Quyết định 09/2020/QĐ-UBND quy định về giá nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn do tỉnh Lào Cai ban hành

Số hiệu 09/2020/QĐ-UBND
Ngày ban hành 20/03/2020
Ngày có hiệu lực 01/04/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lào Cai
Người ký Đặng Xuân Phong
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2020/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 20 tháng 03 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH GIÁ NƯỚC SẠCH SINH HOẠT KHU VỰC NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Nghị định 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;

Căn cứ Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 117/NĐ-CP ngày 11/07/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNN ngày 15/05/2012 của Liên Bộ: Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp & PTNT về việc ban hành hướng dẫn nguyên tắc, xây dựng thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;

Căn cứ Thông tư số 88/2012/TT-BTC ngày 28/5/2012 của Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thu nước sạch sinh hoạt;

Căn cứ Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung; Thông tư số 76/2017/TT-BTC ngày 26/7/2017 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 47/TTr-SNN ngày 19/03/2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

Quyết định này quy định giá nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn đối với các công trình cấp nước sạch sinh hoạt được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách hoặc có nguồn gốc từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

2. Đối tượng áp dụng

a) Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình trực tiếp sử dụng nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

b) Các tổ chức, cá nhân được UBND cấp xã giao trực tiếp quản lý khai thác công trình nước sạch do UBND xã, thị trấn quản lý.

c) Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến quản lý công trình nước sạch do UBND xã, thị trấn quản lý trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

Điều 2. Giá nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn

1. Giá nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai cụ thể như sau:

TT

Mục đích sử dụng nước

Giá nước sạch theo khu vực xã, thôn (đồng/m3)

KV I

KV II

KV III

a)

Nước sạch dùng cho sinh hoạt các hộ gia đình

 

 

 

 

- Từ mức 1m3-10m3 đầu (hộ/tháng)

3.000

2.500

2.000

 

- Từ mức trên 10m3-20m3 (hộ/tháng)

3.700

3.100

2.500

 

- Từ mức trên 20m3-30m3 (hộ/tháng)

4.400

3.700

3.000

 

- Trên 30m3 (hộ/tháng)

5.600

4.700

3.800

b)

Nước sạch dùng cho cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, phục vụ mục đích công cộng

4.400

3.700

3.000

c)

Nước sạch dùng cho hoạt động sản xuất vật chất

5.600

4.700

3.800

d)

Nước sạch dùng cho các nhu cầu sản xuất kinh doanh dịch vụ

7.600

6.200

5.000

Giá nước sạch bình quân

3.700

3.100

2.500

Mức giá quy định trên không bao gồm thuế Tài nguyên, thuế Giá trị gia tăng (VAT), phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt theo quy định và không tính giá trị khấu hao tài sản cố định.

2. Danh sách các xã, thôn thuộc khu vực I, II, III thực hiện theo quy định tại Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020; Quyết định 103/QĐ-TTg ngày 22/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt bổ sung, điều chỉnh và đổi tên danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã Khu vực III, Khu vực II, Khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020.

[...]
2
Quản lý: Công ty TNHH THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng số ..., do ... cấp ngày ... (dự kiến) Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ