Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về quy định cụ thể một số điều của Luật Đất đai năm 2013 và Nghị định số 43/2014/NĐ-CP do tỉnh Sơn La ban hành

Số hiệu 14/2014/QĐ-UBND
Ngày ban hành 11/08/2014
Ngày có hiệu lực 21/08/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Sơn La
Người ký Bùi Đức Hải
Lĩnh vực Bất động sản,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14/2014/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 11 tháng 8 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CỤ THỂ MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 43/2014/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản QPPL của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 882/TTr-STNMT ngày 29 tháng 7 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định cụ thể một số điều của Luật Đất đai năm 2013 và Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Đất đai năm 2013.

(có Quy định chi tiết kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau mười (10) ngày kể từ ngày ký.

Quyết định này thay thế Quyết định số 17/2012/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2012 và Quyết định số 02/2014/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2014 của UBND tỉnh Sơn La

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Vụ Pháp chế - Bộ TN&MT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- TT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Trung tâm Lưu trữ tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT - Hiệu 85 bản.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Bùi Đức Hải

 

QUY ĐỊNH

CỤ THỂ MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 43/2014/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI
(Kèm theo Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh Sơn La)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định các nội dung mà Luật Đất đai năm 2013, Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ phân cấp cho UBND cấp tỉnh cụ thể hóa cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, với các nội dung sau đây:

a) Hạn mức giao đất ở mới cho hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước giao đất cho hộ gia đình, cá nhân để tự xây dựng nhà ở tại đô thị hoặc nông thôn theo quy hoạch chi tiết được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thuộc quy định tại Khoản 2 Điều 118 Luật Đất đai năm 2013.

b) Hạn mức công nhận đất ở trong trường hợp thửa đất có vườn, ao khi được cơ quan nhà nước công nhận quyền sử dụng đất thông qua việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận); xác định lại diện tích đất ở với trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở có vườn, ao trong cùng một thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận nay có nhu cầu xác định lại diện tích đất ở, hoặc cấp đổi Giấy chứng nhận sau khi đã đo đạc lập bản đồ địa chính.

c) Hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước giao đất trống, đồi núi trọc để sử dụng vào sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp hoặc xác định lại diện tích đất trống, đồi trọc cho hộ gia đình, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận; hạn mức giao khoán đất sản xuất nông, lâm nghiệp cho các hộ nông trường viên.

d) Diện tích đất tối thiểu được tách thửa đối với các loại đất trong trường hợp hộ gia đình, cá nhân thực hiện việc tách thửa.

[...]