Quyết định 1379/QĐ-UBND năm 2016 về phân bổ kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do tỉnh Lâm Đồng ban hành
Số hiệu | 1379/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 29/06/2016 |
Ngày có hiệu lực | 29/06/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lâm Đồng |
Người ký | Nguyễn Văn Yên |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Giáo dục |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1379/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 29 tháng 6 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN BỔ KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Ở VÙNG CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 12/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 27/2013/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 16/7/2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 12/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Quyết định số 2671/QĐ-UBND ngày 11/12/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc giao dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2016;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại văn bản số 1473/STC-HCSN ngày 21 tháng 6 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân bổ kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; cụ thể như sau:
1. Kinh phí phân bổ: 3.694.375.000 đồng (ba tỷ, sáu trăm chín tư triệu, ba trăm bảy lăm ngàn đồng chẵn) cho các huyện như sau:
Đơn vị tính: Đồng
Số TT |
Tên đơn vị |
Tổng cộng |
Trong đó kinh phí hỗ trợ |
|
Tiền ăn |
Tiền nhà ở |
|||
A |
Học kỳ II năm học 2014-2015 |
25.875.000 |
20.700.000 |
5.175.000 |
01 |
Huyện Bảo Lâm |
25.875.000 |
20.700.000 |
5.175.000 |
B |
Học kỳ I năm học 2015-2016 |
3.668.500.000 |
2.967.000.000 |
701.500.000 |
01 |
Huyện Bảo Lâm |
365.700.000 |
292.560.000 |
73.140.000 |
02 |
Huyện Cát Tiên |
48.300.000 |
38.640.000 |
9.660.000 |
03 |
Huyện Đạ Huoai |
105.800.000 |
84.640.000 |
21.160.000 |
04 |
Huyện Đạ Tẻh |
18.400.000 |
14.720.000 |
3.680.000 |
05 |
Huyện Đam Rông |
857.900.000 |
686.320.000 |
171.580.000 |
06 |
Huyện Di Linh |
708.400.000 |
566.720.000 |
141.680.000 |
07 |
Huyện Đơn Dương |
218.500.000 |
174.800.000 |
43.700.000 |
08 |
Huyện Đức Trọng |
485.300.000 |
388.240.000 |
97.060.000 |
09 |
Huyện Lạc Dương |
301.300.000 |
273.240.000 |
28.060.000 |
10 |
Huyện Lâm Hà |
558.900.000 |
447.120.000 |
111.780.000 |
CỘNG (A+B) |
3.694.375.000 |
2.987.700.000 |
706.675.000 |
2. Nguồn kinh phí: Phân bổ tại Quyết định số 2671/QĐ-UBND ngày 11/12/2015 của UBND tỉnh.
Điều 2. Sở Tài chính thực hiện cấp phát kinh phí theo Điều 1 Quyết định này; đồng thời hướng dẫn các địa phương được phân bổ kinh phí thực hiện chi trả kịp thời cho các đối tượng thụ hưởng và thanh quyết toán theo đúng quy định;
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện được phân bổ kinh phí theo Điều 1 Quyết định này; Thủ trưởng các cơ quan và đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |