ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1292/QĐ-UBND
|
Kiên Giang, ngày 13 tháng 6 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH NHIỆM VỤ QUY
HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 KHU DÂN CƯ THUNG LŨNG TÍM TẠI XÃ DƯƠNG TƠ,
HUYỆN PHÚ QUỐC, TỈNH KIÊN GIANG, QUY MÔ KHOẢNG 72,28HA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
633/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
42/2007/QĐ-TTg ngày 29 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập
và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý đầu
tư phát triển đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Thông tư số
07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập,
thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 01/2013/TT-BXD
ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định, quản lý
chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số
14/2009/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về
việc ban hành quy định lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng
trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Quyết định số
806/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang
về việc phê duyệt kết quả rà soát quy hoạch và kế hoạch triển khai thực hiện
theo điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng đảo Phú Quốc đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
2192/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2008 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên
Giang về việc phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu du lịch sinh thái
và khu biệt thự, nhà vườn cao cấp Đồi Hoa Sim tại xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc,
tỉnh Kiên Giang, quy mô khoảng 69,87ha, tỷ lệ 1/2000;
Căn cứ Duyệt chấp thuận số
164/D-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang tại Tờ
trình số 23/TTr-NN ngày 23 tháng 02 năm 2010 của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Kiên Giang về việc xin chủ trương giao khoán rừng và đất lâm nghiệp
cho Công ty TNHH Phú Trần;
Căn cứ Công văn số
545/Tg1-QC ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Cục Tác chiến - Bộ Tổng Tham mưu về việc
chấp thuận độ cao tĩnh không xây dựng công trình;
Theo đề nghị của Công ty
TNHH Phú Trần tại Tờ trình số 03/TT.PTr.2014 ngày 16 tháng 5 năm 2014 về việc
xin thẩm định, phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ
1/500 khu dân cư Thung Lũng Tím tại xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên
Giang;
Xét đề nghị của Ban Quản lý
đầu tư phát triển đảo Phú Quốc tại Tờ trình số 46/TTr-BQLPTPQ ngày 02 tháng 6
năm 2014 về việc xin phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng
tỷ lệ 1/500 khu dân cư Thung Lũng Tím tại xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc, tỉnh
Kiên Giang, quy mô khoảng 72,28ha,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Nhiệm vụ quy hoạch chi
tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu dân cư Thung Lũng Tím, với các nội dung chủ yếu
sau:
1. Vị trí giới hạn và phạm vi
quy hoạch:
- Phạm vi nghiên cứu, lập quy
hoạch chi tiết xây dựng có quy mô khoảng 72,28ha tại xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc,
tỉnh Kiên Giang.
- Ranh giới:
+ Phía Bắc giáp: Đường nhánh số
1 khu phức hợp Bãi Trường và dự án khu dân cư cao cấp Đường Bào;
+ Phía Nam giáp: Đường nhánh số
2 khu phức hợp Bãi Trường và dự án khu dân cư cao cấp Đường Bào;
+ Phía Đông giáp: Đường trục
chính Bắc Nam (TL.46);
+ Phía Tây giáp: Dự án khu dân
cư cao cấp Đường Bào.
2. Mục tiêu quy hoạch:
- Định hướng quy hoạch khu dân
cư Thung Lũng Tím nhằm đảm bảo phù hợp với điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng
đảo Phú Quốc đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, phù hợp với sự phát triển
chung của huyện đảo Phú Quốc.
- Quy hoạch khu dân cư Thung
Lũng Tím nhằm đáp ứng nhu cầu ở và sinh sống của người dân trên huyện đảo Phú
Quốc, đặc biệt là người dân làm việc tại khu phức hợp Bãi Trường.
- Hình thành một khu dân cư với
đầy đủ hệ thống cơ sở hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đồng bộ đảm bảo tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật hiện hành.
- Đề xuất giải pháp quy hoạch
và tổ chức không gian, khai thác sử dụng hiệu quả quỹ đất, đáp ứng yêu cầu về
nhà ở, công trình công cộng, thương mại dịch vụ, cây xanh,… đảm bảo sự phát triển
hài hòa cho toàn bộ khu dân cư và phù hợp với quy hoạch chung của toàn đảo.
- Xác định kế hoạch khai thác sử
dụng đất nhằm tăng hiệu quả sử dụng đất; kết nối hạ tầng kỹ thuật đồng bộ với
các khu vực xung quanh, góp phần vào việc phát triển bền vững đảo Phú Quốc.
- Là cơ sở pháp lý để triển
khai dự án đầu tư xây dựng, quản lý xây dựng theo quy hoạch.
3. Tính chất, chức năng quy hoạch:
Khu vực lập quy hoạch được xác định
là khu dân cư mật độ thấp, phục vụ nhu cầu ở, kinh doanh dịch vụ thương mại và
vui chơi giải trí cho cư dân sống trong khu vực.
4. Các chỉ tiêu quy hoạch - kiến
trúc chủ yếu:
- Diện tích khu đất lập quy hoạch
khoảng 72,28ha, trong đó bao gồm: Khu dân cư mật độ thấp (khoảng 50,393ha) và đất
rừng phòng hộ (khoảng 21,887ha).
- Quy mô dân số trong khu quy
hoạch khoảng 10.180 người (kể cả dân số quy đổi từ khách vãng lai). Trong đó:
+ Dân số trong khu ở khoảng
6.680 người;
+ Dân số vãng lai sử dụng dịch vụ
khoảng 3.500 người.
- Chỉ tiêu sử dụng đất trung
bình khoảng 100-110m2/người, trong đó:
+ Chỉ tiêu đất ở: ≥ 50m2/người;
+ Chỉ tiêu đất công cộng, dịch
vụ: ≥ 5m2/người;
+ Chỉ tiêu đất giao thông, hạ tầng
kỹ thuật: ≥ 5m2/người;
+ Chỉ tiêu đất cây xanh công cộng:
≥ 2m2/người.
- Mật độ xây dựng (gộp) toàn
khu từ 25-30%, tầng cao xây dựng từ 1-3 tầng, riêng công trình điểm nhấn tối đa
8 tầng.
Các chỉ tiêu quy hoạch - kiến
trúc nêu trên được áp dụng trong phần diện tích đất ở mật độ thấp. Riêng đối với
phần diện tích đất rừng phòng hộ thực hiện theo phương án giao khoán rừng.
5. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ
thuật:
5.1. Hệ thống giao thông:
- Việc quy hoạch mạng lưới giao
thông phải đảm bảo đấu nối với các khu vực liền kề và tổng thể chung của khu vực.
- Hệ thống giao thông nội bộ được
nghiên cứu trên cơ sở đảm bảo thuận lợi trong việc đấu nối các khu chức năng với
nhau một cách hợp lý, phù hợp với điều kiện địa hình.
- Các tuyến đường nội bộ được bố
trí hợp lý, mềm mại đảm bảo việc bố trí các công trình hạ tầng kỹ thuật, thuận
lợi cho việc lưu thông và phòng cháy chữa cháy. Kết cấu mặt đường cũng như vỉa
hè được lựa chọn sao cho phù hợp với không gian từng khu chức năng.
5.2. Chuẩn bị kỹ thuật đất xây
dựng:
a) San nền:
- Tính toán san lấp phù hợp với
địa hình tự nhiên, hạn chế tối đa việc đào đắp làm phá vỡ cảnh quan thiên
nhiên.
- Cao độ san lấp được xác định
trên cơ sở điều kiện địa hình, phải phù hợp với cao độ nền khống chế theo điều
chỉnh Quy hoạch chung, đảm bảo đấu nối với các khu vực liền kề và thoát nước
cho toàn khu quy hoạch.
b) Thoát nước mưa:
- Xây dựng hệ thống thoát nước
mưa riêng và được thiết kế tuân theo độ dốc của địa hình.
- Tính toán, xác định các lưu vực
thu nước và quy hoạch mạng lưới thoát nước mặt đảm bảo không bị ngập úng.
5.3. Hệ thống cấp nước:
- Chỉ tiêu cấp nước phục vụ
cho:
+ Sinh hoạt: 150 lít/người/ngày
đêm;
+ Công trình công cộng, thương
mại - dịch vụ: 2,0 lít/m2 sàn/ngày đêm;
+ Rửa đường: 0,5 lít/m2 - ngày
đêm;
+ Tưới cây: 3,0 lít/m2 - ngày
đêm;
+ Chữa cháy: 15 lít/s, số lượng
đám cháy xảy ra đồng thời là 02, trong 3 giờ.
- Nguồn nước cấp cho khu quy hoạch
dự kiến lấy từ hệ thống cấp nước chung của đảo. Trong giai đoạn đầu, khi chưa
có hệ thống cấp nước chung thì sử dụng nguồn nước ngầm được lấy từ giếng khoan.
- Tính toán, xác định nhu cầu
dùng nước cho từng khu chức năng và tổng nhu cầu dùng nước chung của toàn khu
quy hoạch.
- Quy hoạch mạng lưới đường ống
cấp nước đến từng lô đất xây dựng công trình; xác định vị trí, quy mô các công
trình đầu mối cấp nước.
5.4. Hệ thống cấp điện:
- Chỉ tiêu cấp điện phục vụ
cho:
+ Sinh hoạt: 1.500kWh/người/năm;
+ Công trình công cộng, thương
mại - dịch vụ: 20 - 30W/m2 sàn.
- Nguồn điện được sử dụng chung
nguồn với hệ thống điện đảo Phú Quốc.
- Tính toán, xác định phụ tải
điện của từng khu chức năng và tổng phụ tải điện chung của toàn khu quy hoạch.
- Quy hoạch mạng lưới cấp điện
đến từng lô đất xây dựng công trình, hệ thống điện chiếu sáng công cộng và công
viên cây xanh.
- Quy hoạch toàn bộ hệ thống lưới
điện bằng cáp ngầm trung, hạ thế.
5.5. Hệ thống thoát nước thải
sinh hoạt và vệ sinh môi trường:
- Xây dựng hệ thống thoát nước
thải sinh hoạt và nước mưa tách riêng.
- Tính toán, xác định lưu lượng
nước thải của từng khu chức năng và tổng lưu lượng nước thải chung của toàn khu
quy hoạch, đảm bảo tỷ lệ nước thải được thu gom và xử lý phải đạt tối thiểu 80%
tổng lưu lượng nước cấp cần xử lý.
- Quy hoạch hệ thống cống thu
gom nước thải đến từng lô đất xây dựng công trình. Trong giai đoạn đầu nghiên cứu
tính toán và bố trí trạm xử lý nước thải cục bộ cho khu quy hoạch. Trong giai
đoạn sau, đấu nối với hệ thống thu gom nước thải chung.
- Xác định rõ vị trí quy mô chiếm
đất và công suất xử lý nước thải cục bộ khu quy hoạch; vị trí các nhà vệ sinh
công cộng.
- Rác thải phải được thu gom
hàng ngày, có phân loại rác tại nguồn và được xe vận chuyển về khu xử lý rác thải
chung của đảo để xử lý. Trong từng khu, nghiên cứu tính toán và bố trí các điểm
tập kết và trung chuyển rác thải một cách hợp lý, đảm bảo bán kính phục vụ. Chỉ
tiêu rác thải sinh hoạt khoảng 1,2kg/người/ngày.
6. Tiến độ và kinh phí lập quy
hoạch:
- Thời gian lập, trình phê duyệt
Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng không quá 03 tháng kể từ ngày điều chỉnh Nhiệm
vụ quy hoạch được phê duyệt.
- Chi phí lập nhiệm vụ, đồ án
quy hoạch và chi phí quyết toán được thực hiện theo thỏa thuận giữa nhà đầu tư
và đơn vị tư vấn lập quy hoạch. Các chi phí khác được thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ Xây dựng về việc hướng
dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị, cụ thể
như sau:
TT
|
Khoản mục chi phí
|
Giá trị (đồng)
|
1
|
Chi phí thẩm định điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch
|
6.937.500
|
2
|
Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch
|
39.651.000
|
3
|
Chi phí quản lý nghiệp vụ lập
đồ án quy hoạch
|
35.395.000
|
4
|
Chi phí công bố quy hoạch (tạm
tính)
|
12.601.500
|
- Nguồn vốn: Vốn nhà đầu tư.
Điều 2. Giao Công ty TNHH Phú Trần chủ trì, phối hợp
với Ban Quản lý đầu tư phát triển đảo Phú Quốc, Ủy ban nhân dân huyện Phú Quốc
tiến hành lập Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu dân cư Thung
Lũng Tím, quy mô khoảng 72,28ha theo nội dung nêu tại Điều 1 của Quyết định này
và các quy định khác của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Trưởng Ban Quản lý đầu tư phát triển đảo Phú Quốc, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân huyện Phú Quốc, Giám đốc Công ty TNHH Phú Trần cùng các sở, ngành
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ
ngày ký và thay thế Quyết định số 1973/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2010 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Văn Huỳnh
|