ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1349/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 20 tháng 5 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC BẢO HIỂM THUỘC PHẠM VI QUẢN
LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ
về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng tại Tờ
trình số 124 /TTr-SNN ngày 14/5/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, lĩnh vực Bảo
hiểm thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Sóc
Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại
Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ
sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành
thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để
công bố.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Kho bạc Nhà nước tỉnh;
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Hiểu
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC BẢO HIỂM THUỘC
PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1349/QĐ-UBND
ngày 20/5/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Sóc Trăng)
PHẦN
I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC BẢO HIỂM THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SÓC TRĂNG
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Số
trang
|
1
|
Chi trả phí bảo hiểm nông nghiệp được
hỗ trợ từ ngân sách nhà nước
|
|
2
|
Chấm dứt việc hưởng hỗ trợ phí bảo
hiểm nông nghiệp và hoàn phí bảo hiểm nông nghiệp
|
|
|
Tổng
số: 02 TTHC
|
|
PHẦN
II.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, LĨNH VỰC BẢO HIỂM THUỘC PHẠM VI QUẢN
LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SÓC TRĂNG
01. Thủ tục: Chi trả phí bảo hiểm
nông nghiệp được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết thúc tháng, doanh nghiệp bảo hiểm
lập hồ sơ đề nghị chi trả phí bảo hiểm nông nghiệp được ngân sách nhà nước hỗ
trợ và nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ:
số 19 đường Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định phê duyệt đối
tượng được hỗ trợ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hoàn thành việc thẩm định trình Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Quyết định chi trả phí bảo hiểm nông nghiệp được
ngân sách trung ương và ngân sách địa phương hỗ trợ. Trường hợp từ chối chi trả,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm thông báo bằng văn bản
cho doanh nghiệp bảo hiểm và nêu rõ lý do.
* Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành
Quyết định chi trả, Sở Tài chính căn cứ vào Quyết định chi trả của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh để lập lệnh chi tiền cho doanh nghiệp bảo hiểm qua Kho bạc Nhà nước
cấp tỉnh; Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh thực hiện chuyển tiền về tài khoản của doanh nghiệp bảo hiểm mở tại
các ngân hàng thương mại.
Trường hợp chưa hoàn thành việc chi
trả cho doanh nghiệp bảo hiểm theo quy định tại bước 3, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
có trách nhiệm chỉ đạo Sở Tài chính thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo
hiểm và nêu rõ lý do.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ
nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc
Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị chi trả phí bảo hiểm
nông nghiệp được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Nghị định số
58/2018/NĐ-CP.
+ Bảng kê (kèm theo bản sao) hợp đồng
bảo hiểm nông nghiệp mà doanh nghiệp bảo hiểm đã ký kết với tổ chức, cá nhân sản
xuất nông nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục
6 ban hành kèm theo Nghị định số 58/2018/NĐ-CP.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Doanh nghiệp bảo hiểm.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Tài
chính; Kho bạc Nhà nước.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Quyết định chi trả phí bảo hiểm
nông nghiệp của UBND cấp tỉnh hoặc Thông báo từ chối chi trả phí bảo hiểm nông
nghiệp của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh.
+ Lệnh chi tiền cho doanh nghiệp bảo
hiểm qua Kho bạc Nhà nước.
+ Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh thực hiện
chuyển tiền về tài khoản của doanh nghiệp bảo hiểm mở tại các ngân hàng thương
mại.
+ Văn bản thông báo của Sở Tài chính
về việc chưa hoàn thành việc chi trả cho doanh nghiệp bảo hiểm và nêu rõ lý do.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị chi trả phí bảo hiểm
nông nghiệp được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Nghị định số
58/2018/NĐ-CP.
+ Bảng kê (kèm theo bản sao) hợp đồng
bảo hiểm nông nghiệp mà doanh nghiệp bảo hiểm đã ký kết với tổ chức, cá nhân sản
xuất nông nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ
lục 6 ban hành kèm theo Nghị định số 58/2018/NĐ-CP.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Kinh doanh bảo hiểm số
24/2000/QH10 ngày 09/12/2000;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Kinh doanh bảo hiểm số 61/2010/QH12 ngày 24/10/2010;
+ Nghị định số 58/2018/NĐ-CP ngày
18/4/2018 của Chính phủ về bảo hiểm nông nghiệp.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
ĐỀ
NGHỊ CHI TRẢ PHÍ BẢO HIỂM
Kính gửi:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Căn cứ Nghị định số /2018/NĐ-CP ngày tháng
năm 2018 của Chính phủ về bảo hiểm nông nghiệp;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-TTg ngày tháng
năm 20... của Thủ tướng Chính phủ về....;
Căn cứ số lượng tham gia bảo hiểm tại
địa bàn tỉnh, thành phố...
Chúng tôi là:
- [Tên đầy đủ và chính thức của doanh
nghiệp bảo hiểm]
- Giấy phép thành lập và hoạt động số:…………do Bộ Tài chính cấp ngày.... tháng.... năm....
- Địa chỉ trụ sở chính:
Đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tỉnh/thành phố... thực hiện các thủ tục cần thiết để chi trả cho công
ty chúng tôi phí bảo hiểm được ngân sách nhà nước hỗ trợ theo quy định tại Nghị
định số .../2018/NĐ-CP ngày...tháng....năm 2018.
Số tiền đề nghị chi trả: ………….đồng
Công ty cam kết chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác, trung thực của Đơn này và hồ sơ kèm theo.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ...;
|
|
BẢNG
KÊ HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM TẠI ĐỊA BÀN TỈNH....
TÊN
DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM...
Báo
cáo tháng... (từ ngày... tháng... đến ngày... tháng... năm 20...)
STT
|
HĐBH
|
Đối
tượng hỗ trợ
|
Số
tiền bảo hiểm (đồng)
|
Số
phí bảo hiểm (đồng)
|
Tổ
chức, cá nhân mua bảo hiểm
|
Số
HĐBH
|
Ngày
HĐBH
|
Nghèo,
cận nghèo
|
Không
thuộc nghèo, cận nghèo
|
Tổ
chức
|
Cây
trồng
|
Vật
nuôi
|
Thủy
sản
|
Tổng
số
|
NSNN
hỗ trợ
|
Tổ
chức, cá nhân nộp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết những thông tin
trên là đúng sự thật./.
|
....,
ngày.... tháng.... năm....
ĐẠI DIỆN TRƯỚC PHÁP LUẬT CHỦ TỊCH/TỔNG
GIÁM ĐỐC
(Ký tên và đóng dấu)
|
02. Thủ tục: Chấm dứt việc hưởng hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp và hoàn phí bảo hiểm nông nghiệp
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Trường hợp không còn đáp ứng đủ điều kiện để được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ thời điểm không
còn thuộc đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp, tổ chức, cá nhân sản
xuất nông nghiệp có trách nhiệm thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã và doanh
nghiệp bảo hiểm để thực hiện thủ tục hoàn phí bảo hiểm đã được ngân sách nhà nước
hỗ trợ. Thông báo ghi rõ thời điểm tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp không
còn thuộc đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết
thúc tháng, doanh nghiệp bảo hiểm tổng hợp lại các trường
hợp tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp chấm dứt việc hưởng hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp, gửi văn bản thông báo
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: số 19 đường Trần
Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản thông báo của
doanh nghiệp bảo hiểm, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp
với Sở Tài chính, doanh nghiệp bảo hiểm hoàn thành việc thẩm định:
+ Số phí bảo hiểm mà tổ chức, cá nhân
sản xuất nông nghiệp có trách nhiệm hoàn lại cho ngân sách nhà nước tương ứng với
thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm sau khi trừ đi các chi phí hợp lý có
liên quan đến hợp đồng bảo hiểm (trong trường hợp ngân sách nhà nước đã chuyển
đủ phí bảo hiểm nông nghiệp hỗ trợ cho tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp).
Chi phí hợp lý thực hiện theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo
hiểm.
+ Số phí bảo hiểm mà ngân sách nhà nước
có trách nhiệm chuyển trả cho doanh nghiệp bảo hiểm tương ứng với thời gian đã
được bảo hiểm tính đến thời điểm chấm dứt hợp đồng bảo hiểm
(trong trường hợp ngân sách nhà nước chưa chuyển đủ phí bảo hiểm nông nghiệp hỗ
trợ cho tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp).
Kết quả thẩm định phải được lập thành
văn bản và được lưu giữ tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
* Bước 3: Căn cứ kết quả thẩm định, trong thời hạn 10 ngày,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lập báo cáo trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định chuyển trả cho doanh nghiệp bảo hiểm hoặc yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm chuyển trả lại ngân sách
nhà nước số phí bảo hiểm theo quy định.
Quyết định này được gửi cho các cơ
quan liên quan Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Kho bạc
Nhà nước cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đối tượng
được hỗ trợ và doanh nghiệp bảo hiểm có liên quan.
* Bước 4: Căn cứ quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trong thời hạn 10 ngày
kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Quyết định, Sở Tài chính lập lệnh
chi tiền cho doanh nghiệp bảo hiểm qua Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh; Kho bạc Nhà
nước cấp tỉnh thực hiện chuyển tiền về tài khoản của doanh nghiệp bảo hiểm mở tại
các ngân hàng thương mại hoặc ngược lại doanh nghiệp bảo hiểm đến trực tiếp Kho
bạc Nhà nước cấp tỉnh để thực hiện thủ tục hoàn trả lại ngân sách nhà nước.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc
Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đối với doanh nghiệp bảo hiểm: Văn
bản thông báo các trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp chấm dứt việc
hưởng hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp.
+ Đối với cá nhân sản xuất nông nghiệp:
Thông báo bằng văn bản theo mẫu số 04 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 58/2018/NĐ-CP.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp, Doanh
nghiệp bảo hiểm.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi tiếp
nhận hồ sơ đề nghị chi trả phí bảo hiểm nông nghiệp, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà
nước tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Quyết định của UBND cấp tỉnh chuyển
trả cho doanh nghiệp bảo hiểm hoặc yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm chuyển trả lại
ngân sách nhà nước phí bảo hiểm;
+ Lệnh chi tiền cho doanh nghiệp bảo
hiểm qua Kho bạc Nhà nước;
+ Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh thực hiện
chuyển tiền về tài khoản của doanh nghiệp bảo hiểm mở tại các ngân hàng thương
mại hoặc ngược lại doanh nghiệp bảo hiểm đến trực tiếp Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh
để thực hiện thủ tục hoàn trả lại ngân sách nhà nước.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo không còn thuộc đối tượng được hỗ trợ bảo hiểm theo mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 58/2018/NĐ-CP.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Theo quy định tại Điều 27 Nghị định số
58/2018/NĐ-CP, tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp chấm dứt việc hưởng hỗ trợ
phí bảo hiểm nông nghiệp và hoàn trả lại ngân sách nhà nước số phí bảo hiểm
nông nghiệp đã được ngân sách nhà nước hỗ trợ tương ứng với thời gian còn lại của
hợp đồng bảo hiểm kể từ thời điểm: (i) Tổ chức, cá nhân sản xuât nông nghiệp
không còn đáp ứng đủ điều kiện để được
hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp; (ii) Chấm dứt hợp đồng bảo hiểm nông nghiệp
trước thời hạn hiệu lực.
Tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp
hoàn trả lại số phí bảo hiểm nông nghiệp đã được ngân sách nhà nước hỗ trợ
thông qua doanh nghiệp bảo hiểm.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Kinh doanh bảo hiểm số
24/2000/QH10 ngày 09/12/2000;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Kinh doanh bảo hiểm số 61/2010/QH12 ngày 24/10/2010;
+ Nghị định số 58/2018/NĐ-CP ngày
18/4/2018 của Chính phủ về bảo hiểm nông nghiệp.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
THÔNG
BÁO KHÔNG CÒN THUỘC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HỖ TRỢ BẢO HIỂM/THAY ĐỔI DIỆN HỘ NGHÈO, CẬN NGHÈO
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân xã.
Căn cứ Nghị định số .../2018/NĐ-CP
ngày tháng năm 2018 của Chính phủ về bảo hiểm nông nghiệp;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-TTg
ngày tháng năm 20... của Thủ tướng Chính phủ về….;
Trường hợp cá nhân sản xuất nông
nghiệp:
- Tên cá nhân sản xuất nông nghiệp:
[Tên đầy đủ]
- Ngày, tháng, năm sinh:
- CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân
số: [...] do [Tên cơ quan cấp] ngày...tháng...năm...tại [Nơi cấp]
- Địa chỉ thường trú:
- Chúng tôi xin thông báo:
□ Không còn thuộc đối tượng được hỗ
trợ
□ Thay đổi diện hộ nghèo, cận nghèo
(Trước đây...; Hiện nay...)
Trường hợp tổ chức sản xuất nông nghiệp:
- Tên tổ chức sản xuất nông nghiệp:
[Tên đầy đủ]
- Giấy phép đăng ký kinh doanh số:
[...] do [Tên cơ quan cấp] ngày...tháng...năm...
- Địa chỉ:
- Chúng tôi xin thông báo: Chúng tôi
không còn thuộc đối tượng được hỗ trợ.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác, trung thực của Đơn này và hồ sơ kèm theo.
Hồ sơ kèm theo:
- Bản kê khai về cây trồng, vật
nuôi, thủy sản.... (Liệt kê đầy đủ)
|
….., ngày.... tháng.... năm...
CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu (nếu
có))
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố …;
|
|