Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định mức thưởng cho huấn luyện viên, vận động viên lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao tỉnh Cà Mau
Số hiệu | 14/2014/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 02/06/2014 |
Ngày có hiệu lực | 12/06/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cà Mau |
Người ký | Nguyễn Tiến Hải |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Thể thao - Y tế |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2014/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 02 tháng 06 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THƯỞNG CHO HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN TỈNH CÀ MAU LẬP THÀNH TÍCH TẠI CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 149/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH-BVHTTDL ngày 12/9/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau về định mức hỗ trợ khuyến khích đối với tập thể, cá nhân đạt giải thưởng cấp Quốc gia trong các lĩnh vực và học sinh, sinh viên đạt thành tích cao trong học tập;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 102/TTr-SVHTTDL ngày 07/5/2014 và Báo cáo thẩm định số 167/BC-STP ngày 22/7/2013 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Quy định mức thưởng cho huấn luyện viên, vận động viên tỉnh Cà Mau lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao như sau:
1. Đối tượng, phạm vi áp dụng:
a) Huấn luyện viên, vận động viên thể thao thuộc đội tuyển của tỉnh, đội tuyển trẻ của tỉnh, đội tuyển năng khiếu của tỉnh khi phá kỷ lục, đạt huy chương vàng, bạc, đồng trong thi đấu tại các Đại hội thể dục thể thao, các giải thi đấu thể thao trong hệ thống quốc gia.
b) Huấn luyện viên, vận động viên đạt giải được áp dụng mức thưởng theo quy định này thì không được thưởng theo quy định tại Nghị quyết số 19/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau về định mức hỗ trợ khuyến khích đối với tập thể, cá nhân đạt giải thưởng cấp Quốc gia trong các lĩnh vực và học sinh, sinh viên đạt thành tích cao trong học tập.
2. Mức tiền thưởng cho vận động viên lập thành tích tại các giải thi đấu vô địch Quốc gia hoặc Đại hội Thể dục Thể thao toàn quốc, mức thưởng như sau:
a) Huy chương vàng: |
5.000.000 đồng; |
b) Huy chương bạc: |
4.000.000 đồng; |
c) Huy chương đồng: |
3.000.000 đồng. |
d) Vận động viên phá kỷ lục Quốc gia ngoài tiền thưởng huy chương vàng còn được thưởng thêm 5.000.000 đồng.
3. Mức tiền thưởng cho vận động viên lập thành tích tại các giải Đại hội, giải thể thao quốc gia tổ chức cấp khu vực, giải Quốc tế mở rộng trong hệ thống thi đấu Quốc gia được tổ chức tại Việt Nam hoặc quốc gia khác:
a) Huy chương vàng: |
4.000.000 đồng; |
b) Huy chương bạc: |
3.000.000 đồng; |
c) Huy chương đồng: |
2.500.000 đồng. |
4. Vận động viên lập thành tích tại các giải thi đấu vô địch trẻ Quốc gia, mức tiền thưởng được quy định theo lứa tuổi, cụ thể như sau;
a) Giải thể thao vô địch trẻ Quốc gia dành cho vận động viên dưới 12 tuổi:
- Huy chương vàng: |
2.000.000 đồng; |
- Huy chương bạc: |
1.500.000 đồng; |
- Huy chương đồng; |
1.000.000 đồng. |
b) Giải thể thao vô địch trẻ Quốc gia dành cho vận động viên từ 12 tuổi đến dưới 16 tuổi:
- Huy chương vàng: |
2.500.000 đồng; |
- Huy chương bạc: |
2.000.000 đồng; |
- Huy chương đồng: |
1.500.000 đồng. |
c) Giải thể thao vô địch trẻ Quốc gia dành cho vận động viên từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi:
- Huy chương vàng: |
3.000.000 đồng; |
- Huy chương bạc: |
2.500.000 đồng; |
- Huy chương đồng: |
2.000.000 đồng. |
d) Giải vô địch trẻ Quốc gia dành cho vận động viên từ 18 tuổi đến dưới 21 tuổi:
- Huy chương vàng: |
4.000.000 đồng; |
- Huy chương bạc: |
3.000.000 đồng; |
- Huy chương đồng: |
2.500.000 đồng; |