ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1384/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 31 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2022 CỦA HUYỆN LÝ SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai; Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số
36/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc tiếp tục thực
hiện thu hồi đất của một số công trình và thông qua danh mục công trình, dự án
phải thu hồi đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 824/QĐ-UBND
ngày 10/9/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm
2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất huyện Lý Sơn;
Theo đề nghị của UBND huyện Lý Sơn
tại Tờ trình số 254/TTr-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2021 về việc đề nghị phê duyệt
Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Lý Sơn và đề xuất của Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường tại Tờ trình số 6496/TTr-STNMT ngày 31/12/2021 về việc phê duyệt
Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Lý Sơn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện
Lý Sơn, với các nội dung sau:
1. Phân bổ diện tích các loại đất
trong năm kế hoạch (chi tiết Biểu 01 kèm theo).
2. Kế hoạch thu hồi đất năm 2022 (chi
tiết Biểu 02 kèm theo).
3. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất
năm 2022 (chi tiết Biểu 03 kèm theo).
4. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào
sử dụng năm 2022 (chi tiết Biểu 04 kèm theo).
5. Danh mục các công trình, dự án thực
hiện trong năm 2022
a) Tổng danh mục các công trình dự án
thu hồi đất là 09 công trình, dự án với tổng diện tích là 31,3ha. Trong đó:
- Có 05 công trình, dự án phải thu hồi
đất theo quy định tại Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai, với tổng diện tích 16,41ha,
được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 36/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 (Chi
tiết tại Phụ biểu 01 kèm theo).
- Có 04 công trình, dự án thu hồi đất
xin tiếp tục thực hiện trong năm 2022, với diện tích 14,89ha, được HĐND tỉnh
thông qua tại Nghị quyết số 36/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 (Chi tiết tại Phụ
biểu 02 và Phụ lục số 03 kèm theo kèm theo).
b) Danh mục các công trình, dự án
không thuộc Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai xin tiếp tục thực hiện.
- Có 06 công trình, dự án không thuộc
Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai, với diện tích 1,06ha (Chi tiết tại Phụ biểu 04
kèm theo).
- Có 01 công trình, dự án không thuộc
Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai xin tiếp tục thực hiện trong năm 2022, với diện
tích 3,2ha (Chi tiết tại Phụ biểu 05 kèm theo).
6. Danh mục công trình, dự án tổ chức
đấu giá quyền sử dụng đất năm 2022.
Trong năm 2022, UBND huyện Lý Sơn
đăng ký tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất với tổng 03 công trình, dự án (Có
Phụ biểu 06 kèm theo).
7. Danh mục các công trình, dự án loại
bỏ không tiếp tục thực hiện trong năm 2022 (Chi tiết tại Phụ biểu 07 kèm
theo).
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, UBND huyện
Lý Sơn chịu trách nhiệm
1. Công bố công khai kế hoạch sử dụng
đất theo đúng quy định của pháp luật về đất đai và chịu trách nhiệm nội dung
đăng ký danh mục công trình, dự án trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2022.
2. Thực hiện thu hồi đất, giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất
theo đúng kế hoạch sử dụng đất được duyệt.
3. Việc chuyển mục đích sử dụng đất của
hộ gia đình, cá nhân giao cho Sở Tài nguyên và Môi trường và UBND huyện Lý Sơn
kiểm tra, rà soát hồ sơ Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Lý Sơn trình UBND tỉnh
cho phép đảm bảo đúng các quy định của pháp luật.
4. Tổ chức kiểm tra thường xuyên việc
thực hiện kế hoạch sử dụng đất; trường hợp có phát sinh công trình, dự án mới
trong năm kế hoạch sử dụng đất đề xuất UBND tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và
Môi trường) để được điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất theo quy định;
trường hợp triển khai thực hiện thủ tục đất đai mà phát hiện công trình, dự án
đăng ký trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm chưa đúng theo quy định pháp luật đất
đai thì kịp thời đề xuất UBND tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường)
xem xét điều chỉnh quyết định cho đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài
nguyên và Môi trường, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan; Chủ tịch UBND
huyện Lý Sơn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: CVP, PCVP, CB-TH;
- Lưu VT, KTNak53.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Phước Hiền
|
Biểu 01
PHÂN BỔ DIỆN TÍCH CÁC LOẠI ĐẤT TRONG
NĂM KẾ HOẠCH HUYỆN LÝ SƠN THUỘC TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm
theo Quyết định số 1384/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh)
Đơn vị
tính: ha
STT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Tổng
diện tích
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Loại đất
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
568,16
|
|
Trong đó:
|
|
|
1.1
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
384,03
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
47,88
|
1.3
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
116,08
|
1.4
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
20,17
|
|
Trong đó: đất có rừng sản xuất
là rừng tự nhiên
|
RSN
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
338,31
|
|
Trong đó:
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
44,98
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
0,65
|
2.3
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
12,15
|
2.4
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
3,47
|
2.5
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
165,55
|
|
Trong đó:
|
|
|
-
|
Đất giao thông
|
DGT
|
95,70
|
-
|
Đất thủy lợi
|
DTL
|
23,65
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
DVH
|
3,40
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
1,87
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào
tạo
|
DGD
|
8,63
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao
|
DTT
|
0,77
|
-
|
Đất công trình năng lượng
|
DNL
|
1,00
|
-
|
Đất công trình bưu chính, viễn
thông
|
DBV
|
0,25
|
-
|
Đất có di tích lịch sử - văn hóa
|
DDT
|
3,63
|
-
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
2,55
|
-
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
2,80
|
-
|
Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ,
nhà hỏa táng
|
NTD
|
20,00
|
-
|
Đất công trình công cộng khác
|
DCK
|
0,16
|
-
|
Đất chợ
|
DCH
|
1,14
|
2.6
|
Đất sinh hoạt cộng đồng
|
DSH
|
0,46
|
2.7
|
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng
|
DKV
|
3,80
|
2 8
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
99,79
|
2.9
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
3,35
|
2.10
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự
nghiệp
|
DTS
|
1,00
|
2.11
|
Đất tín ngưỡng
|
TIN
|
3,07
|
2.12
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
MNC
|
0,04
|
2.13
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
PNK
|
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
133,38
|
II
|
Khu chức năng
|
|
|
1
|
Đất khu kinh tế
|
KKT
|
|
2
|
Khu du lịch
|
KDL
|
3,20
|
3
|
Khu thương mại - dịch vụ
|
KTM
|
7,63
|
4
|
Khu đô thị - thương mại - dịch
vụ
|
KDV
|
14,45
|
5
|
Khu dân cư nông thôn
|
DNT
|
266,79
|
Ghi chú: Khu chức năng không tổng
hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên
Biểu 02
KẾ HOẠCH THU HỒI ĐẤT NĂM 2022 HUYỆN LÝ
SƠN THUỘC TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm
theo Quyết định số 1384/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh)
Đơn vị
tính: ha
STT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Tổng
diện tích
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
55,79
|
|
Trong đó:
|
|
|
1.1
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
53,05
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
1,24
|
1.3
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
1,50
|
1.4
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
|
|
Trong đó: đất có rừng sản xuất
là rừng tự nhiên
|
RSN
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
3,09
|
|
Trong đó:
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
0,08
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
|
2.3
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
|
2.4
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
|
2.5
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
2,54
|
|
Trong đó:
|
|
|
-
|
Đất giao thông
|
DGT
|
1,35
|
-
|
Đất thủy lợi
|
DTL
|
0,10
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
DVH
|
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào
tạo
|
DGD
|
0,06
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao
|
DTT
|
0,21
|
-
|
Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ,
nhà hỏa táng
|
NTD
|
0,82
|
-
|
Đất công trình công cộng khác
|
DCK
|
|
-
|
Đất chợ
|
DCH
|
|
2.6
|
Đất danh lam thắng cảnh
|
DDL
|
|
2.7
|
Đất sinh hoạt cộng đồng
|
DSH
|
|
2.8
|
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng
|
DKV
|
|
2.9
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
0,47
|
2.10
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
|
Biểu 03
KẾ HOẠCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
NĂM 2022 HUYỆN LÝ SƠN THUỘC TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm
theo Quyết định số 1384/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của
UBND tỉnh)
Đơn vị
tính: ha
STT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Tổng
diện tích
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển sang đất
phi nông nghiệp
|
NNP/PNN
|
55,79
|
|
Trong đó:
|
|
|
1.1
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK/PNN
|
53,05
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN/PNN
|
1,24
|
1.3
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH/PNN
|
1,50
|
1.4
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD/PNN
|
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX/PNN
|
|
|
Trong đó: đất có rừng sản xuất
là rừng tự nhiên
|
RSN/PNN
|
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất
trong nội bộ đất nông nghiệp
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
2.1
|
Đất trồng cây hàng năm khác chuyển
sang đất nuôi trồng thủy sản
|
HNK/NTS
|
|
2.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác chuyển
sang đất làm muối
|
HNK/LMU
|
|
2.3
|
Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất
nông nghiệp không phải rừng
|
RPH/NKR(a)
|
|
2.4
|
Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất
nông nghiệp không phải rừng
|
RDD/NKR(a)
|
|
2.5
|
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất
nông nghiệp không phải rừng
|
RSX/NKR(a)
|
|
|
Trong đó: đất có rừng sản xuất
là rừng tự nhiên
|
RSN/NKR(a)
|
|
3
|
Đất phi nông nghiệp không phải
là đất ở chuyển sang đất ở
|
PKO/OCT
|
0,94
|
Ghi chú: - (a) gồm đất sản xuất
nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác.
- PKO là đất phi nông nghiệp không
phải đất ở.
Biểu 04
KẾ HOẠCH ĐƯA ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG VÀO SỬ DỤNG
NĂM 2022 HUYỆN LÝ SƠN THUỘC TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm
theo Quyết định số 1384/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh)
Đơn vị
tính: ha
STT
|
Chỉ
tiêu dụng đất
|
Mã
|
Tổng
diện tích
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
1.1
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
|
1.3
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
|
1.4
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
|
|
Trong đó: đất có rừng sản xuất
là rừng tự nhiên
|
RSN
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
11,67
|
|
Trong đó:
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
0,46
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
|
2.3
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
|
2.4
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
|
2.5
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
10,22
|
|
Trong đó:
|
|
|
-
|
Đất giao thông
|
DGT
|
9,97
|
-
|
Đất thủy lợi
|
DTL
|
0,21
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
DVH
|
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào
tạo
|
DGD
|
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao
|
DTT
|
|
-
|
Đất công trình năng lượng
|
DNL
|
0,04
|
-
|
Đất công trình bưu chính, viễn
thông
|
DBV
|
|
-
|
Đất có di tích lịch sử - văn hóa
|
DDT
|
|
-
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
|
-
|
Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ,
nhà hỏa táng
|
NTD
|
|
-
|
Đất chợ
|
DCH
|
|
2.6
|
Đất danh lam thắng cảnh
|
DDL
|
|
2.7
|
Đất sinh hoạt cộng đồng
|
DSH
|
|
2.8
|
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng
|
DKV
|
0,08
|
2.9
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
0,91
|
2.10
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
|
2.11
|
Đất tín ngưỡng
|
TIN
|
|
Phụ biểu 01
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT
NĂM 2022 CỦA HUYỆN LÝ SƠN
(Kèm
theo Quyết định số 1384/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh)
STT
|
Tên công trình, dự án
|
Diện tích quy hoạch (ha)
|
Địa điểm
|
Vị trí trên bản đồ địa chính (tờ bản đồ số, thửa số)
hoặc vị trí trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã
|
Chủ trương, quyết định ghi vốn
|
Nguồn vốn, kinh phí (Triệu đồng)
|
Dự kiến kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
|
Ghi chú
|
Ngân sách Trung ương
|
Ngân sách cấp tỉnh
|
Ngân sách cấp huyện
|
Ngân sách cấp xã
|
Vốn khác (Doanh nghiệp, hỗ trợ...)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
|
1
|
Mương thoát
nước tuyến từ đồng Bù Lăng - Đồng Hộ An Hải; kết hợp Bể chứa nước phục vụ tưới
tiêu
|
0,50
|
An Hải, huyện Lý Sơn
|
Tờ số 32, 33, 39, 46
|
QĐ số: 2402/QĐ-UBND ngày 11/12/2020 của UBND huyện về
chủ trương đầu tư dự án; QĐ số: 2860/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của UBND huyện về
việc giao kế hoạch vốn xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách huyện năm 2021
|
15.000
|
|
|
15.000
|
|
|
|
2
|
Nâng cấp cải
tạo hệ thống thoát nước kênh nội đồng chống ngập úng cho đồng ruộng
|
1,30
|
Huyện Lý Sơn
|
Tờ số 32, 33, 39, 40
|
QĐ số: 2860/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của UBND huyện về
việc giao kế hoạch vốn xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách huyện năm 2021
|
15.000
|
|
|
15.000
|
|
|
|
3
|
Trồng cây cảnh
quan tập trung và phân tán theo quy hoạch 1/2000 trên địa bàn huyện (Khu vực
Dinh bà Thủy Long)
|
0,16
|
An Hải, huyện Lý Sơn
|
Tờ số 55
|
QĐ số: 1292/QĐ-UBND ngày 18/8/2021 của UBND huyện về
việc giao kế hoạch vốn thực hiện dự án; QĐ số: 996/QĐ-UBND ngày 12/7/2021 của
UBND huyện về việc chủ trương đầu tư: Trồng cây cảnh quan tập trung và phân
tán theo quy hoạch 1/2000 trên địa bàn huyện
|
5.000
|
|
|
5.000
|
|
|
|
4
|
Khu đô thị
Thương mại - Dịch vụ (Quỹ đất từ Kho bạc đến vòng xoay tam giác)
|
9,00
|
An Hải, Huyện Lý Sơn
|
Tờ số 46, 47, 52, 53
|
Tờ trình số 16/TTr-Cty ngày 12/10/2021 của Công ty Cổ
phần Anh Việt Mỹ về việc xin đăng ký kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện
Lý Sơn để thực hiện dự án: Khu đô thị - Thương mại - Dịch vụ (Quỹ đất hai bên
đường từ Kho bạc đến vòng xoay tam giác)
|
|
|
|
|
|
|
Đưa vào danh mục thu hồi đất để lựa chọn nhà đầu tư
theo quy định của Luật Đầu tư và pháp Luật có liên quan
|
5
|
Khu dân cư,
Thương mại và Dịch vụ Lý Sơn
|
5,45
|
An Hải, Huyện Lý Sơn
|
Tờ số 50, 51
|
Tờ trình số 05/TTr-NKG ngày 20/10/2021 của Công ty Cổ
phần Xây dựng kinh doanh Bất động sản Nam Khang về việc xin đăng ký kế hoạch
sử dụng đất năm 2022 của huyện Lý Sơn để thực hiện dự án: Khu dân cư, Thương
mại và Dịch vụ Lý Sơn
|
|
|
|
|
|
|
Đưa vào danh mục thu hồi đất để lựa chọn nhà đầu tư theo
quy định của Luật Đầu tư và pháp Luật có liên quan
|
|
Tổng cộng
|
16,41
|
|
|
|
35.000
|
|
-
|
35.000
|
|
-
|
|
Phụ biểu 02
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN TRƯỚC NĂM
2019 XIN TIẾP TỤC THỰC HIỆN TRONG NĂM 2022 CỦA HUYỆN LÝ SƠN
(Kèm
theo Quyết định số 1384/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh)
STT
|
Tên
công trình, dự án
|
Diện
tích quy hoạch (ha)
|
Địa
điểm
|
Trong
đó
|
Lý
do xin tiếp tục thực hiện trong năm 2022
|
Ghi
chú
|
Đã
thu hồi (ha)
|
Chưa
thu hồi (ha)
|
Đã
giao
|
Chưa
giao
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
1
|
Dự án Nâng cấp đường cơ động (Đoạn
từ cầu vượt vũng neo đậu tàu thuyền thôn Tây xã An Vĩnh đến khách sạn Mường
Thanh), xã An Vĩnh huyện Lý Sơn.
|
3,60
|
An
Vĩnh
|
3,58
|
0,02
|
|
|
Đã chi
trả bồi thường hỗ trợ người dân, hiện còn vướng 14 hộ chưa nhận tiền hỗ trợ,
bồi thường khoản 0,02 ha, do nguồn kinh phí đối ứng theo hình thức Hợp đồng -
Chuyển giao (BT) đã chấm dứt tại Quyết định 741/QĐ-UBND; Tuy nhiên, ngày
29/6/2021 UBND huyện đã phê duyệt thiết kế và dự toán điều chỉnh của công
trình tại Quyết định số 833/QĐ-UBND
|
2016
|
2
|
Đường cơ động phía đông nam đảo Lý
Sơn (giai đoạn 3)
|
10,98
|
An Hải,
An Vĩnh
|
0,23
|
Còn lại: 10.75 ha Là diện tích
không bồi thường, không hỗ trợ
|
|
|
Đã chi
trả bồi thường, hỗ trợ người dân. (theo QĐ 111-165/QĐ-UBND ngày 09-01-2017).
Nhưng vì nguồn vốn bố trí trong giai đoạn 2016-2019 chỉ đảm bảo 1/3 kế hoạch
trung hạn, đồng thời Ngày 14/02/2020, UBND tỉnh có Quyết định số 195/QĐ-UBND,
về việc điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án; đến ngày 30/12/2020 UBND tỉnh có
Quyết định số 2094/QĐ-UBND về việc phê duyệt điều chỉnh thời gian thực hiện Dự
án đầu tư xây dựng công trình Đường cơ động phía Đông Nam đảo Lý Sơn (giai đoạn
3), thời gian điều chỉnh 2016-2023.
|
2017
|
3
|
Mở rộng trường tiểu học xã An Hải
|
0,10
|
An Hải
|
0,10
|
|
|
|
Đã
chi trả bồi thường hỗ trợ người dân, hiện nay đã xây dựng xong, đưa vào hoạt
động. Đang chờ xin làm các thủ tục về đất đai
|
2018
|
|
Tổng
cộng
|
14,68
|
|
3,91
|
0,02
|
|
|
|
|
Phụ biểu 03
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN NĂM 2019
XIN TIẾP TỤC THỰC HIỆN TRONG NĂM 2022 CỦA HUYỆN LÝ SƠN
(Kèm
theo Quyết định số 1384/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của
UBND tỉnh)
STT
|
Tên
công trình, dự án
|
Diện
tích quy hoạch (ha)
|
Địa
điểm
|
Trong
đó
|
Lý
do xin tiếp tục thực hiện trong năm 2022
|
Ghi
chú
|
Đã
thu hồi (ha)
|
Chưa
thu hồi (ha)
|
Đã
giao (ha)
|
Chưa
giao (ha)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
1
|
Khôi phục bộ xương cá Ông Lăng Tân
(Bao gồm nhà trưng bày), huyện Lý Sơn
|
0,21
|
An
Vĩnh
|
0,19
|
0,02
|
|
|
Chủ
đầu tư đã hoàn thiện việc thu hồi đất, bồi thường hỗ trợ cho người dân nhưng
còn vướng 1 hộ chưa thống nhất: 208,5 m2. Dự án xin tiếp tục thực hiện trong
năm 2022 để tiếp tục vận động người dân thống nhất
|
2019
|
|
Tổng
cộng
|
0,21
|
|
0,19
|
0,02
|
|
|
|
|
Phụ biểu 04
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN KHÔNG THUỘC
KHOẢN 3 ĐIỀU 62 LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 THỰC HIỆN TRONG NĂM 2022 CỦA HUYỆN LÝ SƠN
(Kèm
theo Quyết định số 1384/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh)
STT
|
Tên công trình, dự án
|
Diện tích quy hoạch (ha)
|
Địa điểm
|
Vị trí trên bản đồ địa chính (tờ bản đồ số, thửa số)
hoặc vị trí trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã
|
Chủ trương, quyết định ghi vốn
|
Nguồn vốn, kinh phí (Triệu đồng)
|
Dự kiến kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
|
Ghi chú
|
Ngân sách Trung ương
|
Ngân sách cấp tỉnh
|
Ngân sách cấp huyện
|
Ngân sách cấp xã
|
Vốn khác (Doanh nghiệp, hỗ trợ...)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
|
1
|
Công trình
quốc phòng 76,2 K2
|
0,21
|
An Hải, huyện Lý Sơn
|
|
QĐ số: 352/QĐ-BTL
ngày 18/3/2021 của Bộ Tư lệnh Quân khu 5 về việc phê duyệt vị trí xây dựng
công trình chiến đấu trên đảo Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Công trình
quốc phòng 76,2 K3
|
0,24
|
An Bình, huyện Lý Sơn
|
|
QĐ số: 352/QĐ-BTL
ngày 18/3/2021 của Bộ Tư lệnh Quân khu 5 về việc phê duyệt vị trí xây dựng
công trình chiến đấu trên đảo Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Công trình
quốc phòng 76,2 K4
|
0,19
|
An Bình, huyện Lý Sơn
|
|
QĐ số:
352/QĐ-BTL ngày 18/3/2021 của Bộ Tư lệnh Quân khu 5 về việc phê duyệt vị trí
xây dựng công trình chiến đấu trên đảo Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Khu huấn
luyện bơi và huấn luyện cứu hộ, cứu nạn cho lực lượng vũ trang (Trong đó 0,04
ha là đất chưa sử dụng CSD và 0,26 ha là đất mặt nước ven biển MVB)
|
0,30
|
An Hải, huyện Lý Sơn
|
Tờ số 50
|
QĐ số:
2711/QĐ-UBND ngày 30/12/2020 của UBND huyện Về việc Chủ trương đầu tư dự án;
QĐ số: 2860/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của UBND huyện về việc giao kế hoạch vốn
xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách huyện năm 2021
|
6.800
|
|
|
6.800
|
|
|
|
5
|
Hoàn thiện
lưới điện khu vực huyện Nghĩa Hành, Ba Tơ, Sơn Hà và huyện Lý Sơn tỉnh Quảng
Ngãi năm 2022
|
0,01
|
huyện Lý Sơn
|
Tờ số 20, 21, 47, 48, 50, 51, 54
|
QĐ số: 416/QĐ-HĐTV
ngày 04/6/2021 của Tổng Cty Điện Lực Miền trung về việc giao kế hoạch đầu tư
xây dựng năm 2022 đợt 1; Công văn số: 5549/QNPC-QLĐT ngày 22/6/2021 của Cty
Điện Lực Quảng Ngãi về việc đăng ký nhu cầu sử dụng đất trên địa bàn huyện
|
4.232
|
|
|
|
|
4.232
|
|
6
|
Mở rộng nhà
máy phát điện Diesel Lý Sơn và Trang bị 2 máy phát 2x250 kVA tại Đảo bé Lý
Sơn
|
0,11
|
An Bình, huyện Lý Sơn
|
Tờ số 62
|
QĐ số:
416/QĐ-HĐTV ngày 04/6/2021 của Tổng Cty Điện Lực Miền trung về việc giao kế
hoạch đầu tư xây dựng năm 2022 đợt 1;
|
5.007
|
|
|
|
|
5.007
|
|
|
Tổng cộng
|
1,06
|
|
|
|
9.239
|
|
-
|
-
|
|
9.239
|
|
Phụ biểu 05
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN KHÔNG THUỘC
KHOẢN 3 ĐIỀU 62 LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 XIN TIẾP TỤC THỰC HIỆN TRONG NĂM 2022 CỦA
HUYỆN LÝ SƠN
(Kèm
theo Quyết định số 1384/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh)
STT
|
Tên
công trình, dự án
|
Diện
tích quy hoạch (ha)
|
Địa
điểm
|
Trong
đó
|
Lý
do xin tiếp tục thực hiện trong năm 2022
|
Ghi
chú
|
Đã
thu hồi (ha)
|
Chưa
thu hồi (ha)
|
Đã
giao (ha)
|
Chưa
giao (ha)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
1
|
Tổ hợp Du lịch văn hóa di sản Lý
Sơn
|
3,20
|
An Hải
|
|
|
|
|
Chủ
đầu tư đã hoàn thành thủ tục bồi thường, giải phóng mặt bằng, thảo thuận,
chuyển nhượng quyền sử dụng đất đạt 93 % diện tích của dự án. Còn lại một số
hộ dân chưa thỏa thuận được công tác di dời mồ mả và phần diện tích đất công
do UBND huyện đang quản lý 0,38 ha. Do vướng các quy định về đất công, tài sản
công nên dự án xin tiếp tục thực hiện trong năm 2022.
|
|
|
Tổng
cộng
|
3,20
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ biểu 06
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐĂNG KÝ ĐẤU
GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRONG NĂM 2022 HUYỆN LÝ SƠN
(Kèm
theo Quyết định số 1384/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh)
STT
|
Tên
công trình, dự án
|
Địa
điểm
|
Tổng
diện tích đấu giá (ha)
|
Ghi
chú
|
1
|
Đấu giá quyền sử dụng đất ONT
|
Huyện
Lý Sơn
|
0,14
|
|
2
|
Đấu giá quyền sử dụng đất ONT (Khu
đất dọc đường cơ động từ Cảng cá đến cầu vượt An Vĩnh)
|
An
Vĩnh huyện Lý Sơn
|
0,91
|
|
3
|
Đấu giá quyền sử dụng đất nông nghiệp,
đất 5 % (đất công ích) thuộc quỹ đất do nguyên UBND cấp xã quản lý, sử dụng
nay là UBND huyện
|
Huyện
Lý Sơn
|
21,00
|
747
thửa đất nông nghiệp
|
|
Tổng
|
|
22,05
|
|
Phụ biểu 07
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN LOẠI BỎ
KHÔNG TIẾP TỤC THỰC HIỆN TRONG NĂM 2022 CỦA HUYỆN LÝ SƠN
(Kèm
theo Quyết định số 1384/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh)
STT
|
Tên
công trình, dự án
|
Diện
tích quy hoạch (ha)
|
Địa
điểm
|
Vị
trí trên bản đồ địa chính (tờ bản đồ số, thửa số) hoặc vị trí trên bản đồ hiện
trạng sử dụng đất cấp xã
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
Công trình phòng thủ
|
0,02
|
An Hải
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
0,02
|
|
|
|