ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1385/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 29
tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định
một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết
thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số
1237/QĐ-BTNMT ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đo đạc và bản
đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2717/TTr-STNMT ngày 26 tháng 6 năm
2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 02 thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ Quyết định số 402/QĐ-UBND ngày 28 tháng
02 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục 02 thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực vực đo đạc và bản đồ thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bến Tre.
Điều 3.
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng dự thảo Quyết
định sửa đổi, bổ sung 02 quy trình nội bộ (số 1, 2) ban hành kèm theo Quyết định
số 2225/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt 02 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành
chính lĩnh vực đo đạc và bản đồ thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bến Tre, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Phòng KSTTHC, KT, TTPVHCC;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, Nghị.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Trúc Sơn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 1385/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung
Số TT
|
Mã hồ sơ thủ tục hành chính
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực: Đo đạc và Bản đồ
|
1
|
1.000049
|
Cấp, gia hạn, cấp lại, cấp đổi
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
|
- Luật Đo đạc và bản đồ
số 27/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số
27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
- Nghị định số
136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
- Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực
tài nguyên và môi trường.
|
2
|
1.001923
|
Cung cấp thông tin, dữ liệu,
sản phẩm đo đạc và bản đồ
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 1385/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
LĨNH VỰC:
ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ.
1. Thủ tục:
Cấp, gia hạn, cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
1.1. Trình tự thực hiện
a) Về cấp chứng chỉ hành nghề
đo đạc và bản đồ hạng II
- Bước 1: Nộp hồ sơ
Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp đến Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (địa chỉ: Số 126A, Nguyễn Thị Định, phường Phú
Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre). Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Từ thứ
Hai đến thứ Sáu hàng tuần vào giờ hành chính (sáng 07 giờ đến 11 giờ, chiều 13
giờ đến 17 giờ) (trừ ngày lễ, tết), hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh theo địa chỉ
https://dichvucong.bentre.gov.vn
- Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ
chưa đúng quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng văn bản hoặc thư
điện tử cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về đề nghị hoàn thiện hồ sơ theo
đúng quy định.
- Bước 3: Tổ chức sát hạch
xét cấp chứng chỉ
+ Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm tổ chức sát hạch cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hạng
II.
+ Sở Tài nguyên và Môi trường
thành lập Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ để tổ chức đánh
giá hồ sơ, tổ chức sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp, kiến thức pháp luật của
cá nhân đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề.
- Bước 4: Cấp chứng chỉ
Sau thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hạng II theo quy định,
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường ký, cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản
đồ.
Trường hợp cá nhân đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ nhưng chưa có kết quả sát hạch thực hiện
nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ tại thời điểm tổ chức sát hạch do cơ
quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ thông báo. Trong
trường hợp này, thời hạn xét cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại khoản 1
Điều 47 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại
khoản 19 Nghị định số 136/2021/NĐ-CP) được tính kể từ thời điểm có kết quả sát
hạch.
Trường hợp cá nhân không đủ
điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, Sở Tài nguyên và Môi trường
phải thông báo, nêu rõ lý do không cấp chứng chỉ cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ.
b) Về gia hạn chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Trong thời hạn 30 ngày trước
khi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hết hạn, nếu cá nhân có yêu cầu gia hạn
chứng chỉ hành nghề đã được cấp thì gửi hồ sơ đề nghị gia hạn chứng chỉ hành
nghề theo quy định tại khoản 2 Điều 48 đến Sở Tài nguyên và Môi trường để làm
thủ tục gia hạn. Chứng chỉ hành nghề không được gia hạn sau ngày chứng chỉ hết
hạn.
- Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
kiểm tra thông tin về chứng chỉ hành nghề đã cấp, hoàn thành việc gia hạn chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, trả chứng chỉ được gia hạn cho cá nhân đề nghị
gia hạn chứng chỉ.
Trường hợp hồ sơ chưa đúng
theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản
hoặc thư điện tử cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về yêu cầu hoàn thiện hồ sơ
theo đúng quy định.
c) Về cấp lại/cấp đổi chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Cá nhân đề nghị cấp lại/cấp
đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ gửi hồ sơ theo quy định đến Sở Tài
nguyên và Môi trường.
- Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
kiểm tra thông tin về chứng chỉ hành nghề đã cấp, hoàn thành việc cấp lại/cấp đổi
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, trả chứng chỉ được cấp lại/cấp đổi cho cá
nhân đề nghị cấp lại/cấp đổi chứng chỉ.
Trường hợp hồ sơ chưa đúng
theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản
hoặc thư điện tử cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về yêu cầu hoàn thiện hồ sơ
theo đúng quy định.
1.2. Cách thức thực hiện
a) Cách thức nộp hồ sơ
- Trực tuyến: qua Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh theo địa chỉ
https://dichvucong.bentre.gov.vn
- Trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (địa chỉ: Số 126A,
Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
b) Cách thức nhận kết quả: Trực
tuyến hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Về cấp chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ hạng II*
+ Đơn đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 12 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định
số 136/2021/NĐ-CP *(được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số
22/2023/NĐ-CP) kèm theo 01 ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng.
+ Bản sao văn bằng, chứng chỉ
về chuyên môn do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp; giấy chứng nhận đủ sức khỏe hành
nghề do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện theo quy định.
+ Bản khai kinh nghiệm nghề
nghiệp theo Mẫu số 13 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số
136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số
22/2023/NĐ-CP).
+ Bản sao giấy tờ chứng minh
là người được miễn sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp, kiến thức pháp luật.
+ Bản sao kết quả sát hạch đạt
yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề.
- Về gia hạn chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II*
+ Đơn đề nghị gia hạn chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 12 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị
định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định
số 22/2023/NĐ-CP).
+ Bản khai tham gia hoạt
động đo đạc và bản đồ hoặc chứng nhận liên quan đến việc cập nhật kiến thức
theo Mẫu số 20 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP liên
quan đến nội dung hành nghề trong khoảng thời gian 03 năm trước thời điểm chứng
chỉ hết hạn.
+ Giấy chứng nhận sức khỏe
do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện theo quy định.
+ Bản gốc chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp.
- Về cấp lại chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II*
Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ
hành nghề theo Mẫu số 12 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số
136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số
22/2023/NĐ-CP); kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng hoặc tệp tin chứa ảnh
màu chụp từ bản chính đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề kèm theo ảnh màu
cỡ 4x6 cm có nền màu trắng.
- Về cấp đổi chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II*
+ Đơn đề nghị cấp lại chứng
chỉ hành nghề theo Mẫu số 12 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số
136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số
22/2023/NĐ-CP); kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng hoặc tệp tin chứa ảnh
màu chụp từ bản chính đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề kèm theo ảnh màu
cỡ 4x6 cm có nền màu trắng.
+ Bản gốc chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp*.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết
a) Về cấp chứng chỉ hành nghề
đo đạc và bản đồ hạng II
- Thời hạn trả kết quả: Sau thời
hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
b) Về gia hạn/cấp lại/cấp đổi chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Thời hạn trả kết quả: Trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân trong nước.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Kết quả của thủ tục cấp,
gia hạn, cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II cấp theo
Mẫu số 19 (Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP; được sửa
đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
1.8. Phí, lệ phí: Không
có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
a) Về cấp chứng chỉ hành nghề
đo đạc và bản đồ hạng II
- Mẫu số 12: Đơn đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định
số 136/2021/NĐ-CP; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số
22/2023/NĐ-CP).
- Mẫu số 13: Bản khai kinh
nghiệm nghề nghiệp (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP;
được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Mẫu số 19: Chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP;
được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
b) Về gia hạn chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ hạng II*
- Mẫu số 12: Đơn đề nghị
gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị
định số 136/2021/NĐ-CP; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định
số 22/2023/NĐ-CP).
- Mẫu số 19: Chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP;
được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Mẫu số 20: Bản khai kinh
nghiệm nghề nghiệp/Cập nhật kiến thức chuyên môn (Ban hành kèm theo Phụ lục I
Nghị định số 27/2019/NĐ-CP).
c) Về cấp lại/cấp đổi chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II*
- Mẫu số 12: Đơn đề nghị cấp
lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA
Nghị định số 136/2021/NĐ-CP; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định
số 22/2023/NĐ-CP).
- Mẫu số 19: Chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP;
được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
a) Đối với cấp/gia hạn chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản
đồ hạng II được cấp cho cá nhân trong nước có trình độ từ đại học trở lên, có
thời gian ít nhất là 02 năm liên tục tham gia hoạt động đo đạc và bản đồ; cá
nhân có trình độ trung cấp hoặc cao đẳng, có thời gian ít nhất là 03 năm liên tục
tham gia hoạt động đo đạc và bản đồ và đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Có đủ năng lực hành vi dân sự
theo quy định của pháp luật.
- Có trình độ chuyên môn được
đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
- Đã qua sát hạch kinh nghiệm
nghề nghiệp và kiến thức pháp luật liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề.
b) Đối với cấp lại chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản
đồ được cấp lại trong trường hợp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ bị mất.
c) Đối với cấp đổi chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản
đồ được cấp đổi trong các trường hợp chứng chỉ hành nghề bị rách nát, hư hỏng
không thể sử dụng được hoặc khi cá nhân có yêu cầu thay đổi thông tin trong chứng
chỉ.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Đo đạc và bản đồ số
27/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số 27/2019/NĐ-CP
ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo
đạc và bản đồ.
- Nghị định số 136/2021/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
- Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực
tài nguyên và môi trường.
* Thành phần hồ sơ số hóa bắt
buộc
Lưu ý: Phần chữ in nghiêng
là nội dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 12
(Ban
hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021
của Chính phủ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ )
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...,
ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/CẤP ĐỔI/GIA HẠN(1) CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ ĐO ĐẠC VÀ
BẢN ĐỒ
Kính
gửi:....... (Tên cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ)
1. Họ và tên:
………………………………………………………………………………………..
2. Ngày, tháng, năm sinh:
....................................................................................................
3. Quốc tịch:
.........................................................................................................................
4. Số Số Chứng minh nhân dân/số
thẻ Căn cước công dân /số định danh cá nhân:……………. ngày cấp:............. nơi cấp
.......................
5. Địa chỉ thường trú: số
nhà, thôn/đường phố ... ; xã/phường/thị trấn ... huyện/quận/thị xã
............. tỉnh/thành phố ...................
6. Số điện thoại:.......................
Email:
.................................................................................
7. Đơn vị công tác (nếu có)
..................................................................................................
8. Trình độ chuyên môn (ghi
rõ chuyên ngành đào tạo): .....................................................
9. Đã hoàn thành Chương
trình bồi dưỡng kiến thức về hoạt động đo đạc và bản đồ ngày … tháng … năm ...
tại
...............................................................................................................
10. Mã số chứng chỉ hành
nghề đã được cấp (nếu có): ....................................................
11. Thời hạn có hiệu lực
của chứng chỉ hành nghề đã được cấp đến ngày (nếu có):
Đề nghị được cấp/cấp lại/cấp
đổi/gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ như sau:
a) □
1.1. Trình tự thực hiện
.....................................................................................................
1
1.2. Cách thức thực hiện
.................................................................................................
2
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
....................................................................................
3
a) Thành phần hồ
sơ........................................................................................................
3
1.4. Thời hạn giải quyết
...................................................................................................
4
a) Về cấp chứng chỉ hành nghề
đo đạc và bản đồ hạng II .............................................. 4
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân trong nước. ................................ 4
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
.................................................................... 4
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: ......................................................................
4
Kết quả của thủ tục cấp, gia hạn,
cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II cấp theo Mẫu số
19 (Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP; được sửa đổi, bổ
sung bởi khoản 4 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP). ...............................................
4
1.8. Phí, lệ phí: Không
có...................................................................................................
4
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
.........................................................................................
4
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính...................................................... 5
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính ...................................................................
6
b) Lý do đề nghị cấp đổi chứng
chỉ: ....................
c) Gia hạn chứng chỉ hành
nghề ..................................□ (2)Lý do đề nghị gia hạn chứng
chỉ:
Tôi xin chịu trách nhiệm về
toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề đo đạc và bản đồ theo đúng nội
dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có
liên quan.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi phù hợp với
từng trường hợp cụ thể.
(2) Lựa chọn và chỉ
đánh dấu vào một ô phù hợp với đơn đề nghị.
(3) Trường hợp miễn
thi, cá nhân ghi rõ miễn thi kèm theo tài liệu chứng minh.
Mẫu
số 13
(Ban
hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021
của Chính phủ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
KHAI KINH NGHIỆM NGHỀ NGHIỆP
I. THÔNG TIN CHUNG
Họ và
tên:……………………………………………………………………………………………
Ngày tháng năm sinh:………………………………………………………………………………
Số Chứng minh nhân dân/số
thẻ Căn cước công dân /số định danh cá nhân:…………………... ngày cấp
...........…….. Nơi cấp …………………………………………
Địa chỉ thường trú: Số nhà,
thôn/đường phố……..Xã/phường/thị trấn…………. Huyện/quận/thị xã ...................
Tỉnh/thành phố ..............
Mã số bảo hiểm xã hội:…………………………………………………………………………….
Thời gian đóng bảo hiểm xã hội (1):
từ tháng... năm ... đến ... tháng ... năm…
Trình độ chuyên
môn:………………………………………………………………………………
Tổ chức xác nhận (2):.............................................................................................................
Mã số chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ đã được cấp: ………………………… ngày cấp ……………… Cơ quan cấp:. .
......................................................................................
.
I. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
THAM GIA HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
STT
|
Tên đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán nhiệm vụ đo đạc và bản
đồ
|
Nội dung công việc đã tham gia
|
Vị trí đảm nhiệm, cơ quan thực hiện
|
Thời gian tham gia
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản
khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC
(Ghi rõ chức vụ, họ, tên; ký và đóng dấu)
|
............... , ngày ....................
tháng.....năm
NGƯỜI KHAI
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Ghi chú:
(1) Thời gian đóng bảo
hiểm xã hội tại tổ chức xác nhận.
(2) Tổ chức xác nhận
bản khai quá trình công tác của cá nhân tham gia thực hiện nhiệm vụ đo đạc và bản
đồ tại đơn vị mình và chịu trách nhiệm về nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân
đã công tác tại nhiều tổ chức thì tại mỗi tổ chức công tác cá nhân phải có một
bản kê khai được xác nhận.
Mẫu
số 19
(Ban
hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019
của Chính phủ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ)
Trang
1, trang 4
Trách nhiệm của người được cấp chứng chỉ:
1. Chỉ được nhận và thực hiện các nội dung hành
nghề đo đạc và bản đồ trong phạm vi cho phép của chứng chỉ này.
2. Tuân thủ các quy định của pháp luật về đo đạc
và bản đồ, quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Nghiêm cấm cho người khác thuê, mượn hoặc sử dụng
chứng chỉ này để hành nghề.
4. Nghiêm cấm tẩy xóa, sửa chữa chứng chỉ.
5. Xuất trình khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm
quyền.
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
CHỨNG CHỈ
HÀNH NGHỀ ĐO ĐẠC
VÀ BẢN ĐỒ
Hạng: …
Số: XXX-XXXXX
|
1. Chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ gồm 4 trang mỗi trang có kích thước 13,5 x 18 cm.
2. Trang 1 và trang 4 in có
tông màu xanh lá mạ.
3. Trang 2 và trang 3 màu trắng,
in hình trống đồng màu vàng nhạt.
Trang 2 trang 3
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
|
Nội dung được hành nghề đo
đạc và bản đồ:
1
................................................................;
2
................................................................;
3
................................................................;
4 ................................................................;
5
................................................................
………, ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
|
Ảnh 4x6
(Đóng dấu nổi của cơ quan cấp chứng chỉ)
|
Hạng:........
Số:XXX-XXXX
Chữ ký của người được cấp chứng
chỉ
|
Họ và
tên:.......................................................
Ngày tháng năm sinh:
....................................
Địa chỉ thường
trú:..........................................
Số Chứng minh nhân dân/số thẻ
Căn cước công dân /số định danh cá nhân:...................................
ngày cấp ……………Nơi cấp
........................
Trình độ chuyên
môn:....................................
Cơ sở đào tạo:
..............................................
Hình thức chứng chỉ: (cấp mới,
cấp đổi, cấp lại, gia hạn).
Chứng chỉ có giá trị đến
ngày……… tháng...... năm.......
|
|
|
|
Mẫu
số 20
(Ban
hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019
của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
KHAI KINH NGHIỆM NGHỀ NGHIỆP/CẬP NHẬT KIẾN THỨC CHUYÊN MÔN
1. Họ và
tên:…………………………………………………………………………………………
2. Trình độ chuyên
môn:……………………………………………………………………………
3. Thời gian có kinh nghiệm nghề
nghiệp (1) (bao nhiêu năm, tháng):………………………..
4. Đơn vị công tác (nếu
có):..................................................................................................
5. Mã số chứng chỉ hành nghề đo
đạc và bản đồ đã được cấp ……………….. ngày cấp ………………. Cơ quan cấp:………………………………………………..
6. Quá trình hoạt động chuyên
môn hoặc cập nhật kiến thức về đo đạc và bản đồ:
Thời gian hành nghề/cập nhật kiến thức đo đạc và bản đồ (Từ
tháng, năm đến tháng, năm)
|
Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập (Ghi rõ tên đơn vị, số
điện thoại liên hệ)
|
Nội dung hành nghề/ cập nhật kiến thức đo đạc và bản đồ (Ghi rõ
lĩnh vực, chức danh hành nghề đo đạc và bản đồ)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản
khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có)
(Chức vụ, ký tên, đóng dấu)
|
...., ngày....tháng… năm......
NGƯỜI KHAI
(Ký, họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tính theo thời gian làm việc
sau khi có bằng cấp chuyên môn đầu tiên.
2. Thủ tục:
Cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
2.1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ
Cá nhân yêu cầu cung cấp thông
tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình Chứng minh nhân
dân/thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân/hộ chiếu; người đại diện
cơ quan, tổ chức đến giao dịch yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo
đạc và bản đồ phải xuất trình Chứng minh nhân dân/thẻ Căn cước công dân/số
định danh cá nhân/hộ chiếu và giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ
chức; phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ cho
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (địa chỉ: Số 126A, Nguyễn Thị Định,
phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre). Thời gian tiếp nhận và trả hồ
sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần vào giờ hành chính (sáng 07 giờ đến 11 giờ,
chiều 13 giờ đến 17 giờ) (trừ ngày lễ, tết) theo Mẫu số 03 Phụ lục IA ban hành
kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều
9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
Khi cung cấp qua mạng Internet
đối với thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc Danh mục bí mật
nhà nước thì bên yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
gửi tệp tin chứa giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức; tệp tin chứa
phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ và ký bằng
chữ ký số; trường hợp không có chữ ký số thì bên yêu cầu cung cấp thông tin, dữ
liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình Chứng minh nhân dân/thẻ Căn
cước công dân/số định danh cá nhân/hộ chiếu khi làm thủ tục mở tài khoản
giao dịch trực tuyến, đồng thời cung cấp số điện thoại di động để bên cung cấp
gửi mã xác nhận giao dịch.
b) Trả kết quả
Khi nhận đủ hồ sơ yêu cầu cung
cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ theo quy định, Trung tâm Công
nghệ thông tin trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cung cấp
ngay trong ngày làm việc hoặc theo thời gian thống nhất với bên yêu cầu cung cấp.
Trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm thì Trung tâm Công nghệ
thông tin phải trả lời bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân lý do không
cung cấp.
2.2. Cách thức thực hiện
a) Cách thức nộp hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân yêu cầu
cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (địa chỉ:
Số 126A, Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
- Trực tuyến: qua Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh theo địa chỉ
https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia theo địa chỉ
https://dichvucong.gov.vn.
b) Cách thức nhận kết quả
Dưới dạng bản sao hoặc xuất bản
phẩm với các hình thức sau: trực tuyến qua môi trường mạng, trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính trên vật mang tin.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Trường hợp thực hiện bằng
hình thức trực tiếp hoặc bưu chính
+ Xuất trình Chứng minh nhân
dân/thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân/hộ chiếu đối với cá nhân.
+ Xuất trình giấy giới thiệu hoặc
công văn của cơ quan, tổ chức đối với cơ quan, tổ chức (*).
+ Phiếu yêu cầu cung cấp thông
tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 03 Phụ lục IA ban hành
kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều
9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP) (*).
- Trường hợp thực hiện bằng
hình thức trực tuyến
+ Tệp tin chứa giấy giới thiệu
hoặc công văn của cơ quan, tổ chức; tệp tin chứa phiếu yêu cầu cung cấp thông
tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ và ký bằng chữ ký số. Trường hợp không
có chữ ký số thì xuất trình Chứng minh nhân dân/thẻ Căn cước công dân/số định
danh cá nhân/hộ chiếu khi làm thủ tục mở tài khoản giao dịch trực tuyến, đồng
thời cung cấp số điện thoại di động.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
Thời hạn trả kết quả: Ngay
trong ngày làm việc hoặc theo thời gian thống nhất với bên yêu cầu cung cấp.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
Tổ chức, cá nhân trong nước; tổ
chức, cá nhân nước ngoài.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Trung tâm Công nghệ thông tin thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo
đạc và bản đồ (*).
2.8. Phí, lệ phí
Mức phí khai thác, sử dụng
thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ được quy định cụ thể tại Biểu mức thu phí
khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ ban hành kèm theo Thông
tư số 33/2019/TT-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 34/2017/TT-BTC ngày 21 tháng 4 năm 2017 quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động
đo đạc và bản đồ và Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ
liệu đo đạc và bản đồ.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
Mẫu số 03: Phiếu yêu cầu cung cấp
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị
định số 136/2021/NĐ-CP; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định
số 22/2023/NĐ-CP).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo
đạc và bản đồ không thuộc phạm vi bí mật nhà nước.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Đo đạc và bản đồ số
27/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày
13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc
và bản đồ.
- Nghị định số 136/2021/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
- Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực
tài nguyên và môi trường.
- Thông tư số 196/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc
và bản đồ.
- Thông tư số 33/2019/TT-BTC
ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 34/2017/TT-BTC ngày 21 tháng 4 năm 2017 quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản
đồ và Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo
đạc và bản đồ.
* Thành phần hồ sơ số hóa bắt
buộc.
Lưu ý: Phần chữ in nghiêng
là nội dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 03
(Ban
hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021
của Chính phủ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU
YÊU CẦU
CUNG
CẤP THÔNG TIN/DỮ LIỆU/ SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Số:……………….
Không thuộc Danh mục bí mật
nhà nước □ Thuộc Danh mục bí mật nhà nước □
Kính gửi (1):
....................................................................
Số Chứng minh nhân dân/số
thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân/Hộ chiếu: …………..………………… ngày cấp:
……………… nơi cấp: ……………...…………………
Quốc tịch (đối với người nước
ngoài):…………………………………………………………..
Đại diện cho (Bên yêu cầu cung
cấp): …...………………………….………………………….
Địa chỉ:
……………………………………………………………...….......................................
theo công văn, giấy giới thiệu
số:………………………………………..................................
Danh mục thông tin, dữ liệu, sản
phẩm đo đạc và bản đồ yêu cầu cung cấp:
STT
|
Danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm
|
Khu vực
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Mục đích sử dụng (Ghi rõ tên đề án, dự án, công trình)
|
Hình thức cung cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bên yêu cầu cung cấp cam kết thực
hiện, đồng thời thông báo cho người có liên quan đến quản lý và khai thác, sử dụng
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thực hiện những quy định sau:
- Khai thác, sử dụng thông tin,
dữ liệu, sản phẩm đúng mục đích khi đề nghị cung cấp;
- Không cung cấp, chuyển nhượng
cho tổ chức, cá nhân khác để sử dụng vào mục đích khác;
- Cam kết thực hiện theo đúng
quy định của Nhà nước về quản lý và sử dụng tài liệu thuộc Danh mục bí mật nhà
nước (nếu có); không sử dụng thông tin, dữ liệu bản đồ được cung cấp để kết nối
thành khu vực thuộc phạm vi bí mật nhà nước.
DUYỆT CUNG CẤP (2)
(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
|
…………., ngày …. tháng …. năm …..
NGƯỜI YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU
(Ký, họ tên)
|
Ghi chú:
- (1) Thủ trưởng
cơ quan, tổ chức cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ duyệt
cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc danh mục bí
mật nhà nước.
- (2) Người có thẩm
quyền quy định tại khoản 8 Điều 21 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP duyệt cung cấp
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà nước
khi có văn bản đề nghị của cấp có thẩm quyền.