ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1375/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 31 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH QUẢNG
NGÃI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Thanh niên ngày
16/6/2020;
Căn cứ Quyết định số 1331/QĐ-TTg
ngày 24/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược phát triển thanh
niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 1113/QĐ-BNV
ngày 17/10/2021 của Bộ Nội vụ ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển
thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021 -2030;
Căn cứ Nghị quyết số 92/NQ-HĐND
ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết phát triển thanh
niên tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 1374/QĐ-UBND
ngày 31/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình phát triển thanh
niên tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Công văn số 2973/SNV- XDCQ&CTTN ngày 29/12/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực
hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2030.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ;
Thủ trưởng các sở, ban ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Vụ Công tác thanh niên (Bộ Nội vụ);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Công an tỉnh;
- BCH Quân sự tỉnh;
- BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh;
- Các đoàn thể CT-XH tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Quảng Ngãi, Đài PT-TH Quảng Ngãi;
- VPUB: PCVP, CBTH;
- Lưu: VT, NCvi02.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN
2021-2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1375/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến,
quán triệt, hướng dẫn, triển khai thực hiện Kế hoạch thống nhất, đồng bộ, hiệu
quả gắn với thực hiện Luật Thanh niên năm 2020;
- Cụ thể hóa các mục tiêu, chỉ tiêu,
nhiệm vụ, giải pháp bằng các văn bản chỉ đạo, triển khai thực hiện Kế hoạch;
xác định rõ lộ trình, tiến độ thực hiện đảm bảo kịp thời, phù hợp với tình hình
thực tiễn trên địa bàn tỉnh;
- Xác định cụ thể trách nhiệm, cơ chế
phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tổ chức thực hiện Kế hoạch,
góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về thanh niên trên địa
bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ
động nghiên cứu các mục tiêu, chỉ tiêu của Kế hoạch để đề xuất các mục tiêu, chỉ
tiêu, giải pháp, chương trình, dự án, đề án phát triển thanh niên tỉnh Quảng
Ngãi giai đoạn 2021-2030 theo chức năng, nhiệm vụ được giao đảm bảo chất lượng
và tiến độ;
- Đảm bảo hiệu quả công tác phối hợp
tổ chức thực hiện giữa các cơ quan nhà nước; giữa cơ quan nhà nước với Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội; giữa Tỉnh Đoàn Quảng Ngãi
và các tổ chức của thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật trên địa
bàn tỉnh.
II. CÁC CHỈ TIÊU,
NHIỆM VỤ CỤ THỂ ĐẾN NĂM 2030
(Cụ thể có phụ lục I và phụ lục II
kèm theo).
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch; hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi,
kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch của các sở, ban ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố;
- Tổng hợp khó khăn, vướng mắc và đề
xuất, kiến nghị của của các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố để
báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết;
- Trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Nội vụ;
tham mưu UBND tỉnh thực hiện công tác khen thưởng thành tích thực hiện Kế hoạch;
sơ kết, tổng kết Kế hoạch, cụ thể:
+ Tổ chức sơ kết: Dự kiến tháng
6/2025.
+ Tổ chức tổng kết: Dự kiến tháng
8/2030.
- Khen thưởng thành tích thực hiện Kế
hoạch theo thẩm quyền hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
2. Các sở, ban ngành, đơn vị lực
lượng vũ trang và UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Triển khai tổ chức thực hiện các nội
dung nêu tại Phần II Kế hoạch này đảm bảo tiến độ, thực hiện thống nhất các mục
tiêu, chỉ tiêu và nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch và tiến độ thực hiện các nhiệm
vụ, chương trình, đề án, dự án theo phân công của UBND tỉnh;
- Phân công phòng, ban chuyên môn làm
đầu mối chủ trì, tham mưu tổ chức thực hiện Kế hoạch; đôn đốc, theo dõi, kiểm
tra và tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện Nghị quyết, Kế hoạch phát triển
thanh niên của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Nguồn kinh phí thực hiện Chương
trình, Kế hoạch phát triển thanh niên của sở, ban, ngành và địa phương giai đoạn
2021-2030 được bố trí từ ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành
và khả năng cân đối ngân sách; nguồn xã hội hóa và các nguồn lực hợp pháp khác
theo quy định của pháp luật.
3. Đề nghị Tỉnh đoàn Quảng Ngãi chủ
trì, phối hợp với Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam tỉnh, Hội Sinh viên Việt
Nam tỉnh và các tổ chức khác của thanh niên được thành lập theo quy định của
pháp luật
- Tổ chức triển khai thực hiện các nội
dung nêu tại Phần II Kế hoạch này;
- Phối hợp với Sở Nội vụ và các sở,
ban ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo hiệu quả, kịp
thời và phù hợp với tình hình thực tiễn của tỉnh;
- Chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị thuộc
hệ thống tổ chức của Đoàn phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể và các tổ
chức có liên quan triển khai thực hiện Nghị quyết, Chương trình, Kế hoạch phát
triển thanh niên.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội tỉnh theo phạm vi chức năng, nhiệm
vụ của mình tham gia giám sát và phản biện xã hội đối với việc triển khai thực
hiện Nghị quyết, Chương trình, Kế hoạch phát triển thanh niên.
5. Chế độ thông tin báo cáo
Định kỳ 6 tháng, hằng năm các các sở,
ban ngành, hội, đoàn thể và UBND các huyện, thị xã, thành phố có báo cáo kết quả
thực hiện gửi về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp báo cáo Bộ, ngành
Trung ương theo quy định.
Yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban ngành,
đơn vị lực lượng vũ trang, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện,
thị xã, thành phố và đề nghị các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh theo chức
năng, nhiệm vụ xây dựng Kế hoạch chỉ đạo triển khai thực hiện. Trong quá trình
triển khai nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời
phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, điều chỉnh bổ sung cho
phù hợp./.
PHỤ LỤC 1
VĂN BẢN TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2021 – 2030
(Kèm theo Quyết định số 1375/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên
Văn bản
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Cấp
trình
|
Thời
gian hoàn thành
|
Yêu
cầu cụ thể
|
1.
|
Nghị quyết phát triển thanh niên tỉnh
Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2030
|
Sở Nội vụ các cơ quan liên quan
|
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện,
thị xã, thành phố.
|
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Trước tháng 12/2021
|
Quy định mục tiêu tổng quát, mục
tiêu cụ thể, chỉ tiêu đảm bảo thực hiện chính sách, pháp luật theo lĩnh vực đối
với thanh niên trên địa bàn tỉnh; nhiệm vụ, giải pháp lồng ghép chỉ tiêu phát
triển thanh niên trong các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội; giải pháp
triển khai thực hiện; nguồn lực để thực hiện chính sách, pháp luật về thanh
niên.
|
2.
|
Chương trình phát triển thanh niên
tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2030 của sở, ban, ngành và UBND các huyện,
thị xã, thành phố.
|
- Các sở, ban, ngành;
|
Sở Nội vụ, các cơ quan liên quan.
|
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị của
tỉnh.
|
Trước ngày 30/01/2022
|
Xây dựng các mục tiêu, chỉ tiêu cụ
thể đảm bảo thực hiện chính sách, pháp luật theo lĩnh vực đối với thanh niên
trên địa bàn; xác định nội dung các nhiệm vụ, giải pháp và chương trình, đề
án, dự án phát triển thanh niên giai đoạn 2021-2030 lồng ghép chỉ tiêu phát
triển thanh niên trong các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội; phân công cụ
thể cơ quan chủ trì, phối hợp và xác định rõ tiến độ thực hiện.
|
- UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
3.
|
Kế hoạch thực hiện Chương trình
phát triển thanh niên tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2030 của sở, ban,
ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Các sở, ban,ngành; UBND các huyện,
thị xã, thành phố.
|
Sở Nội vụ, các cơ quan liên quan.
|
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị của
tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Trước ngày 30/01/2022
|
Nêu rõ các mục tiêu, chỉ tiêu, số
liệu cụ thể; nội dung nhiệm vụ, công việc cần triển khai trong từng giai đoạn;
giải pháp thực hiện bằng các văn bản chỉ đạo, triển khai thực hiện; xác định
rõ trách nhiệm cơ quan chủ trì, phối hợp thực hiện từng chỉ tiêu phát triển
thanh niên và xác định rõ tiến độ thực hiện.
|
4.
|
Phát động thi đua; hướng dẫn công
tác khen thưởng thành tích thực hiện Chương trình
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện,
thị xã, thành phố.
|
Giám đốc Sở Nội vụ
|
Trước ngày 30/7/2022
|
|
5.
|
Các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo, đôn
đốc, kiểm tra,... trong quá trình thực hiện Chương trình phát triển thanh
niên.
|
- Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thị xã, thành phố;
- Cơ quan được phân công làm đầu mối
chủ trì thực hiện Chương trình
|
Sở Nội vụ; các cơ quan, đơn vị liên
quan.
|
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị của
tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị
được phân công làm đầu mối chủ trì thực hiện Chương trình
|
Hằng năm; trong quá trình thực hiện
Chương trình
|
- Trên cơ sở văn bản hướng dẫn của
cơ quan cấp trên; các sở, ban, ngành hướng dẫn địa phương về nhiệm vụ, giải pháp
cụ thể để triển khai thực hiện các chỉ tiêu thuộc ngành, lĩnh vực quản lý;
cách thức lồng ghép chỉ tiêu thống kê về thanh niên theo ngành, lĩnh vực
trong hệ thống chỉ tiêu thống kê của các địa phương.
- Kế hoạch thực hiện Chương trình
phát triển thanh niên hằng năm có thể được ban hành lồng ghép với văn bản hướng
dẫn, triển khai nhiệm vụ công tác năm của sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị
xã, thành phố.
|
6.
|
Hướng dẫn, tổ chức sơ kết 5 năm thực
hiện Chương trình
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện,
thị xã, thành phố.
|
Giám đốc Sở Nội vụ
|
Trước ngày 25/02/2025
|
|
7.
|
Hướng dẫn tổ chức tổng kết thực hiện
Chương trình
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện,
thị xã, thành phố.
|
Giám đốc Sở Nội vụ
|
Trước ngày 30/4/2030
|
|
8.
|
Báo cáo kết quả tổng kết Chương
trình
|
Sở Nội vụ
|
Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan
liên quan
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Trước ngày 30/12/2030
|
|
PHỤ LỤC 2
TRIỂN KHAI CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU CỦA KẾ
HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN
2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 1375/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
STT
|
Mục
tiêu/chỉ tiêu
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Tiến
độ, kết quả thực hiện
|
Ghi
chú
|
Hằng
năm
|
Giai
đoạn I (2021-2025)
|
Giai
đoạn II (2025 2030)
|
I.
|
Mục tiêu
1. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; cung cấp thông tin về tư vấn,
hỗ trợ pháp lý cho thanh niên
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Hằng năm, 100% thanh niên trong lực
lượng vũ trang, thanh niên là cán bộ, công chức, viên chức được tuyên truyền,
phổ biến, học tập nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước
|
Các sở, ban, ngành, và UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
|
2.
|
Hằng năm, 100% thanh niên là học
sinh, sinh viên, 80% thanh niên công nhân, 75% thanh niên nông thôn, thanh
niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi được trang bị kiến thức về quốc
phòng và an ninh
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Công an tỉnh
|
Sở Nội vụ; Sở Tư pháp; UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức liên quan
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Cơ quan chủ trì, phối hợp thực hiện
theo chức năng nhiệm vụ, quyền hạn được giao
|
3.
|
Đến năm 2030, trên 70% thanh niên
được tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật
thông qua các ứng dụng pháp luật trực tuyến, mạng xã hội, các phương tiện
thông tin đại chúng
|
Sở Tư pháp
|
Sở Nội vụ; Sở Giáo dục và Đào tạo;
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Thông tin và Truyền thông; Ban Dân tộc;
Tỉnh đoàn Quảng Ngãi; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Đài Phát thanh và
Truyền hình tỉnh Quảng Ngãi; Báo Quảng Ngãi
|
|
Đến năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu
|
Đến năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu
|
|
II.
|
Mục tiêu
2. Giáo dục, nâng cao kiến thức, kỹ năng; tạo điều kiện để thanh niên bình đẳng
về cơ hội học tập, nghiên cứu, đổi mới sáng tạo
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Hằng năm, 100% thanh niên là học
sinh, sinh viên được giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, kiến thức
pháp luật, kỹ năng sống và kỹ năng mềm
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội
|
Sở Nội vụ; Sở Tư pháp; Tỉnh đoàn Quảng
Ngãi
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ
tiêu
|
Sở chủ trì, phối hợp thực hiện theo
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
|
2
|
Đến năm 2030, 90% thanh niên trong
độ tuổi đạt trình độ trung học phổ thông và tương đương; 70% thanh niên vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn đạt trình độ trung học cơ sở
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND các
huyện miền núi
|
Sở Nội vụ; Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội; Ban Dân tộc.
|
|
Đến năm 2025, đạt 90% chỉ tiêu
|
Đến năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu
|
|
3.
|
Đến năm 2030, tăng 15% số thanh
niên được ứng dụng, triển khai ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học
phục vụ sản xuất và đời sống; tăng 15% số công trình khoa học và công nghệ do
thanh niên chủ trì; tăng 10% số thanh niên làm việc trong các tổ chức khoa học,
công nghệ (so với năm 2020)
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội;
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Nội vụ; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Tỉnh đoàn Quảng
Ngãi; UBND các huyện, thị xã, thành phố và cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên
quan
|
|
Đến năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu
|
Đến năm 2030, đạt 100 chỉ tiêu
|
|
4.
|
Hằng năm, có ít nhất 20% thanh niên
làm tuyên truyền viên pháp luật là người dân tộc thiểu số và tham gia công
tác phổ biến giáo dục pháp luật cho thanh thiếu niên tại vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được
bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ phổ biến giáo dục pháp luật; phấn đấu
đến năm 2030 đạt tỷ lệ 100%
|
Sở Tư pháp
|
Sở Nội vụ; Ban Dân tộc; UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
|
III.
|
Mục tiêu
3. Nâng cao chất lượng đào tạo nghề và tạo việc làm bền vững cho thanh niên;
phát triển nguồn nhân lực trẻ chất lượng cao
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Hằng năm, 100% học sinh, sinh viên
trong các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được giáo dục hướng nghiệp,
trang bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trước khi tốt nghiệp; 100% sinh
viên các trường đại học, cao đẳng được trang bị kiến thức về hội nhập quốc tế
và chuyển đổi số
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội
|
Sở Nội vụ; Sở Ngoại vụ; Sở Thông
tin và Truyền thông; Tỉnh đoàn Quảng Ngãi
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Sở chủ trì, phối hợp thực hiện theo
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao
|
2.
|
Đến năm 2030, phấn đấu 80% thanh
niên được tư vấn hướng nghiệp và việc làm; 60% thanh niên được đào tạo nghề gắn
với tạo việc làm, ưu tiên việc làm tại chỗ. Hằng năm, có ít nhất 10.000 thanh
niên được giải quyết việc làm.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Nội vụ, Tỉnh đoàn Quảng Ngãi;
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Đến năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu
|
Đến năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu
|
Sở chủ trì, phối hợp thực hiện theo
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao
|
3.
|
Đến năm 2030, tỷ lệ thanh niên thất
nghiệp ở đô thị dưới 7%; tỷ lệ thanh niên thiếu việc làm ở nông thôn dưới 6%
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Nội vụ, Tỉnh đoàn Quảng Ngãi;
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Đến năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu
|
Đến năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu
|
|
4.
|
Đến năm 2030, có ít nhất 70% thanh
niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sử dụng ma túy, thanh niên
là nạn nhân của tội phạm buôn bán người, thanh niên vi phạm pháp luật được bồi
dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng. Phấn đấu tạo việc làm ổn
định cho trên 50% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; 20% thanh niên là người khuyết
tật, người nhiễm HIV, người sau cai nghiện, sau cải tạo, thanh niên là người
Việt Nam không có quốc tịch
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Công an tỉnh;
Sở Nội vụ; Ban Dân tộc; Tỉnh đoàn Quảng Ngãi
|
|
Đến năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu
|
Đến năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu
|
|
5
|
Hằng năm, 10% số ý tưởng lập thân,
lập nghiệp, dự án khởi nghiệp của thanh niên được kết nối với các doanh nghiệp,
quỹ đầu tư mạo hiểm hoặc được hỗ trợ đầu tư từ nguồn kinh phí phù hợp
|
Tỉnh đoàn Quảng Ngãi; Sở Khoa học
và Công nghệ
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Nội vụ; UBND các huyện, thị
xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức liên quan
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Sở chủ trì, phối hợp thực hiện theo
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao
|
IV.
|
Mục tiêu 4.
Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho thanh niên
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Hàng năm, trên 70% thanh niên được
trang bị kiến thức, kỹ năng rèn luyện thể chất, nâng cao sức khỏe; chăm sóc sức
khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, sức khỏe tâm thần; dân số và phát triển;
bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; bạo lực gia đình, bạo
lực học đường, xâm hại tình dục; HIV/AIDS và các biện pháp phòng, chống
HIV/AIDS (trong đó: tỷ lệ thanh niên là học sinh, sinh viên trong các cơ sở
giáo dục đạt 100%; tỷ lệ thanh niên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt
trên 90%)
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
Sở Y tế; Sở Nội vụ; Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch; Tỉnh đoàn Quảng Ngãi; UBND các huyện, thị xã, thành phố, các
cơ quan, tổ chức liên quan
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Sở chủ trì, phối hợp thực hiện theo
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao
|
2.
|
Hằng năm, trên 60% thanh niên được
cung cấp thông tin và tiếp cận các dịch vụ thân thiện về tư vấn, chăm sóc sức
khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục; 90% cặp nam, nữ thanh niên được tư vấn,
khám sức khỏe trước khi kết hôn; 100% nữ thanh niên được tiếp cận thuận tiện
với các biện pháp tránh thai hiện đại, phòng tránh vô sinh và hỗ trợ sinh sản
|
Sở Y tế
|
Sở Nội vụ; Sở Giáo dục và Đào tạo;
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch; Sở
Thông tin và Truyền thông; Tỉnh đoàn Quảng Ngãi; UBND các huyện, thị xã,
thành phố, các cơ quan, tổ chức liên quan
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
|
3.
|
Hằng năm, 100% thanh niên là học
sinh, sinh viên tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe ban đầu;
trên 90% thanh niên công nhân làm việc tại các khu, cụm công nghiệp, khu chế
xuất được khám sức khỏe và chăm sóc y tế định kỳ
|
Sở Y tế
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội; Sở Nội vụ; Tỉnh đoàn Quảng Ngãi; Liên đoàn Lao động
Việt Nam tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, tổ chức liên
quan
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Dạt 100% chỉ tiêu
|
|
V.
|
Mục tiêu 5.
Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần cho thanh niên
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Hằng năm, trên 80% thanh niên ở đô
thị; 70% thanh niên ở nông thôn; 60% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được tạo điều
kiện tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, hoạt động
sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền
thông; Ban Dân tộc; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Tỉnh đoàn Quảng Ngãi;
UBND các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, tổ chức liên quan
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
|
2.
|
Đến năm 2030, ít nhất 50% thanh
niên sử dụng thành thạo các phương tiện kĩ thuật số phục vụ mục đích giao tiếp,
truyền thông, kinh doanh trên nền tảng số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Nội vụ; Công an
tỉnh; Tỉnh đoàn Quảng Ngãi; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, tổ
chức liên quan
|
|
Đến năm 2025, đạt 90% chỉ tiêu
|
Đến năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu
|
|
VI.
|
Mục tiêu 6.
Phát huy vai trò của thanh niên trong tham gia phát triển kinh tế - xã hội và
bảo vệ Tổ quốc
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Hằng năm, 100% thanh niên trong độ
tuổi quy định của pháp luật, có đủ năng lực hành vi dân sự sẵn sàng tham gia
thực hiện nghĩa vụ quân sự và lực lượng dân quân tự vệ
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Sở Nội vụ; Sở Y tế; Sở Thông tin và
Truyền thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
|
2.
|
Đến năm 2030, phấn đấu 20% thanh
niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được đưa vào quy
hoạch lãnh đạo cấp sở, phòng và tương đương; phấn đấu 15% thanh niên trong
các cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo,
quản lý
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan
|
|
Đến năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu
|
Đến năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu
|
|
3.
|
Hằng năm, 100% tổ chức Đoàn thanh
niên, Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam, Hội Sinh viên Việt Nam các cấp và
các tổ chức khác của thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật
phát động phong trào và huy động thanh niên hưởng ứng, tham gia các hoạt động
tình nguyện vì cộng đồng, xã hội; phát triển kinh tế - xã hội; khắc phục hậu
quả thiên tai, dịch bệnh; bảo vệ môi trường; giữ gìn trật tự, an toàn xã hội,
quốc phòng, an ninh quốc gia
|
Tỉnh đoàn Quảng Ngãi
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh;
Sở Nội vụ; Sở Y tế; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn; UBND các
huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, tổ chức có liên quan.
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
|