ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1347/QĐ-UBND
|
Kiên Giang, ngày 20 tháng 6 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ
1/500 KHU DÂN CƯ THUNG LŨNG TÍM TẠI XÃ DƯƠNG TƠ, HUYỆN PHÚ QUỐC, TỈNH KIÊN
GIANG, QUY MÔ KHOẢNG 72,28HA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ
Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ
Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ
Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch
xây dựng;
Căn cứ
Quyết định số 633/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên
Giang đến năm 2030;
Căn cứ
Quyết định số 42/2007/QĐ-TTg ngày 29 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ
về việc thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Ban Quản lý đầu tư phát triển đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ
Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc
hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ
Quyết định số 14/2009/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Kiên Giang về việc ban hành quy định lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy
hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ
Quyết định số 806/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt kết quả rà soát quy hoạch và kế hoạch triển
khai thực hiện theo điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng đảo Phú Quốc đến năm
2030;
Căn cứ
Quyết định số 2192/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2008 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu du
lịch sinh thái và khu biệt thự, nhà vườn cao cấp Đồi Hoa Sim tại xã Dương Tơ,
huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang, quy mô khoảng 69,87ha, tỷ lệ 1/2000;
Căn cứ
Quyết định số 1292/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt điều chỉnh Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết
xây dựng tỷ lệ 1/500 khu dân cư Thung Lũng Tím tại xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc,
tỉnh Kiên Giang, quy mô khoảng 72,28ha;
Căn cứ
Công văn số 545/Tg1-QC ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Cục Tác chiến - Bộ Tổng
Tham mưu về việc chấp thuận độ cao tĩnh không xây dựng công trình;
Theo đề
nghị của Công ty TNHH Phú Trần tại Tờ trình số 04/TT.PTr.2014 ngày 19 tháng 5
năm 2014 về việc xin thẩm định và phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng
tỷ lệ 1/500 khu dân cư Thung Lũng Tím tại xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc, tỉnh
Kiên Giang, quy mô khoảng 72,28ha;.
Xét đề
nghị của Ban Quản lý đầu tư phát triển đảo Phú Quốc tại Tờ trình số
48/TTr-BQLPTPQ ngày 09 tháng 6 năm 2014 về việc xin phê duyệt Đồ án quy hoạch
chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu dân cư Thung Lũng Tím tại xã Dương Tơ, huyện
Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang, quy mô khoảng 72,28ha,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu dân cư
Thung Lũng Tím, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Về quy
mô diện tích và ranh giới quy hoạch
- Phạm vi
nghiên cứu, lập quy hoạch chi tiết xây dựng có quy mô khoảng 72,28ha tại Bãi
Trường, xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.
- Ranh giới:
+ Phía Đông
giáp: Đường trục chính Bắc Nam (TL.46);
+ Phía Nam
giáp: Đường nhánh số 2 khu phức hợp Bãi Trường và khu dân cư cao cấp Đường Bào;
+ Phía Tây
giáp: Khu dân cư cao cấp Đường Bào;
+ Phía Bắc
giáp: Đường nhánh số 1 khu phức hợp Bãi Trường và khu dân cư cao cấp Đường Bào.
2. Mục tiêu
quy hoạch
- Định
hướng quy hoạch khu dân cư Thung Lũng Tím nhằm đảm bảo phù hợp với điều chỉnh
Quy hoạch chung xây dựng đảo Phú Quốc đến năm 2030 đã được phê duyệt, phù hợp
với sự phát triển chung của huyện đảo Phú Quốc.
- Quy hoạch
các khu dân cư mật độ thấp, khu thương mại, dịch vụ công cộng nhằm đáp ứng nhu
cầu ở, mua sắm và vui chơi giải trí cho người dân.
- Đưa ra
các hình thức kiến trúc các công trình đặc trưng của Việt Nam phù hợp với điều
kiện khí hậu của đảo.
- Dự báo và
đưa ra các giải pháp nhằm giảm thiểu và tránh tác động tiêu cực đến môi trường.
- Xây dựng
các tiêu chí, chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật quy hoạch - xây dựng, chủ động trong kế
hoạch sử dụng đất, phân kỳ đầu tư và khai thác.
- Đảm bảo
việc đầu tư và xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật và xã hội phù hợp với
các khu vực xung quanh.
3. Tính
chất, chức năng quy hoạch
Khu quy
hoạch được xác định là khu dân cư mật độ thấp phục vụ nhu cầu ở, sản xuất kinh
doanh và vui chơi giải trí cho dân cư sống trong khu vực.
4. Quy mô
dân số
Sau khi
thực hiện quy hoạch bố trí được khoảng 7.570 người. Trong đó, số lượng dân cư
dự kiến khoảng 4.070 người, quy mô khách vãng lai dự kiến khoảng 3.500 người.
5. Cơ cấu
sử dụng đất, chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật
5.1. Các
chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc
a) Chỉ tiêu
về sử dụng đất
Chỉ tiêu sử
dụng đất trung bình khu dân cư mật độ thấp là 123,9m2/người, trong
đó:
- Đất ở:
55,6m2/người.
- Đất
thương mại dịch vụ: 10,2m2/người.
- Đất công
trình công cộng (trường mẫu giáo): 15,0m2/cháu.
- Đất cây
xanh: 11,5m2/người.
- Đất hạ
tầng kỹ thuật: 0,16m2/người.
- Đất giao
thông, sân bãi: 14,5m2/người.
b) Chỉ tiêu
về mật độ và tầng cao xây dựng tối đa - tối thiểu
- Mật độ
xây dựng (gộp) khu dân cư tối đa là 27,07%, tầng cao xây dựng từ 1-8 tầng.
- Khu vực
rừng phòng hộ thực hiện theo quy định của hợp đồng giao khoán rừng.
5.2. Các
chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật
a) Cấp nước
- Sinh
hoạt: 150 lít/người.ng.đêm.
- Công
trình công cộng, thương mại: 2,0 lít/m2 sàn.ng.đêm.
- Tưới cây:
3,0 lít/m2.ng.đêm.
- Rửa
đường: 0,5 lít/m2.ng.đêm.
- Chữa
cháy: 15,0 lít/s, số lượng đám cháy xảy ra đồng thời là 02 trong 03 giờ.
b) Cấp điện
- Sinh
hoạt: 1500kWh/người/năm.
- Công
trình công cộng, thương mại: 20 - 30W/m2sàn.
- Chiếu
sáng cây xanh và cảnh quan: 15W/m2.
- Chiếu sáng
giao thông: 15W/m2.
c. Thoát nước thải sinh hoạt: ≥ 80% tổng lưu lượng nước cấp cần xử lý.
d. Rác thải
sinh hoạt: 1,2kg/người/ngày.
5.3. Cơ cấu
sử dụng đất
Tổng diện
tích khu đất rộng 722.837,23m2, được cơ cấu sử dụng như sau:
a) Đất khu
dân cư
Có tổng
diện tích chiếm đất là 504.620,57m2, trong đó:
- Đất
thương mại dịch vụ: chiếm diện tích 77.328,11m2, tỷ lệ 15,3%.
- Đất ở kết
hợp thương mại dịch vụ - motel: chiếm diện tích 30.674,96m2, tỷ lệ
6,1%.
- Đất ở nhà
phố thương mại: chiếm diện tích 34.280,75m2, tỷ lệ 6,8%.
- Đất ở
biệt thự vườn: chiếm diện tích 161.426,01m2, tỷ lệ 32,0%.
- Đất công
trình công cộng: chiếm diện tích 2.277,71m2, tỷ lệ 0,5%.
- Đất cây
xanh - mặt nước: chiếm diện tích 87.449,37m2, tỷ lệ 17,3%.
- Đất hạ
tầng kỹ thuật: chiếm diện tích 1.200,87m2, tỷ lệ 0,2%.
- Đất giao
thông, sân bãi: chiếm diện tích 109.982,79m2, tỷ lệ 21,8%.
b) Đất rừng
phòng hộ: Có diện tích chiếm đất là 218.216,66m2.
6. Bố cục
phân khu chức năng và quy hoạch xây dựng công trình
Quy hoạch
khu dân cư Thung Lũng Tím được bố cục thành 2 khu chức năng chính là: Khu dân
cư, khu giao khoán bảo vệ rừng và gây trồng rừng phòng hộ. Việc quy hoạch, bố
trí các công trình trong từng khu chức năng được cụ thể như sau:
6.1. Khu
dân cư
Tổng diện
tích chiếm đất là 504.620,57m2, mật độ xây dựng (gộp) tối đa là
27,07%. Tầng cao xây dựng từ 1-8 tầng, được quy hoạch thành các khu chức năng
như sau:
a) Khu thương mại - dịch vụ
Tổng diện
tích chiếm đất là 77.328,11m2, được quy hoạch bố trí xây dựng các
khu như sau:
- Khu dịch
vụ thương mại 1, 2 (ký hiệu ô TM1; ô TM2): Có tổng diện tích chiếm đất là
35.401,02m2, mật độ xây dựng tối đa 35%, tầng cao xây dựng tối đa 8
tầng.
- Khu dịch
vụ thương mại 3, 4, 5, 6 (ký hiệu từ ô TM3 đến ô TM6): Có tổng diện tích chiếm
đất là 14.929,05m2, mật độ xây dựng tối đa 35%, tầng cao xây dựng từ
3 - 5 tầng.
- Khu dịch
vụ thương mại 7, 8 (ký hiệu từ ô TM7 đến ô TM8): Có tổng diện tích chiếm đất là
6.678,96m2, có mật độ xây dựng tối đa 35%, tầng cao xây dựng tối đa
3 tầng.
- Khu dịch
vụ - spa (ký hiệu ô DV): Có diện tích chiếm đất là 20.319,08m2, có
mật độ xây dựng tối đa 30%, tầng cao xây dựng tối đa 3 tầng.
b) Khu ở
Tổng diện
tích chiếm đất là 226.381,72m2, được quy hoạch bố trí xây dựng các khu
như sau:
- Khu ở kết
hợp thương mại dịch vụ - motel (ký hiệu từ ô ODV1 đến ODV10): Có tổng diện tích
chiếm đất là 30.674,96m2, bao gồm 90 lô, diện tích mỗi lô từ
256,31-592,13m2, mật độ xây dựng mỗi lô từ 48%-64%, tầng cao xây
dựng từ 3-5 tầng.
- Khu ở nhà
phố thương mại (ký hiệu từ ô PTM1 đến PTM15): Có tổng diện tích chiếm đất là
34.280,75m2, bao gồm 188 lô, diện tích mỗi lô từ 163,11-298,78m2,
mật độ xây dựng mỗi lô từ 60%-74%, tầng cao xây dựng tối đa 3 tầng.
- Khu ở
biệt thự vườn (ký hiệu từ ô BT1 đến ô BT37): Có tổng diện tích chiếm đất là
161.426,01m2, bao gồm 356 lô, diện tích mỗi lô từ 263,73-1.929,18m2,
mật độ xây dựng tối đa 40%, tầng cao xây dựng tối đa 3 tầng.
c) Công
trình công cộng (ký hiệu ô CTCC): Có diện tích chiếm đất là 2.277,71m2,
mật độ xây dựng tối đa 30%, tầng cao xây dựng tối đa 3 tầng, được bố trí xây
dựng trường mầm non.
d) Hạ tầng
kỹ thuật (ký hiệu ô HTKT): Có diện tích chiếm đất là 1.200,87m2, mật
độ xây dựng tối đa 30%, tầng cao xây dựng từ 1- 3 tầng.
đ) Khu công
viên cây xanh - mặt nước:
Tổng diện
tích chiếm đất là 87.449,37m2, được quy hoạch bố trí xây dựng các
khu như sau:
- Công viên
cây xanh (ký hiệu từ ô CVCX1 đến ô CVCX 40): Có tổng diện tích chiếm đất là
43.093,45m2, mật độ xây dựng 5%, tầng cao xây dựng 1 tầng.
- Cây xanh
cách ly (ký hiệu ô từ CXCL1-CXCL5): Có diện tích chiếm đất là 34.065,19m2.
- Mặt nước:
Có diện tích chiếm đất là 10.290,73m2.
e) Giao
thông: Có diện tích chiếm đất là 109.982,79m2.
6.2. Đất
rừng phòng hộ: Có diện tích chiếm đất là 218.216,66m2.
7. Tổ chức
không gian, kiến trúc cảnh quan
7.1. Cơ cấu
tổ chức không gian quy hoạch
Trên cơ sở
quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2.000 được phê duyệt, kết hợp với định
hướng của điều chỉnh Quy hoạch chung đảo Phú Quốc. Khu đất quy hoạch với chức
năng là khu dân cư mật độ thấp được phân thành các khu chính như: Khu thương
mại - dịch vụ, khu ở với các dạng nhà ở kết hợp thương mại dịch vụ - motel, nhà
phố thương mại và biệt thự nhà vườn, cụ thể như sau:
- Khu các
công trình thương mại - dịch vụ công cộng được bố trí ở trung tâm khu quy hoạch
tạo một trục lễ hội với các trung tâm thương mại sầm uất, hiện đại đáp ứng các
yêu cầu về tiếp cận, sử dụng và bán kính phục vụ cho toàn khu.
- Khu ở kết
hợp thương mại dịch vụ - motel được bố trí trên trục đường số 1 và số 2 kết nối
từ đường trục chính của đảo với khu phức hợp Bãi Trường nhằm khai thác quỹ đất
hiệu quả.
- Các khu
chức năng được kết nối bằng các trục đường nội bộ đảm bảo hướng tiếp cận thuận
lợi. Đồng thời khu công viên cây xanh là không gian mở đan xen, kết hợp hài hòa
giữa các khu chức năng tạo thành không gian ở có chất lượng cao.
- Khai thác
tối đa quỹ đất hiện có trên cơ sở đảm bảo quy hoạch phát triển bền vững, phù
hợp với cảnh quan thiên nhiên và môi trường sinh thái, không tác động tiêu cực
đến tài nguyên thiên nhiên, môi trường; tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư
đầu tư phát triển.
7.2. Các
yêu cầu về tổ chức không gian, kiến trúc
- Cấu trúc
khu quy hoạch được xác định theo mô hình các khu chức năng sẽ nằm trên các
tuyến đường chính đi vào dự án. Điểm đặc biệt là việc phân chia cụ thể các khu
chức năng khác nhau nhưng có sự liên hệ tương hỗ nhau. Với cấu trúc này sẽ tạo
điều kiện cho sự đầu tư và quản lý sau này.
- Các khu
vực không gian trọng tâm: Khu trung tâm thương mại - dịch vụ và công viên cây
xanh mặt nước, nằm bám theo trục chính và trục cảnh quan, hình thành không gian
thoáng, trang trọng, nghiêm túc và yên tĩnh.
- Khuyến
khích hợp khối tạo điểm nhấn, cây xanh và các tiểu kiến trúc sẽ đóng vai trò
chủ đạo trong khu quy hoạch.
- Xử lý không
gian vỉa hè và khoảng lùi tạo không gian ngoài trời cho người đi bộ.
- Thiết kế
kiến trúc và cảnh quan xung quanh phản ánh những đặc tính nổi bật tạo ra ấn
tượng.
- Tổng quan
hệ thống giao thông: Hiệu quả và an toàn, thân thiện với môi trường, đa dạng và
kinh tế, giao thông được tổ chức từng bậc.
8. Quy
hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
8.1. Quy
hoạch hệ thống giao thông
a) Hệ thống
giao thông đối ngoại
- Tuyến đường
giao thông đối ngoại chính của khu dự án là tuyến đường trục chính Bắc - Nam
(đường TL.46). Tuyến đường này được quy hoạch với lộ giới rộng 60m (ký hiệu mặt
cắt A-A), bao gồm: Mặt đường mỗi bên rộng 9m, dãy phân cách rộng 3m, đường tàu
điện rộng 10m, hành lang an toàn giữa đường tàu điện và đường xe chạy là 4m,
dải cây xanh hai bên rộng 25m. Kết cấu mặt đường bê tông nhựa.
- Tuyến đường
nhánh số 1 và số 2 kết nối từ biển Bãi Trường đến đường
Tỉnh lộ 46, được quy hoạch với lộ giới rộng 36m (ký hiệu mặt cắt B-B), bao gồm:
Mặt đường mỗi bên rộng 10,5m, dãy phân cách rộng 3m, vỉa hè mỗi bên rộng 6m,
chỉ giới xây dựng cách tim đường 23m. Kết cấu mặt đường bê tông nhựa.
- Tuyến đường
chạy theo ranh phía Tây - Bắc: Có lộ giới rộng 18m (ký hiệu mặt cắt C-C), bao
gồm: Mặt đường rộng 8m, vỉa hè mỗi bên rộng 5m, chỉ giới xây dựng cách tim
đường 13m. Kết cấu mặt đường bê tông nhựa.
b) Hệ thống
giao thông đối nội
- Đường số 1,
gồm hai loại mặt cắt như sau:
+ Mặt cắt 1-1:
Có lộ giới rộng 40m, bao gồm: Mặt đường mỗi bên rộng 12m, dãy phân cách rộng
2m, vỉa hè mỗi bên rộng 7,0m, chỉ giới xây dựng cách tim đường mỗi bên là 30m.
Kết cấu mặt đường bê tông nhựa;
+ Mặt cắt 2-2:
Có lộ giới rộng 30m, bao gồm: Mặt đường mỗi bên rộng 7,5m, dãy phân cách rộng
2m, vỉa hè mỗi bên rộng 6,5m, chỉ giới xây dựng cách tim đường mỗi bên là 20m.
Kết cấu mặt đường bê tông nhựa.
- Đường số 12,
15 (ký hiệu mặt cắt 3-3): Có lộ giới rộng 30m bao gồm: Mặt đường rộng 20m, vỉa
hè mỗi bên rộng 5m, chỉ giới xây dựng cách tim đường mỗi bên là 18m. Kết cấu
mặt đường bê tông màu.
- Đường số 17
(ký hiệu mặt cắt 4-4): Có lộ giới rộng 18m bao gồm: Mặt đường rộng 8m, vỉa hè
mỗi bên rộng 5m, chỉ giới xây dựng cách tim đường mỗi bên là 12m. Kết cấu mặt
đường bê tông nhựa.
- Đường số 21
(ký hiệu mặt cắt 5-5): Có lộ giới rộng 17m bao gồm: Mặt đường rộng 7m, vỉa hè
mỗi bên rộng 5m, chỉ giới xây dựng cách tim đường mỗi bên là 11,5m. Kết cấu mặt
đường bê tông nhựa.
- Đường số 4
(ký hiệu mặt cắt 5a-5a): Có lộ giới rộng 12m bao gồm: Mặt đường rộng 8m, vỉa hè
một bên rộng 2m, chỉ giới xây dựng cách tim đường mỗi bên là 9m. Kết cấu mặt
đường bê tông nhựa.
- Đường số 13
(ký hiệu mặt cắt 6-6): Có lộ giới rộng 12m bao gồm: Mặt đường rộng 8m, vỉa hè
một bên rộng 4m, chỉ giới xây dựng cách tim đường mỗi bên là 9m. Kết cấu mặt
đường bê tông nhựa.
- Các đường
còn lại (ký hiệu mặt cắt 7-7): Có lộ giới rộng 10m bao gồm: Mặt đường rộng 7m,
vỉa hè một bên rộng 1,5m, chỉ giới xây dựng cách tim đường mỗi bên là 8m. Kết
cấu mặt đường bê tông nhựa.
8.2. Quy hoạch
chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng
a) Quy hoạch
san nền
Tận dụng địa
hình tự nhiên, tránh khối lượng đào đắp lớn, thiết kế
nền đảm bảo độ dốc cho xe chạy an toàn và thoát nước mặt tốt.
- Giải pháp
san nền: Chủ yếu là san đắp cục bộ cho từng công trình xây dựng, chỉ xác định
cao độ khống chế của đường để thiết kế các hạng mục kỹ thuật khác. Về phía Đông
Bắc hơi thấp nên tiến hành đắp nền, chiều dày đắp trung bình 0,4m, chiều dày
đào trung bình 0,5m. Đồng thời tiến hành nạo vét lòng suối hiện hữu, đào hồ tạo
cảnh quan kết hợp thoát nước mặt, chiều sâu đào hồ cảnh quan trung bình 2,5m.
- Cao độ
nền khống chế xây dựng từ +5,7m đến +24,3m.
- Tổng khối
lượng đất đào: 138.670,47m3.
- Tổng khối
lượng đất đắp: 94.113,43m3.
b) Quy
hoạch hệ thống thoát nước mưa
- Hệ thống
thoát nước mưa được thiết kế, xây dựng tách riêng với hệ thống thoát nước thải
sinh hoạt bằng cống tròn D400 - D1500. Nước mưa được thu gom vào các hố ga đặt
hai bên đường, sau đó chảy vào các tuyến cống đặt ở vỉa hè chạy dọc theo một
hoặc hai bên đường, riêng các đường có vỉa hè hẹp thì đặt giữa lòng đường.
Hướng thoát chính thoát ra các con suối gần nhất.
- Khu vực
quanh chân núi Bộ Đội xây dựng các tường chắn, mương thu nước để tránh sạt lở.
Khu vực suối, hồ cảnh quan được xây dựng kè nhằm đảm bảo ổn định bờ, suối, hồ
và tạo cảnh quan.
- Khối
lượng vật tư chủ yếu:
+ Cống tròn
BTCT Ø400: 2.171m;
+ Cống tròn
BTCT Ø600: 3.188m;
+ Cống tròn
BTCT Ø800: 1.790m;
+ Cống tròn
BTCT Ø1000: 582m;
+ Cống tròn
BTCT Ø1200: 817m;
+ Cống tròn
BTCT Ø1500: 96m;
+ Cống hộp
2500x2500: 54m;
+ Cống hộp
2 (1600x1600): 163m.
8.3. Quy
hoạch hệ thống cấp nước
- Về lâu
dài, nguồn nước chính cấp cho khu dân cư được đấu nối từ đường ống D300 (trên
đường TL.46) thuộc hệ thống cấp nước chung của khu vực. Trong giai đoạn đầu khi
chưa có hệ thống cấp nước chung, dự kiến khai thác nguồn nước ngầm để phục vụ
tạm thời. Riêng đối với hệ thống cấp nước chữa cháy có thể được bổ sung thêm
nguồn cấp từ suối, hồ cảnh quan.
- Tổng nhu
cầu dùng nước khoảng 1.115,43m3/ng.đêm (chưa tính lượng nước chữa
cháy).
- Khối
lượng vật tư chủ yếu:
+ Ống nhựa
HDPE Ø63: 6.085m;
+ Ống nhựa
HDPE Ø100: 2.486m;
+ Ông nhựa
HDPE Ø150: 1.572m;
+ Ông nhựa
HDPE Ø200: 1.845m;
+ Họng cứu
hỏa: 11 cái.
8.4. Quy
hoạch hệ thống cấp điện
- Nguồn
điện cấp cho khu dân cư được đấu nối từ hệ thống cấp điện chung của đảo. Quy
hoạch, xây dựng toàn bộ hệ thống đường dây cấp điện bằng hệ thống cáp ngầm
trung và hạ thế.
- Tổng phụ
tải điện yêu cầu của khu đô thị khoảng 8.564,66KVA.
- Khối
lượng vật tư chủ yếu:
+ Cáp ngầm
trung thế 22KV: 5.200m;
+ Cáp ngầm hạ
thế 0,4KV: 8.352m;
+ Cáp ngầm
chiếu sáng: 7.190m;
+ Trạm biến áp
22KV/0,4KV, công suất 1250KVA: 03 trạm;
+ Trạm biến áp
22KV/0,4KV, công suất 630KVA: 01 trạm;
+ Trạm biến áp
22KV/0,4KV, công suất 1000KVA: 04 trạm;
+ Trạm biến áp
22KV/0,4KV, công suất 320KVA: 01 trạm.
8.5. Quy hoạch
hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường
a) Quy hoạch
hệ thống thoát nước thải
- Xây dựng
hệ thống cống thoát nước thải riêng. Trong giai đoạn đầu, nước thải sinh hoạt
sau khi được xử lý cục bộ tại các công trình bằng bể tự hoại sẽ được thu gom về
trạm xử lý nước thải cục bộ của khu quy hoạch để xử lý đạt quy chuẩn quy định
trước khi thải ra môi trường. Về lâu dài sẽ đấu nối với các tuyến cống thu gom
nước thải chung của khu vực để đưa về khu xử lý nước thải chung của khu vực để
xử lý nhằm đảm bảo tính đồng bộ cho toàn khu vực.
- Tổng lưu
lượng nước thải khoảng: Q = 748,18m3/ngày.
- Khối
lượng vật tư chủ yếu:
+ Cống BTCT
Ø300: 11.721m;
+ Cống BTCT
Ø300: 12m;
+ Trạm xử
lý (công suất 750m3/ngày đêm): 01 trạm.
b) Vệ sinh
môi trường:
Tổng khối
lượng rác thải khoảng 9.084kg/ngày, rác thải được phân loại tại nguồn và thu
gom ở từng khu, sau đó được tập trung tại các điểm trung chuyển rác thải và
được xe vận chuyển về khu xử lý rác thải chung của đảo để xử lý. Tỷ lệ thu gom
đạt 100%.
Điều 2. Giao Công ty TNHH Phú Trần chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý đầu tư
phát triển đảo Phú Quốc, Ủy ban nhân dân huyện Phú Quốc cùng các sở, ngành có
liên quan:
1. Hoàn
chỉnh hồ sơ; tổ chức công bố, triển khai cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa
để các tổ chức, cá nhân có liên quan biết thực hiện và giám sát thực hiện.
2. Lập quy
định quản lý theo Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng trình Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt ban hành làm cơ sở quản lý xây dựng theo quy hoạch.
3. Triển
khai lập, phê duyệt hoặc trình phê duyệt: Dự án đầu tư xây dựng, bồi thường
giải phóng mặt bằng, thu hồi và giao đất hoặc cho thuê đất, báo cáo đánh giá
tác động môi trường, xin phép xây dựng theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế
hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Trưởng Ban Quản lý đầu tư phát triển đảo Phú Quốc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
huyện Phú Quốc, Giám đốc Công ty TNHH Phú Trần cùng các sở, ngành có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.