ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
14/2006/QĐ-UBND
|
Rạch
Giá, ngày 11 tháng 05 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 26/11/2004;
Căn cứ Pháp lệnh giá số 40/2020/PL-UBTVQH10
ngày 26/4/2002;
Căn cứ Nghị định số
170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành
một số điều của Pháp lệnh giá;
Căn cứ Thông tư số
15/2004/TT-BTC ngày 09/3/2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị
quyết số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Pháp lệnh giá;
Xét đề nghị của Sở Tài chính và
Sở Xây dựng tại Tờ trình số 183/TT-LS ngày 19/9/2005 về việc ban hành bảng giá
cước vận chuyển hàng hóa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo quyết định này Bảng quy định giá cước vận
chuyển hàng hóa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (gọi tắt là Bảng quy định).
Bảng quy định làm căn cứ cho việc
xác định mức trợ giá, trợ cước vận chuyển hàng hóa thuộc danh mục được trợ giá,
trợ cước vận chuyển được chi từ nguồn ngân sách.
Bảng quy định làm căn cứ cho việc
xác định mức cước vận chuyển hàng hóa do nhà nước đầu tư mà không thông qua
hình thức đấu thầu.
Điều 2.
Các dự án xây dựng trong khoảng thời gian từ tháng 7 năm
2004 đến khi quyết định này có hiệu lực thi hành được thanh toán theo giá thực
tế hợp đồng vận chuyển hai bên đã ký kết và phải được các ngành chuyên môn có
chức năng xem xét trên cơ sở phải đảm bảo phù hợp với điều kiện thị trường tại
thời điểm đó.
Điều 3.
Giao cho Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Giao thông
- Vận tải phối hợp tổ chức, triển khai, kiểm tra việc thực hiện quyết định này.
Điều 4.
Các ông/bà Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ
trưởng các cơ quan cấp tỉnh (Đảng, chính quyền, đoàn thể), Chủ tịch UBND các
huyện, thị, thành phố cùng các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành quyết định này.
Các quyết định trước đây trái với
quyết định này đều bãi bỏ.
Quyết định này có hiệu lực sau 10
ngày kể từ ngày ký.
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá),
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp,
- TT. HĐND tỉnh,
- TT. UBND tỉnh,
- Như Điều 4 của QĐ.
- Sở Tư pháp,
- LĐ VP + các Phòng NC.
- Lưu VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Bùi Ngọc Sương
|
BẢNG QUY ĐỊNH
GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2006/QĐ-UBND ngày 11/5/2006 của UBND tỉnh
Kiên Giang)
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi và đối tượng áp dụng:
- Xác định mức cước vận chuyển hàng
hóa được thanh toán từ nguồn ngân sách, tín dụng của Nhà nước, do cơ quan Nhà
nước làm chủ đầu tư đối với các loại vật liệu, thiết bị … kết cấu công trình,
máy móc thiết bị nặng mà không thông qua hình thức đấu thầu trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang.
- Xác định mức cước vận chuyển hàng
hóa khi có yêu cầu trợ giá, trợ cước đối với các loại hàng hóa nằm trong danh mục
hàng hóa trợ giá, trợ cước do Chính phủ quy định.
Điều 2.
Các quy định về khoảng cách tính cước, trọng lượng hàng
hóa tính cước, đơn vị tính trọng lượng tính cước:
- Khoảng cách tính cước là khoảng
cách vận chuyển thực tế có hàng hóa.
- Trọng lượng hàng hóa tính cước là
trọng lượng hàng hóa thực tế vận chuyển kể cả bao bì nhưng không kể trọng lượng
vật liệu kê, chèn, lót, chằng buộc.
- Đơn vị tính trọng lượng tính cước
là Tấn (T), nếu phần lẻ còn lại lớn hơn 0,5 tấn thì được tính tròn 01 tấn, nếu
phần lẻ còn lại nhỏ hơn 0,5 tấn thì không được tính.
- Đơn vị tính khoảng cách cự ly vận
chuyển là Kilomet (Km), nếu khoảng cách cự ly vận chuyển có số lẻ dưới 0,5Km
thì không tính, nếu trên 0,5Km đến dưới 01 Km thì được tính 01 Km.
- Giá trị mức cước vận chuyển hàng
hóa đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
- Xác định mức giá vận chuyển hàng
hóa được tính cho một khoảng cách cự ly vận chuyển là: đồng/tấn.Km.
- Các công trình xây dựng tập kết vận
chuyển vật liệu xây dựng mà hội đủ điều kiện để vận chuyển đường sông, thì bắt
buộc tính cước vận chuyển đường sông
- Bảng giá cước này không áp dụng
cho các công trình bơm cát san lấp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 3.
Phân cấp bậc hàng hóa: Hàng hóa được phân cấp làm 4
bậc hàng:
1. Hàng bậc 1:
Đất, cát, sỏi, đá xay, gạch thẻ, gạch
ống xây dựng.
2. Hàng bậc 2:
Ngói, lương thực đóng bao, đá định
hình các loại, gạch trang trí nội thất, gỗ cây, than các loại, các loại quặng,
sơn các loại, tranh, tre, nứa, tràm, bạch đàn, sành sứ, các sản phẩm đồ mộc,
các bán sản phẩm và thành phẩm kim loại.
3. Hàng bậc 3:
Lương thực rời, xi măng, vôi các loại,
phân bón các loại, xăng dầu, thuốc trừ sâu, thuốc dưỡng cây, thuốc chống mối mọt,
thuốc thú y, sách, báo, giấy viết, giống cây trồng, máy móc thiết bị công nghiệp,
nhựa đường, cột điện, ống nước bằng nhựa, gang thép hình, ống cống BTCT, bê
tông thương phẩm, thiết bị phụ kiện vệ sinh.
4. Hàng bậc 4:
Nhựa nhũ tương, muối các loại, thuốc
chữa bệnh, các dụng cụ thiết bị phòng thí nghiệm, thiết bị dụng cụ y tế, thiết
bị phụ kiện vi tính, viễn thông, kính các loại, hàng tinh vi, sản phẩm bằng thủy
tinh, điện tử, điện lạnh, xăng dầu chứa bằng phi, phân động vật, bùn, các loại
hàng dơ bẩn.
5. Trường hợp hàng hóa vận chuyển
không nằm trong danh mục các bậc hàng kể trên thì chủ đầu tư phải trình các cấp,
ngành quản lý xem xét đánh giá để xếp vào bậc hàng tương đương khi tính cước
phí vận chuyển.
Chương 2.
CƯỚC PHÍ VẬN CHUYỂN HÀNG
HÓA BẰNG ÔTÔ (ĐƯỜNG BỘ)
Điều 4. Các
quy định, tiêu chuẩn:
1. Loại đường:
được phân chia làm 5 loại đường.
a) Đường loại 1: là loại đường được
rải bê tông nhựa, bê tông xi măng bằng phẳng, thông thoáng tầm nhìn, xe hai chiều
qua lại thuận tiện.
b) Đường loại 2: là loại đường được
rải bê - tông nhựa, bê tông xi măng hoặc láng nhựa có chút ít gợn sóng, có ít
nhiều co quẹo, dốc, mặt đường tương đối hẹp, xe qua lại phải giảm tốc độ.
c) Đường loại 3: là loại đường láng
nhựa, có nhiều gợn sóng, mặt đường bị hư hỏng nhiều đoạn, có nhiều đoạn bị che
khuất tầm nhìn phải giảm tốc độ dưới mức trung bình, đường nội thành, nội thị.
d) Đường loại 4: là loại đường chưa
láng nhựa, có nền đường vững chắc, có gợn sóng nhiều, tốc độ xe chạy dưới mức
25% tốc độ cho phép.
đ) Đường loại 5: là loại đường chưa
có đầu tư xây dựng cơ bản, nền đường không vững chắc có nhiều khả năng bị lầy, ổ,
hố nhiều, xe qua lại buộc phải lùi một xe.
e) Ngoài các tiêu chuẩn về loại đường
nêu trên, khi gặp trường hợp đặc biệt khó khăn thì phải được cơ quan quản lý
nhà nước cấp thẩm quyền xem xét xác định.
Ghi chú: phân cấp loại đường
được xác định theo quy định của cấp ngành giao thông - vận tải.
2. Hàng quá khổ, quá nặng:
a) Hàng quá khổ: là loại hàng đóng
thành kiện không thể tháo rời khi xếp lên phương tiện vận chuyển, có chiều dài
dưới 12m nhưng có chiều dài vượt thùng xe theo quy định cho phép, có chiều rộng
dưới 2,5m nhưng vượt quá chiều rộng quy định của thùng xe, và có chiều cao vượt
quá 3,5m tính từ mặt đất (khi đã được xếp lên xe).
b) Hàng quá nặng: là loại hàng đóng
thành kiện không thể tháo rời khi xếp lên phương tiện vận chuyển có trọng lượng
lớn hơn 5 tấn và nhỏ hơn 20 tấn.
c) Đối với hàng vừa quá khổ, quá nặng
thì chủ phương tiện được quyền lựa chọn 1 hình thức để tính cước.
Điều 5.
Các trường hợp được tính tăng, giảm:
1. Cước vận chuyển hàng hóa bằng
phương tiện có trọng tải dưới 3 tấn (trừ xe công nông, hoặc tương tự) được tăng
thêm 30% mức cước cơ bản của bậc hàng hóa đang vận chuyển.
2. Trong điều kiện vận chuyển hàng
hóa có kết hợp hàng về theo vòng quay phương tiện thì giảm 20% cho tổng giá trị
cước phí của bậc hàng hóa đang vận chuyển chuyến về.
3. Phương tiện vận chuyển có thiết
bị tự đổ, nâng hạ hàng hóa thì được tăng thêm 10% cho tổng giá trị cước phí của
bậc hàng đang vận chuyển.
4. Phương tiện vận chuyển có thiết
bị hút, xả được tăng thêm 15% tổng giá trị cước phí của bậc hàng đang vận chuyển.
5. Hàng hóa được vận chuyển bằng
Container thì bậc hàng được tính là hàng bậc 3, trọng lượng tính cước là trọng
lượng đăng ký của Container.
6. Hàng hóa vận chuyển chỉ xếp được
dưới 50% trọng tải đăng ký phương tiện thì được tính cước cho 80% trọng tải
đăng ký.
7. Hàng hóa vận chuyển chỉ xếp được
từ 50% - 90% trọng tải đăng ký phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 90%
trọng tải đăng ký phương tiện.
8. Hàng hóa vận chuyển xếp được
trên 90% trọng tải đăng ký phương tiện thì được tính bằng trọng lượng thực vận
chuyển.
9. Hàng hóa thuộc hàng quá khổ, quá
nặng thì được tăng thên 20% cho tổng giá trị cước phí của bậc hàng đang vận
chuyển.
Điều 6.
Biểu cước phí vận chuyển hàng hóa bằng ôtô (đường bộ)
1. Đơn giá cước vận chuyển, cơ bản
của hàng bậc 1
ĐVT:
Đồng/tấn.Km
Loại
đường
Cự ly (km)
|
Loại
1
|
Loại
2
|
Loại
3
|
Loại
4
|
Loại
5
|
A
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
1
|
5.600
|
6.664
|
9.796
|
14.204
|
20.596
|
2
|
3.100
|
3.689
|
5.423
|
7.863
|
11.402
|
3
|
2.230
|
2.654
|
3.901
|
5.656
|
8.202
|
4
|
1.825
|
2.172
|
3.192
|
4.629
|
6.712
|
5
|
1.600
|
1.904
|
2.799
|
4.058
|
5.885
|
6
|
1.446
|
1.721
|
2.529
|
3.668
|
5.318
|
7
|
1.333
|
1.586
|
2.332
|
3.381
|
4.903
|
8
|
1.245
|
1.482
|
2.178
|
3.158
|
4.579
|
9
|
1.173
|
1.396
|
2.052
|
2.975
|
4.314
|
10
|
1.114
|
1.326
|
1.949
|
2.826
|
4.097
|
11
|
1.063
|
1.265
|
1.860
|
2.696
|
3.910
|
12
|
1.016
|
1.209
|
1.777
|
2.577
|
3.737
|
13
|
968
|
1.152
|
1.693
|
2.455
|
3.560
|
14
|
924
|
1.100
|
1.616
|
2.344
|
3.398
|
15
|
883
|
1.051
|
1.545
|
2.240
|
3.248
|
16
|
846
|
1.007
|
1.480
|
2.146
|
3.112
|
17
|
820
|
976
|
1.434
|
2.080
|
3.016
|
18
|
799
|
951
|
1.398
|
2.027
|
2.939
|
19
|
776
|
923
|
1.357
|
1.968
|
2.854
|
20
|
750
|
893
|
1.312
|
1.902
|
2.758
|
21
|
720
|
857
|
1.259
|
1.826
|
2.648
|
22
|
692
|
823
|
1.211
|
1.755
|
2.545
|
23
|
667
|
794
|
1.167
|
1.692
|
2.453
|
24
|
645
|
768
|
1.128
|
1.636
|
2.372
|
25
|
624
|
743
|
1.092
|
1.583
|
2.295
|
26
|
604
|
719
|
1.057
|
1.532
|
2.221
|
27
|
584
|
695
|
1.022
|
1.481
|
2.148
|
28
|
564
|
671
|
987
|
1.431
|
2.074
|
29
|
545
|
649
|
953
|
1.382
|
2.004
|
30
|
528
|
628
|
924
|
1.339
|
1.942
|
31-35
|
512
|
609
|
896
|
1.299
|
1.883
|
36-40
|
498
|
593
|
871
|
1.263
|
1.832
|
41-45
|
487
|
580
|
852
|
1.235
|
1.791
|
46-50
|
477
|
568
|
834
|
1.210
|
1.754
|
51-55
|
468
|
557
|
819
|
1.187
|
1.723
|
56-60
|
460
|
547
|
805
|
1.167
|
1.692
|
61-70
|
453
|
539
|
792
|
1.149
|
1.666
|
71-80
|
447
|
532
|
782
|
1.134
|
1.644
|
81-90
|
442
|
526
|
773
|
1.121
|
1.626
|
91-100
|
438
|
521
|
766
|
1.111
|
1.611
|
>
100
|
435
|
518
|
761
|
1.103
|
1.600
|
2. Đơn giá cước vận chuyển cơ bản của
hàng bậc 2 được tính bằng 1,10 đơn giá cước cơ bản hàng bậc 1.
3. Đơn giá cước vận chuyển cơ bản của
hàng bậc 3 được tính bằng 1,30 đơn vị cước cơ bản hàng bậc 1.
4. Đơn giá cước vận chuyển cơ bản của
hàng bậc 4 được tính bằng 1,40 đơn giá cước cơ bản hàng bậc 1.
5. Trường hợp hàng hóa vận chuyển
thuộc loại hàng hóa siêu trường, siêu trọng thì cước vận tải được tính theo quy
định của Bộ Giao thông vận tải, hoặc theo phương án khả thi trình UBND tỉnh phê
duyệt.
Chương 3.
CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA
BẰNG ĐƯỜNG THỦY
Điều 7. Phân
loại đường thủy:
Được phân chia làm 3 loại đường
sông và đường biển.
1. Đường sông loại 1: là những
tuyến sông chính trên địa bàn, khi vận chuyển hàng hóa thuận tiện không giới hạn
trọng tải của phương tiện.
2. Đường sông loại 2: là những
tuyến sông tắc nhánh so với tuyến sông chính, có giới hạn trọng tải phương tiện
từ 30 tấn trở xuống có nhiều khúc quanh, bãi bồi.
3. Đường sông loại 3: là những
tuyến sông nhỏ có chiều sâu đáy nước ngắn, giới hạn trọng tải phương tiện từ 10
tấn trở xuống, có nhiều khúc quanh, bãi bồi.
4. Đường biển:
Cứ 1 km đường biển được quy đổi
thành 1,5 km đường sông loại 1.
Ghi chú: phân cấp loại đường
sông được xác định theo quy định của cấp ngành giao thông - vận tải.
Điều 8.
Quy đổi
- Cứ 1 km đường sông loại 2 được
quy đổi thành 1,5 km đường sông loại 1.
- Cứ 1 km đường sông loại 3 được
quy đổi thành 3 km đường sông loại 1.
Điều 9.
Đơn giá cước vận chuyển đường thủy áp dụng cho đường sông
BẬC
HÀNG
|
ĐƠN
GIÁ CƯỚC CHO TỪNG CỰ LY
|
Từ
15km trở lại (đồng/tấn)
|
Từ
km 15 đến km 30 (Đồng/tấn.km)
|
Từ
31km trở lên (Đồng/tấn.km)
|
Hàng bậc 1
|
13.790
|
394
|
135
|
Hàng bậc 2
|
15.100
|
433
|
148
|
Hàng bậc 3
|
16.700
|
480
|
162
|
- Trường hợp hàng hóa thuộc hàng
trên bậc 3 thì vẫn tính hàng hóa bậc 3.
Chương 4.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10.
Giao cho Giám đốc Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các
ngành chức năng và UBND các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn, kiểm tra việc
thực hiện quy định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc hoặc phát sinh, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Tài
chính tổng hợp, nghiên cứu để đề xuất trình UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung
cho phù hợp./.