ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1371/QĐ-UBND
|
Ninh
Bình, ngày 20 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH: CẢI TẠO,
NÂNG CẤP TUYẾN ĐƯỜNG ĐT.477 ĐOẠN TỪ KM10+129 ĐẾN KM10+774 (TỪ CHỢ ME ĐẾN NGÃ BA
ĐƯỜNG TRÁNH PHỐ MỚI), THỊ TRẤN ME, HUYỆN GIA VIỄN, TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP
ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP
ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 05/2016/TT-BXD
ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản
lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD
ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu
tư tại Tờ trình số 2336/TTr-KHĐT ngày 12/10/2016, kết quả thẩm định của Sở Giao
thông Vận tải tại Văn bản số 2439/SGTVT-KCHT ngày 20/9/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công
trình Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐT.477 đoạn từ Km10+129 đến Km10+774 (từ chợ
Me đến ngã ba đường tránh phố Mới), thị trấn Me, huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh
Bình, với các nội dung như sau:
1. Tên công trình: Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐT.477 đoạn từ Km10+129 đến Km 10+774 (từ chợ Me đến ngã ba đường
tránh phố Mới), thị trấn Me, huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình.
2. Chủ đầu tư: Sở Giao thông vận tải Ninh Bình.
3. Tổ chức tư vấn lập Báo cáo
KTKT: Công ty cổ phần Golavina - Chi nhánh Ninh Bình.
4. Mục tiêu đầu tư xây dựng: Khắc phục tình trạng xuống cấp của tuyến đường, đảm bảo ATGT, vệ sinh
môi trường, tạo cảnh quan, phục vụ dân sinh, nhu cầu đi lại và sinh hoạt của
nhân dân, sự phát triển kinh tế xã hội của địa phương cũng như của thị trấn Me.
5. Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng
- Đường ô tô - Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 4054-2005;
- Đường đô thị - Yêu cầu thiết kế
TCXDVN 104 : 2007;
- Tiêu chuẩn thiết kế áo đường mềm
22TCN 211 - 06;
- Lớp móng cấp phối đá dăm trong kết
cấu áo đường ô tô TCVN 8859:2011;
- Kết cấu gạch đá - Thi công và nghiệm
thu TCVN 4085-2011;
- Kết cấu bê tông cốt thép - tiêu chuẩn
thiết kế TCVN 5574: 2012;
- Kết cấu bê tông cốt thép - thi công
và nghiệm thu TCVN 9115:2012;
- Công tác đất - Thi công và nghiệm
thu TCVN 4447-12;
- Đá dăm đen rải nóng - Thi công và
nghiệm thu TCCS 6:2013/TCĐBVN;
- Hỗn hợp bê tông nhựa nóng - Thiết kế
theo phương pháp MARSHALL TCVN 8820: 2011;
- Mặt đường BTN nóng - Thi công và
nghiệm thu TCVN 8819: 2011;
- Điều lệ báo hiệu đường bộ QCVN
41:2016/BGTVT;
- Nền đường ô tô thi công - nghiệm
thu TCVN 9436:2012;
- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành
khác có liên quan.
6. Quy mô công trình và giải pháp
thiết kế chủ yếu
6.1. Quy mô công trình:
- Trên cơ sở nền, mặt đường hiện trạng
tiến hành sửa chữa nền, mặt đường:
+ Bình đồ: Hướng tuyến bám theo hướng
tuyến hiện tại.
+ Trắc dọc: Đường đỏ thiết kế cơ bản
trên cơ sở bám theo mặt đường cũ đảm bảo dốc dọc, êm thuận và đủ điều kiện
thoát nước phù hợp với điều kiện thủy văn.
+ Trắc ngang: Thiết kế nền, mặt đường
đảm bảo chiều rộng nền đường Bnền=17m; trong đó: Chiều rộng mặt đường
Bmặt=2x3,5=7m; chiều rộng lề đường Blề=2x0,25m; chiều rộng đan rãnh Bđan
rãnh=2x0,25=0,5m; chiều rộng hè đường Bhè=2x4,5m; độ dốc ngang mặt đường: im=2%; độ dốc
ngang vỉa hè ivỉa hè=1,5%.
- Xây dựng hệ thống thoát nước dọc: Tổng
chiều dài 913,10m cụ thể như sau:
+ Đối với các đoạn tuyến Km 10+229 -
Km 10+295,70; Km 10+659 - Km10+774 (phải tuyến) và Km10+252,13 - Km10+359,06
(trái tuyến): Rãnh thoát nước khẩu độ B=0,5m, chiều dài rãnh là 204,34m.
+ Đối với các đoạn Km10+295,70 - Km10+659 (phải tuyến); Km10+359,06
- Km10+659 (trái tuyến): Rãnh thoát nước khẩu độ B = 0,6m, chiều dài rãnh là
671,57m.
+ Đối với đoạn từ Km 10+659 -
Km10+690,90 (trái tuyến): Rãnh thoát nước khẩu độ B = 0,8m, chiều dài rãnh là
37,19m.
- Xây dựng 01 cống hộp hình chữ nhật
ngang đường ĐT.477 gồm 01 cống tại lý trình Km10+659, kích thước (0,75x0,75x1)m và 01 cống tại lý trình Km10+255,76; đúc sẵn theo định hình của bộ
GTVT 86-04X.
- Xây dựng 01 cống hộp hình chữ nhật
qua đường ĐT.477C kích thước (0,5x0,5x1)m, đúc sẵn theo định
hình của bộ GTVT 86-04X.
6.2. Giải pháp thiết kế chủ yếu.
6.2.1. Nền, mặt đường:
a) Kết cấu nền đường: Đối với phần mở
rộng: Đào bỏ phần đất không thích
hợp chiều dày 97cm, thay thế bằng lớp đá thải chọn lọc 50cm, đầm chặt K98.
b) Kết cấu mặt đường:
- Đối với phạm vi mặt đường cũ:
+ Xử lý cục bộ ổ gà: Đào bỏ mặt đường
bị hư hỏng dày 7cm, hoàn trả bằng lớp đá dăm đen dày 7cm;
+ Tưới nhũ tương CRS-1 dính bám tiêu
chuẩn 0,5 kg/m2, bù vênh
bằng lớp đá dăm đen dày trung bình 3,0cm.
+ Sau đó tưới nhựa dính bám, tiêu chuẩn
nhựa 0,3 kg/m2, rải thảm tăng cường lớp BTNC 12,5 dày 5cm.
- Đối với phần mở rộng:
+ Lớp cấp phối đá dăm loại II dày 25cm;
+ Lớp cấp phối đá dăm loại I dày
15cm;
+ Tưới nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1,0
kg/m2;
+ Lớp đá dăm đen lớp dưới dày 7cm;
+ Tưới nhựa dính bám, tiêu chuẩn nhựa
0,3 kg/m2;
+ Lớp BTNC 12,5 dày 5cm.
6.2.2. Vỉa hè: Được lát bằng gạch
Terrazzo dày 3,5 cm trên lớp đệm BTXM M100 dày 7cm.
- Thiết kế bó gáy với tổng chiều dài
142m bao gồm các đoạn Km10+129 -
Km10+136,50; Km10+151,50 - Km10+224; Km10+761,31 - Km10+774 (phải
tuyến) và Km10+129 - Km10+151,50; Km10+181,50 - Km10+193,31; Km10+736
- Km10+751,50 (trái tuyến); kết cấu
bằng gạch xây vữa xi măng M75 trên lớp đệm vữa xi măng M100 dày 3cm.
- Kết cấu bo vỉa: Bằng BTCT M250 đá
1x2 đúc sẵn kích thước (30x25x100)cm
trên lớp đệm vữa xi măng M100 dày
3cm.
6.2.3. Thiết kế hệ thống thoát nước:
a) Kết cấu rãnh thoát nước:
- Tường rãnh xây gạch vữa xi măng M75
dày 22cm; mặt trong rãnh trát vữa xi măng M100 dày 2cm; xà mũ bằng BTCT M200 đá 1x2; tấm đan bằng BTCT M250 đá 1x2
dày 10cm (đối với rãnh khẩu độ
0,5m); dày 12cm (đối với rãnh khẩu độ 0,6m và 0,8m); móng rãnh bằng BTXM M150 đá 2x4 dày 15cm trên lớp đá dăm đệm dày 10cm.
- Kết cấu hố ga, hố thu: Kích thước
(80x80)cm; xây gạch vữa xi măng M75 dày 22cm; mặt trong rãnh trát vữa xi măng M100 dày 2cm; xà mũ bằng BTCT M200 đá 1x2; tấm
đan bằng BTCT M250 đá 1x2 dày 12cm; móng rãnh bằng BTXM M150 đá 2x4 dày 15cm trên lớp đá dăm đệm dày 10cm.
- Cửa thu nước đặt lưới chắn rác kích
thước (6x10)cm bằng BTCT M200 đá 1
x2 dày 4cm.
- Cống dẫn kích thước (60x12)cm bằng BTCT M200 đá 1x2, thân cống dày 10cm; đặt trên lớp bê tông xi măng M100 dày 4cm
và lớp cắt đầm chặt dày 3cm.
- Đan rãnh: Bằng tấm BTCT M200 đá 1x2
đúc sẵn kích thước (0,25x0,5x0,06)m trên lớp vữa xi măng M100 dày 3cm.
- Cửa xả CX-T1 đặt tại lý trình Km
10+690,90 (trái tuyến) được đấu nối với hố ga hiện trạng dẫn nước thoát vào hệ
thống kênh xây.
b) Hệ thống thoát nước ngang qua đường:
- Kết cấu cống hộp (0,75x0,75x1)m:
+ Thân cống bằng BTCT M300 đá 1x2 đúc
sẵn, phía ngoài ống cống quét nhựa bitum chống thấm; móng cống bằng BTXM M150
đá 2x4 đổ tại chỗ dày 30cm, trên lớp đá dăm đệm 10cm.
+ Đắp hoàn trả mang cống bằng đất tận
dụng, đầm chặt K95.
+ Bản giảm tải bố trí hai bên cống, mỗi
phía gồm 9 tấm BTCT M200 đá 1x2 kích thước (100x99x20)cm trên lớp đá dăm đệm
dày 25cm.
- Kết cấu cống hộp (0,5x0,5x1)m:
+ Thân cống bằng BTCT M300 đá 1x2 đúc
sẵn, phía ngoài ống cống quét nhựa bitum chống thấm; móng cống bằng BTXM M150 đá 2x4 đổ tại chỗ dày 30cm, trên lớp đá dăm
đệm 10cm.
+ Đắp hoàn trả mang cống bằng đất tận
dụng, đầm chặt K95.
- Kè lát mái taluy đầu cống Me tại lý
trình Km10+129: Bằng đá hộc xây vữa xi măng M100 dày 25cm, trên lớp đá dăm đệm 10cm. Chân khay đá hộc vữa xi măng M100 kích thước (50x70)cm trên lớp đá dăm 10cm. Phía dưới gia cố bằng cọc tre đường kính 6÷8cm, chiều dài L=2,5m, mật
độ 25cọc/m2.
6.2.4. Vuốt nối nút giao, đường giao
dân sinh bằng đá dăm đen đảm bảo
êm thuận.
6.2.5. Hệ thống an toàn giao thông: Bố
trí vạch sơn kẻ đường, cụm băng giảm tốc biển báo tại những vị trí cần thiết
tuân theo quy chuẩn Quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41:2016/BGTVT.
7. Địa điểm xây dựng: Huyện Gia Viễn.
8. Nhóm dự án, loại, cấp công
trình
- Dự án nhóm C.
- Công trình giao thông đường bộ, cấp
IV.
9. Dự toán xây dựng công trình:
7.120.000.000 đồng
(Bảy tỷ, một trăm hai mươi triệu đồng)
Trong đó:
- Chi phí xây dựng: 6.044.213.000 đồng
- Chi phí quản lý dự án: 124.126.000 đồng
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
341.229.000 đồng
- Chi phí khác: 424.891.000 đồng
- Chi phí dự phòng: 185.541.000 đồng
10. Thời gian thực hiện dự án: Năm (2016 - 2017).
11. Cơ cấu nguồn vốn: Ngân sách tỉnh và Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Ninh Bình, trong đó:
- Ngân sách tỉnh: 3.560.000.000 đồng.
- Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh:
3.560.000.000 đồng.
12. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư quản lý dự án.
Điều 2. Chủ đầu tư hoàn chỉnh hồ sơ dự án theo Quyết định
phê duyệt này và kết quả thẩm định tại Văn bản số 2439/SGTVT-KCHT ngày
20/9/2016 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, triển khai các bước tiếp
theo của dự án theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước; chỉ được thi công khi
dự án được bố trí vốn và đảm bảo theo đúng tiến độ cấp vốn.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giao
thông Vận tải; Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính: Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh:
Chủ tịch UBND huyện Gia Viễn và Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Lưu VT, VP4.
Nt88.10.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Thạch
|