩm định
điều chỉnh vị trí việc làm
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức thuộc bộ,
ngành, địa phương lập đề án điều chỉnh vị trí việc làm.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức được giao
nhiệm vụ về tổ chức cán bộ của bộ, ngành, địa phương kiểm tra hồ sơ; nếu hồ sơ
chưa đầy đủ thì trả lại đơn vị để hoàn chỉnh. Nếu hồ sơ đã đầy đủ thì thực hiện
bước 3.
- Bước 3: Thẩm định đề án điều chỉnh
vị trí việc làm.
- Bước 4: Văn bản thẩm định.
b) Cách thức thực hiện: Cơ quan, tổ
chức được giao nhiệm vụ về tổ chức cán bộ của bộ, ngành, địa phương tiếp nhận hồ
sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc tiếp nhận qua môi trường
mạng.
c) Thành phần và số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị điều chỉnh vị trí
việc làm;
+ Đề án điều chỉnh vị trí việc làm;
+ Bản sao các văn bản của cơ quan có
thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị
sự nghiệp công lập;
+ Các văn bản khác có liên quan đến
việc xây dựng Đề án điều chỉnh vị trí việc làm.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong 25 (hai
năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ về tổ chức cán bộ của bộ, ngành, địa
phương.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Đơn vị sự nghiệp công lập đề nghị điều chỉnh vị trí việc làm.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ kê khai:
Không.
i) Phí, lệ phí: Không.
k) Kết quả của việc thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản thẩm định điều chỉnh vị trí việc làm.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: Nghị định số 106/2020/NĐ-CP.
II. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH VỀ THẨM ĐỊNH SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC
1. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH Ở BỘ, NGÀNH,
ĐỊA PHƯƠNG
1.1. Thủ tục hành chính về thẩm định
số lượng người làm việc, điều chỉnh số lượng người làm việc thuộc thẩm quyền
quyết định của bộ, ngành, địa phương
1.1.1. Thủ tục hành chính về thẩm
định số lượng người làm việc
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Đơn vị sự nghiệp công lập tự
bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà
nước bảo đảm chi thường xuyên (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp công lập)
thuộc bộ, ngành, địa phương xây dựng kế hoạch số lượng người làm việc của đơn vị
mình.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức được giao
nhiệm vụ về tổ chức cán bộ của bộ, ngành, địa phương tiếp nhận hồ sơ; nếu hồ sơ
chưa đầy đủ thì trả lại đơn vị để hoàn chỉnh. Nếu hồ sơ đã đầy đủ thì thực hiện
bước 3.
- Bước 3: Thẩm định kế hoạch số lượng
người làm việc của đơn vị sự nghiệp công lập.
- Bước 4: Tổng hợp số lượng người làm
việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của bộ, ngành, địa phương.
b) Cách thức thực hiện: Cơ quan, tổ
chức được giao nhiệm vụ về tổ chức cán bộ của bộ, ngành, địa phương tiếp nhận hồ
sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc tiếp nhận qua môi trường
mạng.
c) Thành phần và số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị;
+ Kế hoạch số lượng người làm việc của
đơn vị sự nghiệp công lập, kèm theo văn bản làm cơ sở xác định số lượng người
làm việc;
+ Bản sao các văn bản của cơ quan có
thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt số lượng người làm việc trong đơn vị sự
nghiệp công lập của đơn vị hoặc của bộ, ngành, địa phương của năm trước liền kề
với năm kế hoạch;
+ Các văn bản liên quan (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Không.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ về tổ chức cán bộ của bộ, ngành, địa
phương.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Đơn vị sự nghiệp công lập đề nghị kế hoạch số lượng người làm việc.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ kê khai:
Không.
i) Phí, lệ phí: Không.
k) Kết quả của việc thực hiện thủ tục
hành chính: Tổng hợp số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập
của bộ, ngành, địa phương.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: Nghị định số 106/2020/NĐ-CP.
1.1.2. Thủ tục hành chính về thẩm
định điều chỉnh số lượng người làm việc thuộc thẩm quyền quyết định của bộ,
ngành, địa phương
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc bộ, ngành, địa phương xây dựng đề án điều chỉnh số lượng người làm việc của
đơn vị mình.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức được giao
nhiệm vụ về tổ chức cán bộ của bộ, ngành, địa phương tiếp nhận hồ sơ; nếu hồ sơ
chưa đầy đủ thì trả lại đơn vị để hoàn chỉnh. Nếu hồ sơ đã đầy đủ thì thực hiện
bước 3.
- Bước 3: Thẩm định đề án điều chỉnh
số lượng người làm việc của đơn vị sự nghiệp công lập.
- Bước 4: Tổng hợp đề án điều chỉnh số
lượng người làm việc của đơn vị sự nghiệp công lập của bộ, ngành, địa phương.
b) Cách thức thực hiện: Cơ quan, tổ
chức được giao nhiệm vụ về tổ chức cán bộ của bộ, ngành, địa phương tiếp nhận hồ
sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc tiếp nhận qua môi trường
mạng.
c) Thành phần và số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị điều chỉnh số lượng
người làm việc;
+ Đề án điều chỉnh số lượng người làm
việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
+ Các tài liệu liên quan đến điều chỉnh
số lượng người làm việc quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số
106/2020/NĐ-CP;
+ Quyết định của cơ quan có thẩm quyền
về thành lập, tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ về tổ chức cán bộ của bộ, ngành, địa
phương.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Đơn vị sự nghiệp công lập đề nghị điều chỉnh số lượng người làm việc.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ kê khai:
Không.
i) Phí, lệ phí: Không.
k) Kết quả của việc thực hiện thủ tục
hành chính: Tổng hợp đề án điều chỉnh số lượng người làm việc trong các đơn vị
sự nghiệp công lập của bộ, ngành, địa phương.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: Nghị định số 106/2020/NĐ-CP.
2. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH Ở BỘ NỘI VỤ
1. Thủ tục hành chính về thẩm định
kế hoạch số lượng người làm việc thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
1.1. Thủ tục hành chính về thẩm định
kế hoạch số lượng người làm việc hàng năm
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Các bộ, ngành, địa phương xây
dựng kế hoạch số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của bộ,
ngành, địa phương.
- Bước 2: Vụ Tổ chức - Biên chế, Bộ Nội
vụ tiếp nhận hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả lại bộ, ngành, địa phương để
hoàn chỉnh. Nếu hồ sơ đã đầy đủ thì thực hiện bước 3.
- Bước 3: Thẩm định kế hoạch số lượng
người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của bộ, ngành, địa phương.
- Bước 4: Văn bản thẩm định.
b) Cách thức thực hiện: Vụ Tổ chức -
Biên chế, Bộ Nội vụ tiếp nhận hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích hoặc tiếp nhận qua môi trường mạng.
c) Thành phần và số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị;
+ Kế hoạch số lượng người làm việc
trong các đơn vị sự nghiệp công lập của bộ, ngành, địa phương.
+ Bản sao các văn bản của cơ quan có
thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt số lượng người làm việc trong đơn vị sự
nghiệp công lập của đơn vị hoặc của bộ, ngành, địa phương của năm trước liền kề
với năm kế hoạch.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Không.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Vụ Tổ chức - Biên chế, Bộ Nội vụ.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Bộ, ngành, địa phương.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ kê khai:
Không.
i) Phí, lệ phí: Không.
k) Kết quả của việc thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản thẩm định kế hoạch số lượng người làm việc trong các đơn vị
sự nghiệp công lập của bộ, ngành, địa phương.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: Nghị định số 106/2020/NĐ-CP.
2. Thủ tục hành chính về thẩm định
điều chỉnh số lượng người làm việc thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
- Bước 1: Bộ, ngành, địa phương xây dựng
đề án điều chỉnh số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của
bộ, ngành, địa phương.
- Bước 2: Vụ Tổ chức - Biên chế, Bộ Nội
vụ tiếp nhận hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả lại cơ quan, tổ chức để hoàn
chỉnh. Nếu hồ sơ đã đầy đủ thì thực hiện bước 3.
- Bước 3: Thẩm định đề án điều chỉnh
số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của bộ, ngành, địa
phương.
- Bước 4: Văn bản thẩm định.
b) Cách thức thực hiện: Vụ Tổ chức -
Biên chế, Bộ Nội vụ tiếp nhận hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích hoặc tiếp nhận qua môi trường mạng.
c) Thành phần và số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị điều chỉnh số lượng
người làm việc;
+ Đề án điều chỉnh số lượng người làm
việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của bộ, ngành, địa phương;
+ Các tài liệu liên quan đến điều chỉnh
số lượng người làm việc quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số
106/2020/NĐ-CP.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Không.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Vụ Tổ chức - Biên chế, Bộ Nội vụ.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Bộ, ngành, địa phương.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ kê khai:
Không.
i) Phí, lệ phí:
Không.
k) Kết quả của việc thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản thẩm định điều chỉnh số lượng người làm việc trong các đơn
vị sự nghiệp công lập của bộ, ngành, địa phương.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: Nghị định số 106/2020/NĐ-CP.