Quyết định 139/QĐ-UBND năm 2020 về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt tại khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La
Số hiệu | 139/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 16/01/2020 |
Ngày có hiệu lực | 16/01/2020 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Sơn La |
Người ký | Lò Minh Hùng |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 139/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 16 tháng 01 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH SINH HOẠT TẠI KHU VỰC NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT ngày 15/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 88/2012/TT-BTC ngày 28/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 949/TTr-STC ngày 23/12/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá tiêu thụ nước sạch nông thôn.
1. Giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt đối với các công trình nước sạch nông thôn do Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn quản lý như sau:
STT |
Tên công trình |
Giá bán đã có thuế VAT 5% (đồng/m3) |
1 |
Công trình nước sạch sinh hoạt liên bản xã Chiềng Khoi, huyện Yên Châu |
6.825 |
2 |
Công trình nước sinh hoạt Trung tâm cụm xã Chiềng Khương, huyện Sông Mã |
8.505 |
3 |
Công trình nước sinh hoạt Trung tâm cụm xã Tông Cọ, huyện Thuận Châu |
6.825 |
4 |
Công trình nước sinh hoạt liên bản xã Chiềng Mung, huyện Mai Sơn |
6.825 |
5 |
Công trình hệ thống nước sinh hoạt trường thiếu nhi dân tộc nội trú |
4.200 |
6 |
Công trình hệ thống nước sinh hoạt liên bản xã Huy Bắc, huyện Phù Yên |
4.200 |
7 |
Công trình nước sinh hoạt liên bản xã Chiềng Khoong, huyện Sông Mã |
4.200 |
2. Đối với các mục đích sử dụng khác: Đơn vị cấp nước tự quyết định giá bán phù hợp với phương án giá nước sạch đã được quy định tại Điều 1 Quyết định này và các quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
1. Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng và các cơ quan, đơn vị liên quan kiểm tra việc thực hiện Quyết định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt áp dụng cho các đối tượng sử dụng nước sạch nông thôn.
2. Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
- Theo dõi, kiểm tra chất lượng nước, tình hình tiêu thụ nước sạch.
- Có trách nhiệm thực hiện thu, hạch toán, quản lý giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt nông thôn theo đúng quy định.
3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Giám đốc Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |