Quyết định 633/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu 633/QĐ-TTg
Ngày ban hành 11/05/2010
Ngày có hiệu lực 11/05/2010
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Người ký Hoàng Trung Hải
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 633/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 11 tháng 05 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG ĐẢO PHÚ QUỐC, TỈNH KIÊN GIANG ĐẾN NĂM 2030

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng;
Xét đề nghị của Bộ Xây dựng tại Tờ trình số 11/TTr-BXD ngày 24 tháng 3 năm 2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang đến năm 2030 với những nội dung chính sau:

1. Phạm vi lập điều chỉnh Quy hoạch:

Phạm vi lập điều chỉnh Quy hoạch gồm: toàn bộ huyện Đảo Phú Quốc với các đô thị: thị trấn Dương Đông, thị trấn An Thới và 8 xã: Cửa Cạn, Gành Dầu, Bãi Thơm, Hàm Ninh, Cửa Dương, Dương Tơ, Thổ Châu và xã Hòn Thơm (gồm toàn bộ cụm đảo phía Nam An Thới). Tổng diện tích đất tự nhiên: 58.923 ha.

2. Mục tiêu phát triển:

Xây dựng đảo Phú Quốc phát triển bền vững; hài hòa giữa phát triển kinh tế với bảo tồn di tích lịch sử, văn hóa và bảo vệ môi trường; bảo đảm an ninh, quốc phòng vùng và quốc gia. Từng bước xây dựng trở thành một thành phố biển đảo, trung tâm du lịch và dịch vụ cao cấp; trung tâm khoa học công nghệ của quốc gia và khu vực Đông Nam Á.

3. Tính chất:

- Là khu kinh tế - hành chính đặc biệt; trung tâm du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí cao cấp quốc gia và quốc tế; trung tâm tài chính tầm cỡ khu vực.

- Là đầu mối quan trọng về giao thông vận tải nội vùng và hàng không quốc tế.

- Là trung tâm nghiên cứu khoa học công nghệ chuyên ngành.

- Trung tâm bảo tồn sự đa dạng sinh học rừng và biển của quốc gia và khu vực.

- Có vị trí đặc biệt về an ninh và quốc phòng.

4. Dự báo khách du lịch:

- Dự báo đến năm 2020 khoảng 2 - 3 triệu khách/năm, trong đó khách quốc tế chiếm khoảng 35 - 40%.

- Dự báo đến năm 2030 khoảng 5 - 7 triệu khách/năm, trong đó khách quốc tế chiếm khoảng 45 - 50%.

5. Quy mô dân số:

- Dự báo đến năm 2020 quy mô dân số khoảng 340.000 - 380.000 người. Trong đó dân số đô thị khoảng 200.000 - 230.000 người, dân số nông thôn khoảng 80.000 - 90.000 người, dân số quy đổi từ khách du lịch khoảng 50.000 - 65.000 người.

- Dự báo đến năm 2030 quy mô dân số khoảng 500.000 - 550.000 người. Trong đó dân số đô thị khoảng 320.000 - 370.000 người, dân số nông thôn khoảng 90.000 - 100.000 người, dân số quy đổi từ khách du lịch khoảng 80.000 - 85.000 người.

6. Quy mô đất đai:

a) Quy mô sử dụng đất đai toàn đảo đến năm 2030:

- Đất xây dựng đô thị

khoảng 3.852 ha

- Đất du lịch

khoảng 3.861 ha

Trong đó:

 

+ Đất du lịch sinh thái (trong đó sân gôn khoảng 576 ha)

khoảng 3.051 ha

+ Đất du lịch hỗn hợp (trong đó sân gôn khoảng 244 ha)

khoảng 810 ha

- Đất khu phức hợp du lịch, dịch vụ và dân cư

khoảng 1.235 ha

- Đất chuyên dùng

khoảng 1.489 ha

Trong đó:

 

+ Đất tiểu thủ công nghiệp

khoảng 211 ha

+ Đất phi thuế quan

khoảng 101 ha

+ Đất trường đua và huấn luyện thể thao

khoảng 170 ha

+ Đất giao thông chính toàn đảo

khoảng 666 ha

+ Đất văn hóa, lịch sử (trong đó rừng phòng hộ 140 ha)

khoảng 342 ha

- Đất cây xanh, mặt nước và không gian mở

khoảng 3.399 ha

- Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật

khoảng 1.135 ha

Trong đó:

 

+ Đất sân bay, cảng biển

khoảng 920 ha

+ Đất khu xử lý nước thải, rác thải

khoảng 100 ha

+ Nhà máy điện, nhà máy nước

khoảng 65 ha

+ Nghĩa trang

khoảng 50 ha

- Đất lâm nghiệp

khoảng 37.802 ha

Trong đó:

 

+ Đất rừng đặc dụng

khoảng 29.596 ha

+ Đất rừng phòng hộ đảo Phú Quốc

khoảng 7.038 ha

+ Đất rừng phòng hộ trên đảo Thổ Chu

khoảng 1.168 ha

- Đất nông nghiệp

khoảng 5.813 ha

Trong đó:

 

+ Đất sản xuất nông nghiệp

khoảng 4.177 ha

+ Đất ở nông thôn, làng nghề

khoảng 1.636 ha

- Đất an ninh quốc phòng, đất dự trữ phát triển

khoảng 337 ha

Tổng:

58.923 ha

b) Quy mô đất xây dựng đô thị:

- Dự báo đến năm 2020: đất xây dựng đô thị khoảng 2.400 ha; đất du lịch khoảng 1.800 ha; đất xây dựng dân cư nông thôn khoảng 857 ha; đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ khoảng 37.802 ha.

- Dự báo đến năm 2030: đất xây dựng đô thị khoảng 3.852 ha; đất du lịch khoảng 5.096 ha; đất xây dựng dân cư nông thôn, làng nghề khoảng 1.636 ha; đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ khoảng 37.802 ha.

[...]