ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1394/QĐ-UBND
|
Lâm
Đồng, ngày 01 tháng 6 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CƠ CẤU LẠI NGÀNH NÔNG NGHIỆP HƯỚNG ĐẾN TOÀN DIỆN, BỀN
VỮNG VÀ HIỆN ĐẠI TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM 2021
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương;
Căn cứ Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày
11/11/2016 của Tỉnh ủy Lâm Đồng về Phát triển Nông nghiệp toàn diện bền vững và
hiện đại giai đoạn 2016-2020, định hướng đến 2025;
Căn cứ Quyết định số 255/QĐ-TTg ngày
25/2/2021 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp
giai đoạn 2021-2025;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 149/TTr-SNN ngày 21/5/2021; ý kiến
thẩm định của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 39/TTr-STC ngày 27/4/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nội dung và phân bổ kinh phí thực hiện
Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp hướng đến phát triển toàn diện, bền vững
và hiện đại tỉnh Lâm Đồng năm 2021, cụ thể như sau:
1. Mục tiêu: Tạo nguồn lực, góp phần hoàn thành các chỉ tiêu phát triển kinh tế xã
hội của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn được giao tại Quyết định số
2922/QĐ-UBND ngày 18/12/2020 của UBND tỉnh, triển khai các
nhiệm vụ, giải pháp cơ cấu lại ngành nông nghiệp hướng đến toàn diện, bền vững và hiện đại trong giai đoạn 2021-2025.
2. Nội dung thực
hiện:
2.1. Cơ cấu, bố trí sắp xếp lại
các sản phẩm chủ lực của tỉnh
a) Chuyển đổi sản xuất trên 8.000 ha
đất sản xuất kém hiệu quả, gồm đất trồng lúa 1.800 ha;
chuyển đổi cây trồng trên đất trồng điều 400 ha; chuyển đổi giống cây trồng
khác 800 ha; tái canh, ghép cải tạo cà phê 5.000 ha; phát triển khoảng 150 ha
lúa chất lượng cao; duy trì diện tích canh tác khoảng 300.000 ha; tổng đàn vật
nuôi 580 ngàn gia súc, 11 triệu gia cầm và trên 13 ngàn tấn kén tằm.
b) Hỗ trợ thực hiện các mô hình điểm
về chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi; hỗ trợ các đối tượng hộ nghèo, hộ đồng
bào dân tộc thiểu số thực hiện chuyển đổi giống cây trồng.
c) Thực hiện nhập khẩu, khảo nghiệm lựa
chọn các giống hoa có bản quyền, giá trị thương mại cao, thích nghi với điều kiện
canh tác phục vụ cho sản xuất nội tiêu và xuất khẩu; nâng giá trị gia tăng của
ngành hoa và phát triển thương hiệu Đà Lạt - Kết tinh kỳ diệu từ đất lành.
2.2. Chuyển giao, ứng dụng khoa học
kỹ thuật, nâng cao năng suất lao động nông nghiệp:
a) Xây dựng, hoàn thiện 10 quy trình
canh tác (sản xuất một số đối tượng cây trồng, trồng xen trên cây công nghiệp
cây ăn quả, luân canh trên đất lúa kém hiệu quả để nâng cao hiệu quả công tác
chuyển đổi sản xuất) xây dựng tiêu chuẩn cơ sở sản xuất cây giống nuôi cấy mô
trên địa bàn tỉnh.
b) Tổ chức 01 hội thảo khoa học về ứng
dụng công nghệ cao, công nghệ thông minh; 01 triển lãm giới thiệu máy móc thiết
bị cơ giới hóa trong sản xuất nông nghiệp.
c) Thực hiện 05 mô hình sản xuất nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp thông minh, cụ thể:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn: 02 mô hình ứng dụng đồng bộ các giải pháp IoT trong sản xuất và quản lý
chất lượng nông sản tại Bảo Lộc, Bảo Lâm, Đạ Huoai, Đạ Tẻh gắn với các chuỗi
liên kết; 02 mô hình ứng dụng cơ giới hóa trong sản xuất, thu hoạch sản phẩm tại
Di Linh, Lâm Hà.
- Thực hiện 03 mô hình nông nghiệp hướng
thông minh tại thành phố Đà Lạt và các huyện Đơn Dương, Đức Trọng; nhân rộng
các mô hình nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại các huyện Đam Rông, Lạc Dương, Lâm Hà và Bảo Lâm.
2.3. Phát triển sản xuất an toàn,
bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu:
a) Thực hiện giảm diện tích nhà kính
trên địa bàn tỉnh: kiểm tra, xử lý, tháo dỡ toàn bộ nhà kính, nhà lưới trên diện
tích đất lâm nghiệp, đặc biệt là các khu vực dọc tuyến đường cao tốc Liên
Khương - Prenn, các tuyến đường đèo: Prenn, Mimoza, tuyến đường ĐT.723 (Quốc lộ
27C), các tuyến đường cửa ngõ vào thành phố Đà Lạt, chân núi Langbiang để sử dụng
đất đúng mục đích cho mục tiêu phát triển rừng, đồng thời đảm bảo mỹ quan đô thị.
b) Xác định vùng không xây dựng, vùng
hạn chế, vùng sản xuất nông nghiệp bằng nhà kính; quy định tiêu chí, mật độ xây
dựng nhà kính phục vụ sản xuất nông nghiệp phù hợp với thực tiễn sản xuất; thiết
kế mẫu về nhà kính, nhà lưới đồng bộ các công năng, đảm bảo
cảnh quan, môi trường.
c) Duy trì và mở rộng các vùng sản xuất
nông nghiệp bền vững thông qua thực hiện các hình thức xen canh, bảo tồn tài
nguyên đất, nước, rừng, giảm phát thải và cải thiện cảnh quan môi trường nông
nghiệp.
d) Tăng tỷ lệ sản phẩm nông nghiệp hữu
cơ, chất lượng cao, đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế về an toàn vệ sinh thực phẩm
để nâng cao giá trị, sản lượng xuất khẩu sang thị trường nước ngoài.
2.4. Đẩy mạnh chế biến nông sản,
phát triển thương hiệu, sản phẩm OCOP và xúc tiến thương mại
a) Xây dựng mã số vùng trồng để kiểm
soát chất lượng và đáp ứng các điều kiện xuất khẩu; trước mắt tập trung cho các
sản phẩm trái cây và rau, hoa nhằm giải quyết các rào cản thương mại, tăng sản
lượng xuất khẩu nông sản.
b) Triển khai hiệu quả Chương trình Mỗi
xã một sản phẩm trong đó tập trung đẩy mạnh phát triển nhãn hiệu, thương hiệu sản
phẩm gắn với hoạt động quản lý chất lượng, truy xuất nguồn
gốc sản phẩm, trong năm 2021 phát triển thêm 25 sản phẩm OCOP cấp tỉnh và 05 sản
phẩm OCOP quốc gia.
c) Xây dựng, vận hành thử nghiệm cổng
thông tin nông sản điện tử tỉnh Lâm Đồng nhằm quảng bá thương hiệu và kết nối
các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh và các mặt hàng nông sản
của tỉnh đến với hệ thống phân phối, tiêu dùng trên cả nước.
d) Đẩy mạnh liên kết sản xuất theo
chuỗi giá trị nhằm hình thành các vùng sản xuất hàng hóa chuyên canh tập trung,
số lượng sản phẩm lớn, chất lượng đồng đều. Tạo sự gắn kết giữa sản xuất và chế
biến và tiêu thụ sản phẩm; hình thành mới ít nhất 20 chuỗi liên kết sản xuất -
tiêu thụ, nâng tổng số chuỗi toàn tỉnh đạt khoảng 185 chuỗi, quy mô liên kết trong trồng trọt đạt
khoảng 29.000 ha với sản lượng trên 400 ngàn tấn; chăn nuôi đạt khoảng 01 triệu
con với sản lượng trên 160 ngàn tấn.
2.5. Phát triển hệ thống thủy lợi,
nước sạch và hiện đại hóa kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất:
a) Tập trung chỉ đạo, triển khai các
biện pháp chủ động ứng phó với nguy cơ hạn hán, đảm bảo nước tưới cho sản xuất
và nước sinh hoạt cho người dân trong mùa khô 2021-2022; chủ động phòng, chống, giảm nhẹ thiệt hại do thiên tai; thích ứng với biến đổi khí hậu, nhất
là ngập lụt, sạt lở bờ sông.
b) Rà soát, đánh giá, kịp thời đầu tư
nâng cấp, sửa chữa những hư hỏng các công trình cấp nước
sinh hoạt nông thôn tập trung, công trình thủy lợi để vận
hành có hiệu quả; đảm bảo các chỉ số đầu ra; đồng thời tập trung hoàn thành đầu
tư xây dựng mới các công trình thủy lợi đảm bảo đúng tiến
độ.
c) Tổ chức và đổi mới phương thức quản
lý khai thác công trình thủy lợi; thực hiện đúng các quy định pháp luật về thủy
lợi trong quản lý, vận hành khai thác các công trình thủy lợi.
2.6. Phát triển nông thôn và xây dựng
nông thôn mới
a) Tiếp tục hỗ trợ thành lập mới 20 hợp
tác xã, đảm bảo mỗi xã nông thôn mới đều có mô hình kinh tế
tập thể hoạt động hiệu quả; thực hiện 01 mô hình điểm về hợp tác xã điển hình
tiên tiến tại huyện Cát Tiên.
b) Tổ chức đối thoại với các doanh
nghiệp, hợp tác xã, trang trại nhằm tháo gỡ khó khăn trong hoạt động sản xuất của
các đơn vị.
c) Thực hiện 02 dự án hỗ trợ phát triển
các ngành nghề, làng nghề truyền thống đồng thời thực hiện hỗ trợ công tác tác
tuyên truyền, quảng bá xúc tiến thương mại cho các làng
nghề gắn với phát triển du lịch.
d) Tiếp tục sử dụng hiệu quả nguồn vốn
của Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới để đầu tư cơ sở hạ tầng nông thôn
và lồng ghép để thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất góp phần hoàn thiện các
tiêu chí trong xây dựng nông thôn mới đặc biệt là các tiêu chí mang tính bền vững
như thu nhập, môi trường; các tiêu chí kiểm mẫu, nâng cao.
2.7. Nâng cao hiệu quả công tác quản
lý nhà nước thuộc ngành, tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch
a) Thực hiện các hoạt động hỗ trợ
công tác quản lý phát triển nông nghiệp gồm: đánh giá công nhận vùng nông nghiệp
công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp công nghệ cao; đào tạo tập huấn, nâng
cao trình độ, năng lực của cán bộ quản lý ngành, trình độ sản xuất của người
dân.
b) Tăng cường công tác kiểm gia, giám
sát chất lượng vật tư nông nghiệp; chất lượng nông sản và an toàn thực phẩm; đặc
biệt đối với các nông sản sử dụng thương hiệu "Đà Lạt - Kết tinh kỳ diệu từ
đất lành".
c) Tổ chức Hội nghị triển khai Kế hoạch
Cơ cấu lại ngành nông nghiệp hướng đến toàn diện, bền vững, hiện đại giai đoạn
2021-2025 và định hướng, kế hoạch chuyển đổi sản xuất trên các diện tích đất
kém hiệu quả, xen canh các diện tích cây công nghiệp.
III. Cơ chế hỗ trợ
từ ngân sách nhà nước
1. Xây dựng các mô hình điểm về chuyển
đổi sản xuất, mô hình nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp thông minh, cơ giới
hóa: thực hiện theo quy định tại Điều 3, Nghị quyết 186/2020/NQ-HĐND ngày
15/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Hỗ trợ chuyển đổi giống cây trồng
và phát triển sản xuất lúa chất lượng cao: hỗ trợ 50% chi phí giống để thực hiện chuyển đổi cho các hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu
số, mức hỗ trợ cụ thể do UBND cấp huyện quyết định dựa trên chi phí giống cây
trồng thực tế tại địa phương (tiếp tục áp dụng mức hỗ trợ đã được phê duyệt, áp
dụng trong giai đoạn 2016-2020).
3. Mô hình điểm về hợp tác xã điển
hình tiên tiến: Ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% chi phí thực hiện; các nội dung
hỗ trợ thực hiện Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13/11/2020 của Thủ tướng chính
phủ.
4. Hỗ trợ phát triển ngành nghề nông
thôn, khôi phục, công nhận và phát triển làng nghề truyền thống: thực hiện theo
quy định tại Nghị định 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ.
5. Hỗ trợ phát triển, nâng cấp sản phẩm
OCOP: Ngân sách nhà nước hỗ trợ 50% chi phí phát triển sản phẩm OCOP, mức hỗ trợ
tối đa không quá 200 triệu đồng/sản phẩm (tiếp tục áp dụng các chính sách hỗ trợ
theo Quyết định 2301/QĐ-UBND ngày 12/11/2018 của UBND tỉnh);
6. Hỗ trợ xúc tiến thương mại: Ngân
sách nhà nước hỗ trợ 50% chi phí cho các doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia các
hoạt động xúc tiến thương mại, tối đa không quá 25 triệu/đơn vị/lần tham gia; đối
với các hoạt động xúc tiến do tỉnh tổ chức theo kế hoạch, dự toán cụ thể được
phê duyệt.
IV. Kinh phí thực
hiện
1. Kinh phí thực hiện kế hoạch:
15.390 triệu đồng (Mười lăm tỷ, ba chín mươi triệu đồng chẵn).
2. Phân bổ các đơn vị, địa phương:
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn: 7.770 triệu đồng.
b) UBND các huyện, thành phố: 7.620
triệu đồng.
- Thành phố Đà Lạt: 510 triệu đồng;
- Thành phố Bảo Lộc: 210 triệu đồng;
- Huyện Đam Rông: 560 triệu đồng;
- Huyện Lạc Dương: 560 triệu đồng;
- Huyện Lâm Hà: 610 triệu đồng;
- Huyện Đơn Dương: 510 triệu đồng;
- Huyện Đức Trọng: 710 triệu đồng;
- Huyện Di Linh: 610 triệu đồng;
- Huyện Bảo Lâm: 760 triệu đồng;
- Huyện Đạ
Huoai: 560 triệu đồng;
- Huyện Đạ Tẻh:
1.060 triệu đồng;
- Huyện Cát Tiên: 960 triệu đồng.
(Chi
tiết tại Phụ lục 1, 2 kèm theo)
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn:
a) Là cơ quan chủ trì tổ chức triển
khai Kế hoạch và là đầu mối, chịu trách nhiệm toàn diện trong việc tham mưu
UBND tỉnh chỉ đạo, triển khai thực hiện Kế hoạch cơ cấu lại ngành Nông nghiệp
hướng đến phát triển toàn diện, bền vững, hiện đại.
b) Xây dựng, phê duyệt và triển khai
thực hiện các nội dung kế hoạch thuộc nhiệm vụ của ngành; chịu trách nhiệm trước
UBND tỉnh về nội dung và kết quả, hiệu quả thực hiện.
c) Hướng dẫn về mặt chuyên môn UBND
các huyện, thành phố triển khai các nội dung được phân bổ kinh phí từ ngân sách
tỉnh phù hợp với định hướng của ngành, điều kiện cụ thể của từng địa phương đảm
bảo hiệu quả.
2. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn
các cơ quan, đơn vị, địa phương quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí
theo quy định hiện hành.
3. Sở Công Thương:
a) Phối hợp tổ chức triển khai các cơ
chế, chính sách và hoạt động thúc đẩy tiêu thụ nông sản; hỗ trợ các doanh nghiệp
đẩy mạnh xuất khẩu nông sản.
b) Xây dựng và triển khai các chính
sách, đề án thúc đẩy phát triển công nghiệp hỗ trợ nông nghiệp, công nghiệp chế
biến, công nghệ sau thu hoạch; hệ thống logistics gắn với các vùng sản xuất,
kinh doanh nông nghiệp của tỉnh.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tham mưu xây dựng hạ tầng ứng dụng thương mại điện tử
cho nông sản trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở
Xây dựng: Phối hợp với Sở Nông nghiệp và phát triển
nông thôn tham mưu UBND tỉnh xây dựng Đề án tăng cường công tác quản lý, kiểm
soát nhà kính trên địa bàn tỉnh đảm bảo tính khả thi, đúng quy định.
5. Hội Nông dân tỉnh: Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và UBND cấp huyện
trong tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; tổ chức giám sát, tham gia đánh
giá hiệu quả các nội dung kế hoạch tại các địa phương và toàn tỉnh.
6. UBND các huyện, thành phố Đà Lạt
và Bảo Lộc:
a) Chịu trách nhiệm toàn diện trong
công tác triển khai thực hiện Kế hoạch trên địa bàn; phối hợp với các sở, ban,
ngành triển khai kế hoạch cụ thể gắn với kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội của
phương.
b) Cân đối nguồn ngân sách địa phương
và lồng ghép huy động tổng hợp các nguồn vốn trên địa bàn để thực hiện kế hoạch;
chỉ đạo các đơn vị chuyên môn triển khai các nội dung được giao đảm bảo mục
tiêu, hiệu quả và đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và
Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; Hội Nông dân tỉnh và thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- LĐVP;
- Lưu: VT, NN.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm S
|
PHỤ LỤC 1.
KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CƠ CẤU LẠI NGÀNH NÔNG NGHIỆP
HƯỚNG ĐẾN TOÀN DIỆN BỀN VỮNG HIỆN ĐẠI NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 1394/QĐ-UBND ngày 01/6/2021 của UBND tỉnh)
Số
TT
|
Hạng
mục thực hiện
|
Dự
toán kinh phí đề nghị phân bổ
|
Đơn
vị thực hiện
|
I
|
LĨNH VỰC
NÔNG NGHIỆP
|
9.190
|
|
1
|
Cơ cấu lại sản xuất, nhân rộng
mô hình sản xuất có hiệu quả
|
4.700
|
|
a
|
Nhân rộng các mô hình sản xuất hiệu
quả (hỗ trợ chuyển đổi giống cây trồng; thực hiện các mô hình điểm về chuyển
đổi mô hình sản xuất).
|
4.000
|
UBND
các huyện, thành phố
|
b
|
Nâng cao chất lượng giống cây trồng,
vật nuôi
|
700
|
|
|
Hỗ trợ phát triển lúa chất lượng
cao
|
500
|
UBND
các huyện, thành phố
|
|
Thực hiện dự án nhập khẩu, mua bản
quyền giống
|
200
|
Sở
NN&PTNT
|
2
|
Phát triển nông nghiệp công nghệ
cao, nông nghiệp thông minh
|
4.090
|
|
|
Mô hình nông nghiệp ứng dụng đồng bộ
công nghệ thông minh.
|
600
|
Sở
NN&PTNT
|
|
Mô hình sản xuất
nông nghiệp hướng thông minh
|
900
|
UBND
các huyện, thành phố
|
|
Nhân rộng mô hình nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao
|
1.000
|
|
Xây dựng tiêu chí, tiêu chuẩn, quy
chuẩn, quy trình trong sản xuất (kỹ thuật canh tác phục
vụ chuyển đổi sản xuất, nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp thông minh)
|
300
|
Sở
NN&PTNT
|
|
Đánh giá công nhận mới các vùng
công nghệ cao, chứng nhận doanh nghiệp, hợp tác xã công nghệ cao
|
100
|
|
Hội thảo Khoa học giới thiệu công
nghệ thông minh trong sản xuất nông nghiệp
|
90
|
|
Triển lãm giới thiệu máy móc thiết
bị sản xuất cơ giới hóa nông
nghiệp
|
500
|
|
Hỗ trợ các máy móc, mô hình để phục
vụ cơ giới hóa
|
600
|
3
|
Sản xuất bền vững, thích ứng với
biến đổi khí hậu
|
400
|
|
Xây dựng mô hình sản xuất bền vững,
thích ứng biến đổi khí hậu.
|
300
|
Sở
NN&PTNT
|
|
Xây dựng các quy định liên quan để
quản lý nhà kính,
|
100
|
Sở
NN&PTNT
|
II
|
PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VÀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
2.150
|
|
1
|
Hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể
|
500
|
|
|
Xây dựng mô hình điểm về hợp tác xã
điển hình, tiên tiến.
|
250
|
Sở
NN&PTNT
|
|
Hỗ trợ thành lập mới hợp tác xã
|
200
|
|
Hội nghị đối thoại giữa cơ quan nhà
nước với hợp tác xã, doanh nghiệp trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp
|
50
|
2
|
Hỗ trợ phát triển làng nghề,
ngành nghề nông thôn
|
400
|
|
|
Hỗ trợ dự án phát triển ngành nghề
|
400
|
Sở
NN&PTNT
|
3
|
Chương trình OCOP
|
1.250
|
|
|
Hỗ trợ phát triển, nâng cấp sản phẩm
OCOP
|
1.100
|
UBND
các huyện, thành phố
|
|
Hỗ trợ đánh
giá, phân hạng, chứng nhận sản phẩm
OCOP
|
30
|
Sở
NN&PTNT
|
120
|
UBND
các huyện, thành phố
|
III
|
THỦY LỢI,
NƯỚC SẠCH
|
700
|
|
|
Đánh giá hiện trạng và đề xuất kế
hoạch đầu tư, quản lý công trình thủy lợi, nước sinh hoạt nông thôn.
|
200
|
Sở
NN&PTNT
|
|
Xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật
trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi.
|
500
|
IV
|
XÚC TIẾN
THƯƠNG MẠI, PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU
|
800
|
|
1
|
Hỗ trợ các hoạt động xúc tiến thương
mại, liên kết trong sản xuất, chuyển giao khoa học công nghệ và tiêu thụ sản
phẩm
|
500
|
Sở
NN&PTNT
|
2
|
Hỗ trợ cấp mã số vùng trồng cho các
sản phẩm chủ lực của tỉnh
|
200
|
3
|
Hỗ trợ phát triển thương mại điện tử
nông sản
|
100
|
V
|
Nâng cao năng
lực quản lý nhà nước
|
1.700
|
|
1
|
Đào tạo, tập huấn, tuyên truyền triển
khai các quy trình kỹ thuật, phương thức sản xuất, các hình thức đổi mới quan
hệ sản xuất; phát triển thương hiệu, thị trường.. nhằm nâng cao trình độ, kỹ năng của người dân và cán bộ quản lý
|
700
|
Sở
NN&PTNT
|
2
|
Kiểm tra, giám sát chất lượng giống,
vật tư nông nghiệp, ATVSTP, chất lượng nông sản sử dụng các thương hiệu đặc biệt đối với nhãn hiệu "Đà Lạt, Kết tinh kỳ diệu từ đất lành" (bao gồm chi phí lấy
mẫu, phân tích mẫu)
|
700
|
300
|
VI
|
Tổ chức thực
hiện
|
850
|
|
1
|
Theo dõi, cập nhật chỉ tiêu tái cơ
cấu ngành của tỉnh
|
50
|
Sở
NN&PTNT
|
2
|
Hội nghị triển khai, sơ kết, chuyên
đề, tổng kết thực hiện kế hoạch
|
100
|
3
|
Kinh phí xây dựng Kế hoạch cơ cấu lại
ngành nông nghiệp.
|
200
|
4
|
Kinh phí quản lý
|
500
|
TỔNG CỘNG
|
15.390
|
|
PHỤ LỤC 2.
PHÂN BỔ KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CƠ
CẤU LẠI NGÀNH NÔNG NGHIỆP HƯỚNG ĐẾN TOÀN DIỆN BỀN VỮNG HIỆN ĐẠI NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 1394/QĐ-UBND ngày 01/6/2021 của UBND tỉnh)
tt
|
Hạng
mục công việc
|
Đà Lạt
|
Bảo Lộc
|
Đam
Rông
|
Lạc
Dương
|
Lâm
Hà
|
Đơn
Dương
|
Đức
Trọng
|
Di
Linh
|
Bảo
Lâm
|
Đạ Huoai
|
Đạ Tẻh
|
Cát
Tiên
|
Tổng
cộng
|
1
|
Hỗ trợ nhân rộng các mô hình sản xuất
hiệu quả (chuyển đổi giống cây trồng; thực hiện các mô hình điểm về chuyển đổi
mô hình sản xuất).
|
100
|
100
|
200
|
200
|
250
|
100
|
300
|
500
|
450
|
500
|
700
|
600
|
4.000
|
2
|
Hỗ trợ phát triển lúa cao sản, lúa
chất lượng cao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
250
|
500
|
3
|
Mô hình sản xuất nông nghiệp hướng
thông minh
|
300
|
|
|
|
|
300
|
300
|
|
|
|
|
|
900
|
4
|
Nhân rộng mô hình nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao
|
|
|
300
|
250
|
250
|
|
|
|
200
|
|
|
|
1.000
|
5
|
Hỗ trợ phát triển, nâng cấp sản phẩm
OCOP
|
100
|
100
|
50
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
50
|
100
|
100
|
1.100
|
6
|
Hỗ trợ đánh giá, phân hạng, chứng
nhận sản phẩm OCOP
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
120
|
Tổng
cộng
|
510
|
210
|
560
|
560
|
610
|
510
|
710
|
610
|
760
|
560
|
1.060
|
960
|
7.620
|