UBND TỈNH BÌNH THUẬN
SỞ XÂY DỰNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 1373/QĐ-SXD
|
Bình Thuận, ngày
31 tháng 07 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG QUÝ II NĂM 2012
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG
Căn cứ Quyết định số 25/2009/QĐ-UBND ngày 07/5/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình
Thuận về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy,
mối quan hệ công tác của Sở Xây dựng Bình Thuận;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BXD
ngày 22/02/2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng;
Theo đề nghị của Phòng Kinh tế - Tổng
hợp Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Công bố Tập Chỉ số giá xây dựng quý II năm 2012
kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham khảo, sử dụng vào
việc xác định, điều chỉnh tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình, giá hợp
đồng xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh
Bình Thuận.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng;
- UBND tỉnh;
- GĐ, PGĐ Sở XD;
- Các Sở, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Các đơn vị trực thuộc Sở;
- Website Sở Xây dựng;
- Lưu: VT, KTTH, QLXD(Tu12/28b).
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Nguyễn Thanh Hải
|
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG TỈNH BÌNH THUẬN
(Kèm
theo Quyết định số: 1373/QĐ-SXD ngày 31/7/2012 của Sở xây dựng Về việc công bố
Chỉ số giá xây dựng quý II năm 2012)
GIỚI THIỆU
CHUNG:
1. Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản
ánh mức độ biến động của giá xây dựng theo thời gian. Các chỉ số giá xây dựng
trong Tập chỉ số giá xây dựng được xác định theo nhóm công trình thuộc 5 loại
công trình xây dựng (công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình
giao thông, công trình thủy lợi, công trình hạ tầng kỹ thuật) trên địa bàn tỉnh
Bình Thuận bao gồm các loại chỉ số sau:
- Chỉ số giá xây dựng công trình.
- Chỉ số giá phần xây dựng.
- Các chỉ số giá xây dựng theo yếu tố
chi phí gồm chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng
công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình.
- Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu.
2. Các từ ngữ trong Tập chỉ số giá
xây dựng này được hiểu như sau:
Chỉ số giá xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo
thời gian.
Chỉ số giá phần xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí xây dựng của công trình
theo thời gian.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí vật liệu
xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
Chỉ số giá nhân công xây dựng công
trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí
nhân công trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
Chỉ số giá máy thi công xây dựng
công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi
phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời
gian.
Thời điểm gốc là thời điểm được chọn làm gốc để so sánh. Các cơ cấu chi phí xây dựng
được xác định tại thời điểm này.
Thời điểm so sánh là thời điểm cần xác định các chỉ số giá so với thời điểm gốc hoặc so
với thời điểm so sánh khác.
3. Chỉ số giá xây dựng công trình tại
các Bảng "Chỉ số giá xây dựng công trình" đã tính toán đến sự
biến động của các chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án,
chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và một số
khoản mục chi phí khác của chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Các chỉ số giá xây dựng công trình
này chưa xét đến sự biến động của chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu
có), chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và bảo vệ môi trường (nếu
có), chi phí thuê tư vấn nước ngoài (nếu có), chi phí rà phá bom mìn và vật nổ,
lãi vay trong thời gian xây dựng (đối với
các dự án có sử dụng vốn vay), vốn lưu động ban đầu (đối với các dự án sản xuất,
kinh doanh).
Khi sử dụng các chỉ số giá xây dựng
công trình làm cơ sở để xác định tổng mức đầu tư thì cần căn cứ vào tính chất,
đặc điểm và yêu cầu cụ thể của dự án để tính bổ sung các khoản mục chi phí này
cho phù hợp.
Chỉ số giá phần xây dựng của công
trình tại các Bảng "Chỉ số giá phần xây dựng" đã tính đến sự
biến động của chi phí trực tiếp (chi phí vật liệu, nhân công và chi phí máy thi
công xây dựng) và các khoản mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng (chi phí
trực tiếp phí khác, chi phí chung, chi phí chịu thuế tính trước, thuế giá trị
gia tăng).
Trường hợp những công trình có xử lý
nền móng đặc biệt, hoặc có kết cấu đặc biệt thì khi vận dụng chỉ số giá phần
xây dựng vào việc tính toán cần có sự điều chỉnh bổ sung cho phù hợp.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công
trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây
dựng công trình tại các Bảng "Chỉ
số giá vật liệu, nhân công, máy thi công" đã tính đến sự biến động chi
phí vật liệu xây dựng, chi phí nhân công xây dựng và chi phí máy thi công xây dựng
trong chi phí trực tiếp.
Chi số giá của một số loại vật liệu
xây dựng chủ yếu tại Bảng "Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu"
phản ánh mức biến động giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân của quý II năm 2012
so với giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình
quân năm 2006.
4. Các chỉ số giá xây dựng của quý II
năm 2012 đã được tính toán, điều chỉnh chi phí nhân công về mặt bằng lương tối
thiểu theo quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/08/2011 của Chính phủ
Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở Công ty,
doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác,
trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn
lao động; điều chỉnh chi phí máy thi công xây dựng, các chi phí khác trong dự
toán xây dựng công trình theo mặt bằng giá xây dựng tại quý II năm 2012 tương ứng.
5. Các chỉ số giá xây dựng nêu tại Tập
chỉ số giá xây dựng này được xác định
theo phương pháp thống kê, tính toán từ các số liệu thực tế thu thập của các dự
án đầu tư xây dựng công trình đã và đang xây dựng ở tỉnh Bình Thuận. Các công
trình lựa chọn để tính toán là các công trình xây dựng mới, có tính năng phục vụ
phù hợp với phân loại công trình, được xây
dựng theo quy trình công nghệ thi công phổ biến, sử dụng các loại vật liệu xây
dựng thông dụng hiện có trên thị trường.
Các chỉ số giá xây dựng này được xác
định trên cơ sở cơ cấu tỷ trọng các khoản
mục chi phí xây dựng của công trình tại thời điểm năm 2011 (gọi tắt là cơ cấu
chi phí năm 2011). Giá xây dựng công trình tính tại năm 2006 được lấy làm gốc
(được quy định là 100%) và giá của các thời kỳ khác được biểu thị bằng tỷ lệ phần
trăm (%) so với giá thời kỳ gốc.
6. Việc xác định mức độ trượt giá
bình quân (IXDCTbq) để tính toán chi phí dự phòng trong tổng mức đầu
tư hay dự toán của công trình được thực hiện bằng cách tính bình quân các chỉ số
giá xây dựng liên hoàn theo loại công trình của tối thiểu 3 thời kỳ gần nhất so
với thời điểm tính toán.
Các chỉ số giá xây dựng liên hoàn là
chỉ số giá xây dựng được tính bằng cách lấy chỉ số giá xây dựng của thời kỳ sau
chia cho chỉ số giá xây dựng của thời kỳ trước.
Bảng 1
BẢNG SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(NĂM 2006 = 100)
Đơn vị tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Quý II/2012
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
229.77
|
2
|
Công trình giáo dục
|
234.26
|
3
|
Công trình văn hóa
|
199 50
|
4
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
227.50
|
5
|
Công trình y tế
|
187.09
|
6
|
Công trình khách sạn
|
214.38
|
7
|
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, truyền
thanh
|
186.20
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
Đường dây
|
267.93
|
|
Trạm biến áp
|
190.80
|
2
|
Công trình công nghiệp dệt, may
|
178.52
|
3
|
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng
|
179.00
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường
láng nhựa
|
233.29
|
|
Đường bê tông xi măng
|
254.68
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
Cầu, cống bê tông xi măng
|
226.82
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI
|
|
1
|
Đập bê tông
|
234.13
|
2
|
Kênh bê tông xi măng
|
271.48
|
3
|
Kè bê tông cốt thép
|
253.44
|
4
|
Tường chắn bê tông cốt thép
|
268.53
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG
|
|
1
|
Công trình mạng cấp nước
|
238.34
|
2
|
Công trình mạng thoát
nước
|
251.44
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
204.01
|
Bảng
2
CHỈ SỐ GIÁ PHẦN XÂY DỰNG
(Năm 2006 = 100)
Đơn vị tính: %
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Quý II/2012
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
236.53
|
2
|
Công trình
giáo dục
|
246.95
|
3
|
Công trình văn hóa
|
224.00
|
4
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
245.15
|
5
|
Công trình y tế
|
223.32
|
6
|
Công trình khách sạn
|
230.98
|
7
|
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, truyền
thanh
|
237.56
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
Đường dây
|
272.18
|
|
Trạm biến áp
|
286.95
|
2
|
Công trình công nghiệp dệt, may
|
242.35
|
3
|
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng
|
224.90
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường
láng nhựa
|
232.75
|
|
Đường bê tông xi măng
|
255.64
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
Cầu, cống bê tông xi măng
|
224.53
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
1
|
Đập bê tông
|
234.54
|
2
|
Kênh bê tông xi măng
|
276.01
|
3
|
Kè bê tông cốt thép
|
255.31
|
4
|
Tường chắn bê tông cốt thép
|
268.09
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG
|
|
1
|
Công trình mạng cấp nước
|
236.45
|
2
|
Công trình mạng thoát
nước
|
250.05
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
277.90
|
Bảng
3
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
(Năm 2006 = 100)
Đơn vị tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Quý II/2012
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy thi công
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỤNG DÂN DỤNG
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
193.56
|
420.53
|
159.82
|
2
|
Công trình giáo dục
|
198.15
|
420.53
|
159.82
|
3
|
Công trình văn hóa
|
187.69
|
420.53
|
159.82
|
4
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
197.80
|
420.53
|
159.82
|
5
|
Công trình y tế
|
194.42
|
420.53
|
159.82
|
6
|
Công trình khách sạn
|
186.58
|
420.53
|
159.82
|
7
|
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, truyền
thanh
|
178.40
|
420.53
|
159.82
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
|
Đường dây
|
241.29
|
420.53
|
159.82
|
|
Trạm biến áp
|
228.63
|
420.53
|
159.82
|
2
|
Công trình công nghiệp dệt, may
|
199.34
|
420.53
|
159.82
|
3
|
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng
|
191.85
|
420.53
|
159.82
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
|
Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường
láng nhựa
|
223.48
|
420.53
|
159.82
|
|
Đường bê tông xi măng
|
213.81
|
420.53
|
159.82
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
|
Cầu, cống bê tông xi măng
|
190.33
|
420.53
|
159.82
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI
|
|
|
|
1
|
Đập bê tông
|
196.07
|
420.53
|
159.82
|
2
|
Kênh bê tông xi măng
|
211.79
|
420.53
|
159.82
|
3
|
Kè bê tông cốt thép
|
204.04
|
420.53
|
159.82
|
4
|
Tường chắn bê tông cốt thép
|
199.31
|
420.53
|
159.82
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG
|
|
|
|
1
|
Công trình mạng cấp nước
|
194.14
|
420.53
|
159.82
|
2
|
Công trình mạng thoát
nước
|
207.10
|
420.53
|
159.82
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
211.60
|
420.53
|
159.82
|
Bảng
4
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỦ YẾU
(Năm 2006 = 100)
Đơn vị tính: %
STT
|
LOẠI VẬT LIỆU
|
Quý II/2012
|
1
|
Xi măng
|
192.57
|
2
|
Cát xây dựng
|
234.59
|
3
|
Đá xây dựng
|
236.38
|
4
|
Gạch xây dựng
|
238.52
|
5
|
Gỗ xây dựng
|
235.29
|
6
|
Thép xây dựng
|
173.37
|
7
|
Nhựa đường
|
212.50
|
8
|
Vật liệu tấm lợp, bao che
|
189.39
|
9
|
Kính xây dựng
|
177.49
|
10
|
Sơn và vật liệu sơn
|
221.37
|
11
|
Vật tư ngành điện
|
269.51
|
12
|
Vật tư, đường ống nước
|
184.29
|
13
|
Đất, cát san nền
|
259.09
|