Quyết định 1394/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp hướng đến toàn diện, bền vững và hiện đại tỉnh Lâm Đồng năm 2021

Số hiệu 1394/QĐ-UBND
Ngày ban hành 01/06/2021
Ngày có hiệu lực 01/06/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lâm Đồng
Người ký Phạm S
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1394/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 01 tháng 6 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CƠ CẤU LẠI NGÀNH NÔNG NGHIỆP HƯỚNG ĐẾN TOÀN DIỆN, BỀN VỮNG VÀ HIỆN ĐẠI TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM 2021

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương;

Căn cứ Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 11/11/2016 của Tỉnh ủy Lâm Đồng về Phát triển Nông nghiệp toàn diện bền vững và hiện đại giai đoạn 2016-2020, định hướng đến 2025;

Căn cứ Quyết định số 255/QĐ-TTg ngày 25/2/2021 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2025;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 149/TTr-SNN ngày 21/5/2021; ý kiến thẩm định của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 39/TTr-STC ngày 27/4/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt nội dung và phân bổ kinh phí thực hiện Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp hướng đến phát triển toàn diện, bền vững và hiện đại tỉnh Lâm Đồng năm 2021, cụ thể như sau:

1. Mục tiêu: Tạo nguồn lực, góp phần hoàn thành các chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn được giao tại Quyết định số 2922/QĐ-UBND ngày 18/12/2020 của UBND tỉnh, triển khai các nhiệm vụ, giải pháp cơ cấu lại ngành nông nghiệp hướng đến toàn diện, bn vững và hiện đại trong giai đoạn 2021-2025.

2. Nội dung thực hiện:

2.1. Cơ cấu, bố trí sắp xếp lại các sản phẩm chủ lực của tỉnh

a) Chuyển đổi sản xuất trên 8.000 ha đất sản xuất kém hiệu quả, gồm đt trồng lúa 1.800 ha; chuyển đổi cây trồng trên đất trồng điều 400 ha; chuyển đổi giống cây trồng khác 800 ha; tái canh, ghép cải tạo cà phê 5.000 ha; phát triển khoảng 150 ha lúa chất lượng cao; duy trì diện tích canh tác khoảng 300.000 ha; tổng đàn vật nuôi 580 ngàn gia súc, 11 triệu gia cm và trên 13 ngàn tn kén tm.

b) Hỗ trợ thực hiện các mô hình điểm về chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi; hỗ trợ các đối tượng hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số thực hiện chuyển đổi giống cây trồng.

c) Thực hiện nhập khẩu, khảo nghiệm lựa chọn các giống hoa có bản quyền, giá trị thương mại cao, thích nghi với điều kiện canh tác phục vụ cho sản xuất nội tiêu và xuất khẩu; nâng giá trị gia tăng của ngành hoa và phát triển thương hiệu Đà Lạt - Kết tinh kỳ diệu từ đất lành.

2.2. Chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật, nâng cao năng suất lao động nông nghiệp:

a) Xây dựng, hoàn thiện 10 quy trình canh tác (sản xuất một số đối tượng cây trồng, trồng xen trên cây công nghiệp cây ăn quả, luân canh trên đất lúa kém hiệu quả để nâng cao hiệu quả công tác chuyển đổi sản xuất) xây dựng tiêu chuẩn cơ sở sản xuất cây giống nuôi cấy mô trên địa bàn tỉnh.

b) Tổ chức 01 hội thảo khoa học về ứng dụng công nghệ cao, công nghệ thông minh; 01 triển lãm giới thiệu máy móc thiết bị cơ giới hóa trong sản xuất nông nghiệp.

c) Thực hiện 05 mô hình sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp thông minh, cụ thể:

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 02 mô hình ứng dụng đồng bộ các giải pháp IoT trong sản xuất và quản lý chất lượng nông sản tại Bảo Lộc, Bảo Lâm, Đạ Huoai, Đạ Tẻh gắn với các chuỗi liên kết; 02 mô hình ứng dụng cơ giới hóa trong sản xuất, thu hoạch sản phẩm tại Di Linh, Lâm Hà.

- Thực hiện 03 mô hình nông nghiệp hướng thông minh tại thành phố Đà Lạt và các huyện Đơn Dương, Đức Trọng; nhân rộng các mô hình nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại các huyện Đam Rông, Lạc Dương, Lâm Hà và Bảo Lâm.

2.3. Phát triển sản xuất an toàn, bền vững, thích ứng với biến đổi khí hu:

a) Thực hiện giảm diện tích nhà kính trên địa bàn tỉnh: kiểm tra, xử lý, tháo dỡ toàn bộ nhà kính, nhà lưới trên diện tích đất lâm nghiệp, đặc biệt là các khu vực dọc tuyến đường cao tốc Liên Khương - Prenn, các tuyến đường đèo: Prenn, Mimoza, tuyến đường ĐT.723 (Quốc lộ 27C), các tuyến đường cửa ngõ vào thành phố Đà Lạt, chân núi Langbiang để sử dụng đất đúng mục đích cho mục tiêu phát triển rừng, đồng thời đảm bảo mỹ quan đô thị.

b) Xác định vùng không xây dựng, vùng hạn chế, vùng sản xuất nông nghiệp bằng nhà kính; quy định tiêu chí, mật độ xây dựng nhà kính phục vụ sản xuất nông nghiệp phù hợp với thực tiễn sản xuất; thiết kế mu về nhà kính, nhà lưới đồng bộ các công năng, đảm bảo cảnh quan, môi trường.

c) Duy trì và mở rộng các vùng sản xuất nông nghiệp bền vững thông qua thực hiện các hình thức xen canh, bảo tồn tài nguyên đất, nước, rừng, giảm phát thải và cải thiện cảnh quan môi trường nông nghiệp.

d) Tăng tỷ lệ sản phẩm nông nghiệp hữu cơ, chất lượng cao, đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế về an toàn vệ sinh thực phẩm để nâng cao giá trị, sản lượng xuất khẩu sang thị trường nước ngoài.

2.4. Đẩy mạnh chế biến nông sản, phát triển thương hiệu, sản phẩm OCOP và xúc tiến thương mại

a) Xây dựng mã số vùng trồng để kiểm soát chất lượng và đáp ứng các điều kiện xuất khẩu; trước mắt tập trung cho các sản phẩm trái cây và rau, hoa nhằm giải quyết các rào cản thương mại, tăng sản lượng xuất khẩu nông sản.

[...]