ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
14/2018/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa,
ngày 20 tháng 6 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH ĐỐI VỚI
TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG CÁC ĐƠN VỊ THUỘC, TRỰC THUỘC SỞ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng
11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm
2010;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15
tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công
chức;
Căn cứ Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31
tháng 8 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số
24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04
tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09
tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên
chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
29/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 15 ngày 10 tháng 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ tại Tờ trình số 409/TTr-SKHCN ngày 12 tháng 4 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều
kiện, tiêu chuẩn các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương
các đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 7 năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Đức Vinh
|
QUY ĐỊNH
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH ĐỐI VỚI
TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG CÁC ĐƠN VỊ THUỘC, TRỰC THUỘC SỞ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2018 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về điều kiện, tiêu chuẩn
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở
Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa, cụ thể như sau:
a) Chức danh lãnh đạo, quản lý cấp trưởng cơ
quan trực thuộc Sở gồm: Chi Cục trưởng.
b) Chức danh Trưởng phòng và các chức danh tương
đương của các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở gồm: Chánh Văn phòng,
Chánh Thanh tra, Trưởng các phòng chuyên môn, Phó Chi Cục trưởng, Giám đốc
Trung tâm thuộc Sở (sau đây gọi chung là Trưởng phòng và tương đương).
c) Chức danh Phó Trưởng phòng và các chức danh
tương đương của các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở gồm: Phó Chánh Văn
phòng, Phó Chánh Thanh tra, Phó Trưởng phòng chuyên môn, Phó Giám đốc Trung tâm
thuộc Sở (sau đây gọi chung là Phó Trưởng phòng và tương đương).
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan đến
việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng các chức danh quy định
tại Khoản 1 Điều này.
Điều 2. Quan điểm, nguyên
tắc
1. Phải xuất phát từ yêu cầu, nhiệm vụ của Sở,
cơ quan hành chính, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở.
2. Đảm bảo được sự ổn định, kế thừa và phát triển
của đội ngũ cán bộ, yêu cầu nâng cao chất lượng đội ngũ lãnh đạo quản lý, nâng
cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của cơ quan, đơn vị.
3. Điều kiện, tiêu chuẩn trong Quy định này là
cơ sở để đánh giá, lựa chọn, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và bố trí, sử dụng công
chức, viên chức; làm cơ sở để lựa chọn cán bộ cho các chức danh lãnh đạo, quản
lý.
4. Đảm bảo nguyên tắc dân chủ, khách quan, công
khai, minh bạch và đúng thẩm quyền, quy trình, thủ tục quy định.
5. Đảm bảo nguyên tắc Đảng lãnh đạo về công tác
cán bộ.
Điều 3. Vị trí, chức trách
1. Trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc
Sở (gọi chung là người đứng đầu) là người chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ, trước pháp luật về việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ,
quyền hạn được giao và việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị
được giao phụ trách.
2. Cấp phó của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị
thuộc và trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ (gọi chung là cấp phó của người đứng
đầu) là người giúp người đứng đầu phụ trách, theo dõi, chỉ đạo một số mặt công
tác, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, trước người đứng
đầu và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi người đứng đầu vắng mặt,
người đứng đầu ủy nhiệm cho một cấp phó điều hành các hoạt động của cơ quan,
đơn vị.
Điều 4. Điều kiện bổ nhiệm
1. Tuổi bổ nhiệm lần đầu đối với Trưởng, Phó các
cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ không quá 55 tuổi
đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ.
2. Có đầy đủ hồ sơ cá nhân được cơ quan chức
năng có thẩm quyền xác nhận, có kê khai tài sản theo quy định.
3. Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ và chức
trách được giao.
4. Không trong thời gian bị kỷ luật từ khiển
trách trở lên.
5. Có 03 năm liên tục tính đến thời điểm đề nghị
bổ nhiệm đạt lao động tiên tiến trở lên, được đánh giá xếp loại công chức, viên
chức từ hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
6. Thuộc đối tượng quy hoạch chức danh bổ nhiệm
đã được Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền phê duyệt.
7. Trường hợp bổ nhiệm chức danh Chánh Thanh
tra, Phó Chánh Thanh tra Sở Khoa học và Công nghệ phải có ý kiến thống nhất của
Chánh Thanh tra tỉnh.
Điều 5. Bổ nhiệm trong các
trường hợp đặc biệt và bổ nhiệm lại
1. Theo yêu cầu luân chuyển, điều động của cơ
quan có thẩm quyền;
2. Các trường hợp được bổ nhiệm qua thi tuyển
các chức danh lãnh đạo cấp phòng theo Đề án đã được phê duyệt;
3. Việc bổ nhiệm lại công chức giữ chức vụ lãnh
đạo, quản lý thực hiện theo Điều 41 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3
năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
Chương II
TIÊU CHUẨN CHUNG VÀ TIÊU
CHUẨN CỤ THỂ
Điều 6. Tiêu chuẩn chung
1. Về phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống
a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, trung thành
với chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước, kiên định
với đường lối đổi mới, độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; tận
tụy phục vụ đất nước, phục vụ nhân dân.
b) Có ý thức tổ chức kỷ luật; trung
thực, khách quan, dám nghĩ, dám làm và dám chịu trách nhiệm; có tinh thần học
hỏi, nghiên cứu, sáng tạo, năng động; có tinh thần tự phê bình và phê
bình.
c) Làm việc với tinh thần trách nhiệm,
hiệu quả cao; cần kiệm, liêm chính, chí công, vô tư; không cơ hội, không
tham nhũng, kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng và các biểu hiện
tiêu cực; thực hành tiết kiệm chống lãng phí.
d) Gương mẫu về đạo đức, lối sống; có tác phong
dân chủ, khoa học; được tập thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao
động nơi công tác và nhân dân nơi cư trú tín nhiệm; thực hiện tốt văn hóa
công sở, giữ gìn trật tự kỷ cương hành chính.
2. Hiểu biết, năng lực
a) Am hiểu chủ trương, đường lối của Đảng, pháp
luật của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ; định hướng phát
triển, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển khoa học và công nghệ quốc
gia và trên địa bàn tỉnh.
b) Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật trong
lĩnh khoa học và công nghệ và các văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
c) Am hiểu nghiệp vụ quản lý trong lĩnh vực
khoa học và công nghệ.
d) Nắm được tình hình chính trị, kinh tế, văn
hóa, xã hội, môi trường, an ninh quốc phòng của địa phương.
đ) Có năng lực lãnh đạo, quản lý việc thực hiện
chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước về khoa học và công nghệ,
phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh, nhiệm vụ được phân
công, lĩnh vực chuyên môn phụ trách.
e) Có năng lực tham mưu đề xuất với lãnh đạo Sở
về các vấn đề liên quan đến công tác; khả năng tham gia xây dựng các văn bản
quy phạm pháp luật, các chương trình, đề án, kế hoạch trong phạm vi, lĩnh vực
được phân công.
g) Có năng lực tổ chức thực hiện việc kiểm tra,
sơ kết, tổng kết thực tiễn để rút kinh nghiệm chỉ đạo.
h) Có năng lực tổ chức, điều hành, tập hợp, đoàn
kết cán bộ, công chức, viên chức, người lao động nơi công tác và phối hợp với
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
3. Trình độ
a) Chuyên môn: Tốt nghiệp đại học trở lên với
chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực quản lý nhà nước về khoa học công nghệ.
b) Trình độ chính trị: Tốt nghiệp trung cấp lý
luận chính trị trở lên.
c) Quản lý nhà nước: Đã được bồi dưỡng kiến thức
quản lý nhà nước chương trình chuyên viên và đã được bổ nhiệm vào ngạch chuyên
viên trở lên.
d) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ
tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư
số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
đ) Trình độ tin học: Có chứng chỉ tin học đạt
chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc tương đương trở
lên.
e) Có chứng chỉ chương trình đào tạo, bồi dưỡng
theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng.
Điều 7. Tiêu chuẩn cụ thể của
chức danh Chi Cục trưởng
1. Đảm bảo các điều kiện để bổ nhiệm tại Điều 4
và Điều 6 theo Quy định này.
2. Có năng lực tham mưu, tổ chức, quản lý, điều
hành các hoạt động của cơ quan, đơn vị để thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ quản
lý nhà nước về một trong các chuyên ngành, lĩnh vực thuộc ngành khoa học và
công nghệ.
3. Có khả năng nghiên cứu, tham mưu, đề xuất, phối
hợp xây dựng hoặc kiến nghị sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật thuộc
các lĩnh vực được phân công; tham gia xây dựng các chương trình, quy hoạch, kế
hoạch, đề án, dự án, các giải pháp kinh tế - xã hội để phục vụ cho công tác quản
lý nhà nước thuộc lĩnh vực được giao.
4. Có năng lực quản lý, điều hành, có kiến thức
nghiệp vụ chuyên ngành theo lĩnh vực được phân công đảm nhiệm. Lãnh đạo, chỉ đạo
công chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị thực hiện và phối hợp với các cấp,
các cơ quan có liên quan thực hiện các nhiệm vụ được giao.
5. Am hiểu tình hình chính trị và kinh tế - xã hội
của địa phương, trong nước; có khả năng nghiên cứu, đề xuất các giải pháp, biện
pháp xây dựng, phát triển của ngành ở địa phương.
6. Có ít nhất 02 năm giữ chức vụ Phó Chi Cục trưởng
thuộc Sở Khoa học và Công nghệ; Trưởng phòng và tương đương thuộc, trực thuộc Sở
Khoa học và Công nghệ hoặc Trưởng phòng thuộc, trực thuộc cơ quan cấp Sở và
tương đương trở lên đối với người chuyển công tác từ nơi khác đến.
Điều 8. Tiêu chuẩn cụ thể của
chức danh Trưởng phòng và tương đương thuộc và trực thuộc Sở Khoa học và Công
nghệ
1. Đảm bảo các điều kiện để bổ nhiệm tại Điều 4
và Điều 6 của Quy định này.
2. Có năng lực tham mưu, tổ chức, quản lý, điều
hành các hoạt động của cơ quan, đơn vị để thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ quản
lý nhà nước về một trong các chuyên ngành, lĩnh vực thuộc ngành khoa học và
công nghệ.
3. Có khả năng nghiên cứu, tham mưu, đề xuất, phối
hợp xây dựng hoặc kiến nghị sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật thuộc
các lĩnh vực được phân công; tham gia xây dựng các chương trình, quy hoạch, kế
hoạch, đề án, dự án, các giải pháp kinh tế - xã hội để phục vụ cho công tác quản
lý nhà nước thuộc lĩnh vực được giao tại địa phương.
4. Có năng lực quản lý, điều hành, có kiến thức
nghiệp vụ chuyên ngành theo lĩnh vực được phân công đảm nhiệm. Có khả năng bao
quát công việc của đơn vị, hướng dẫn công chức, viên chức, người lao động trong
cơ quan, đơn vị thực hiện và phối hợp các cấp, các cơ quan có liên quan thực hiện
các nhiệm vụ được giao.
5. Có ít nhất 02 năm giữ chức vụ Phó Trưởng
phòng và tương đương thuộc, trực thuộc Sở hoặc Trưởng phòng và tương đương thuộc
Chi cục trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ.
6. Đối với chức danh Chánh Thanh tra Sở, ngoài
điều kiện, tiêu chuẩn tại Quy định này còn phải đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn
theo Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương
đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, ban,
ngành; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
được ban hành kèm theo Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2015
của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 9. Tiêu chuẩn cụ thể của
chức danh Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc và trực thuộc Sở Khoa học và
Công nghệ
1. Đảm bảo các điều kiện để bổ nhiệm tại Điều 4
và Điều 6 của Quy định này.
2. Nắm vững các kiến thức cơ bản về chuyên môn,
nghiệp vụ một trong các chuyên ngành, lĩnh vực thuộc ngành khoa học và công nghệ.
3. Có năng lực xây dựng phương án, đề án, kế hoạch
nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công và khả năng tham mưu, tổng hợp, tổ
chức triển khai thực hiện nhiệm vụ.
4. Có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trong ngành,
lĩnh vực được phân công hoặc có ít nhất 01 năm giữ chức vụ Phó Trưởng phòng và
tương đương thuộc Chi cục trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ.
5. Đối với chức danh Phó Chánh Thanh tra Sở,
ngoài điều kiện, tiêu chuẩn tại Quy định này còn phải đáp ứng điều kiện, tiêu
chuẩn theo Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và
tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, ban,
ngành; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
được ban hành kèm theo Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2015
của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm của cơ
quan, tổ chức, cá nhân liên quan
1. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện đúng Quy định
này.
2. Đối với các trường hợp công chức, viên chức
đã được bổ nhiệm giữ các chức vụ Trưởng, Phó các cơ quan, đơn vị thuộc và trực
thuộc Sở Khoa học và Công nghệ đến thời điểm Quy định này có hiệu lực nhưng
chưa đáp ứng đủ điều kiện thì chậm nhất trong thời gian 12 tháng kể từ ngày Quy
định này có hiệu lực Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị có trách nhiệm cử công chức, viên chức tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng
để đảm bảo đủ điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đã được bổ nhiệm theo quy định hiện
hành.
3. Căn cứ Quy định này giao Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ ban hành quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng,
Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Chi cục, Trung tâm trực thuộc Sở Khoa học
và Công nghệ.
4. Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Khoa học và
Công nghệ chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề cần sửa
đổi, bổ sung, xét thấy cần thiết, kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh
(qua Sở Khoa học và Công nghệ) để được xem xét, giải quyết./.