ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1344/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày 24 tháng 04 năm
2023
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ ĐỀ ÁN
PHÁT TRIỂN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC VÀ CÂY ĂN QUẢ TỈNH BÌNH ĐỊNH ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật đất đai
ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật Trồng
trọt ngày 19/11/2018;
Căn cứ Nghị quyết số
19-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về nông nghiệp, nông dân,
nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị định số
35/2015/NĐ-CP ngày 12/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Nghị định số
57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích
doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Nghị định số
83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về Khuyến nông;
Căn cứ Nghị định số
94/2019/NĐ-CP ngày 13/12/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác;
Căn cứ Quyết định số
150/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát
triển nông nghiệp và nông thôn bền vững giai đoạn 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
4085/QĐ-BNN-TT ngày 27/10/2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc phê duyệt Đề
án Phát triển cây ăn quả chủ lực đến năm 2025 và 2030;
Căn cứ Quyết định số
2487/QĐ-UBND ngày 07/10/2015 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch thủy lợi
tỉnh Bình Định giai đoạn 2015 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
3811/QĐ-UBND ngày 14/9/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện
Chương trình hành động số 11-CTr/TU ngày 14/5/2021 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị
quyết Đại hội XX Đảng bộ tỉnh, Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ
XIII về phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với đẩy mạnh xây
dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
4547/QĐ-UBND ngày 15/11/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch cơ cấu lại
ngành nông nghiệp tỉnh Bình Định giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Văn bản số
775/UBND-KT ngày 20/02/2023 của UBND tỉnh về việc chủ trương xây dựng Đề án
phát triển cây trồng chủ lực và cây ăn quả tỉnh Bình Định đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Sở
Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 149/TTr-SNN ngày 19/4/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Đề cương nhiệm vụ Đề án phát triển cây trồng chủ lực và cây ăn quả tỉnh
Bình Định đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 với các nội dung như sau:
1. Tên nhiệm vụ: Đề án phát triển cây
trồng chủ lực và cây ăn quả tỉnh Bình Định đến năm 2025, định hướng đến năm
2030.
2. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung:
Phát triển cây trồng chủ lực, cây ăn quả trên cơ sở ứng dụng công nghệ cao,
chuyển từ số lượng sang chất lượng, phù hợp thị trường tiêu thụ, theo hướng tập
trung, an toàn và bền vững, đạt năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế cao,
tạo việc làm và tăng thu nhập cho người sản xuất, mở rộng thị trường tiêu thụ,
thúc đẩy cơ cấu lại ngành nông nghiệp.
b) Mục tiêu cụ thể:
Thực hiện đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 gồm các nội dung sau:
- Xác định cụ thể
diện tích, sản lượng đối với từng cây trồng chủ lực của tỉnh (lúa, ngô, lạc,
rau các loại, sắn, dừa) và cây ăn quả (dừa xiêm, bưởi, xoài).
- Tại các vùng sản
xuất tập trung:
+ Đối với cây chủ
lực: Diện tích sản xuất dưới các hình thức hợp tác, liên kết; tỷ lệ sử dụng
giống xác nhận; diện tích áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt
(VietGAP và tương đương); diện tích tưới tiên tiến, tiết kiệm.
+ Đối với cây ăn quả:
Diện tích sản xuất dưới các hình thức hợp tác, liên kết; diện tích trồng mới,
trồng tái canh; tỷ lệ sử dụng giống đạt tiêu chuẩn, diện tích áp dụng quy trình
thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP và tương đương); diện tích tưới
tiên tiến, tiết kiệm.
- Giá trị sản xuất 01
ha canh tác đối với cây hàng năm và cây ăn quả.
3. Định hướng phát
triển cây trồng chủ lực và cây ăn quả đến năm 2030
a) Phát triển các cây
trồng chủ lực của tỉnh gồm cây lúa, cây ngô, cây lạc, rau các loại, cây sắn và
cây dừa; định hướng phát triển về diện tích, năng suất, sản lượng; vùng sản
xuất tập trung; các nội dung có liên quan và giải pháp thực hiện.
b) Phát triển cây ăn
quả chính: Dừa xiêm, bưởi, xoài,…; định hướng bố trí phát triển; các nội dung
có liên quan và giải pháp thực hiện.
4. Cơ quan chủ đầu
tư: Sở
Nông nghiệp và PTNT.
5. Đại diện chủ đầu
tư: Chi
cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.
6. Thời gian hoàn
thành lập đề án: Tháng
10/2023.
(Đề cương nhiệm vụ chi
tiết kèm theo Tờ trình số 149/TTr-SNN ngày 19/4/2023 của Sở Nông nghiệp và
PTNT)
Điều 2. Sở
Nông nghiệp và PTNT có trách nhiệm xây dựng, hoàn thiện Đề án, trình UBND tỉnh
xem xét, phê duyệt.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Kế hoạch
và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Công Thương; Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chi cục trưởng Trồng trọt và Bảo vệ
thực vật và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- PVPNN;
- Lưu: VT, K10.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Thanh
|
ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ
ĐỀ
ÁN PHÁT TRIỂN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC VÀ CÂY ĂN QUẢ TỈNH BÌNH ĐỊNH ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
MỤC
LỤC
Phần 1: MỞ ĐẦU
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY
DỰNG ĐỀ ÁN
II. CÁC CĂN XÂY DỰNG
ĐỀ ÁN
1. Căn cứ pháp lý
2. Các nguồn tài
liệu, số liệu
3. Các nguồn bản đồ
III. ĐỐI TƯỢNG, NỘI
DUNG NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ Á
IV. PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
V. CHỦ ĐẦU TƯ, THỜI
GIAN VÀ SẢN PHẨM CỦA ĐỀ ÁN
Phần II
KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU
KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI, THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TRỒNG TRỌT TỈNH BÌNH
ĐỊNH
I. ĐIỀU KIỆN TỰ
NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI TÁC ĐỘNG TỚI SẢN XUẤT TRỒNG TRỌT
1. Điều kiện tự nhiên
2. Điều kiện kinh tế
- xã hội
3. Đánh giá chung về
điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội tỉnh Bình Định
II. THỰC TRẠNG SẢN
XUẤT TRỒNG TRỌT TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2015 - 2022
1. Hiện trạng sản
xuất trồng trọt trên địa bàn tỉnh
2. Hiện trạng phát
triển cây trồng chủ lực
2.1. Cây lúa
2.2. Cây ngô
2.3. Cây lạc
2.4. Rau các loại
2.5. Cây sắn
2.6. Cây dừa
3. Hiện trạng phát
triển cây ăn quả
3.1. Hiện trạng chung
về phát triển cây ăn quả
3.2. Hiện trạng một
số cây ăn quả chính
4. Dự báo các nhân tố
ảnh hưởng đến sản xuất cây trồng chủ lực và cây ăn quả
Phần III
NỘI DUNG PHÁT TRIỂN
CÂY TRỒNG CHỦ LỰC VÀ CÂY ĂN QUẢ TỈNH BÌNH ĐỊNH ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM
2030
I. QUAN ĐIỂM - MỤC
TIÊU
1. Quan điểm
2. Mục tiêu
II. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT
TRIỂN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC VÀ CÂY ĂN QUẢ ĐẾN NĂM 2025 - 2030
1. Phát triển các cây
trồng chủ lực của tỉnh
1.1. Đối với cây lúa
1.2. Cây ngô
1.3. Cây lạc
1.4. Rau các loại
1.5. Cây sắn
1.6. Cây dừa
2. Phát triển cây ăn
quả
III. GIẢI PHÁP CHUNG
1. Về cơ chế chính
sách
2. Về khoa học công
nghệ và khuyến nông
3. Về đầu tư cơ sở hạ
tầng vùng trồng tập trung
4. Liên kết sản xuất,
tiêu thụ
5. Thị trường tiêu
thụ
Phần IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Phần V
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
I. KẾT LUẬN
II. KIẾN NGHỊ
Phần 1: MỞ ĐẦU
I.
SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Sản xuất nông nghiệp
nói chung và trồng trọt nói riêng là ngành kinh tế gắn liền với đời sống và
hoạt động của con người, là ngành sử dụng nhiều tài nguyên thiên nhiên (đất
đai, nguồn nước...), gắn chặt với môi trường tự nhiên và môi trường xã hội với
gần 2/3 dân số sống ở nông thôn. Xuất phát từ đặc điểm đó, trong thời gian qua
Đảng và Nhà nước đã có nhiều chủ trương, chính sách, giải pháp tác động tích
cực và có hiệu quả đối với nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Đối với tỉnh Bình
Định, năm 2015 UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 2663/QĐ-UBND ngày 28/7/2015
của UBND tỉnh phê duyêt Quy hoạch phát triển ngành trồng trọt tỉnh Bình Định
đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 và Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông
nghiệp tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số 4547/QĐ-UBND ngày
15/11/2021 của UBND tỉnh. Để cụ thể hóa quy hoạch phát triển ngành trồng trọt
tỉnh, làm cơ sở để các địa phương xây dựng kế hoạch và chỉ đạo thực hiện phát
triển cây trồng chủ lực và cây ăn quả một cách hiệu quả, thống nhất cần khảo
sát, rà soát, xác định lại cụ thể thực trạng phát triển, từ đó đưa ra định hướng,
nội dung nhiệm vụ và giải pháp phát triển phù hợp, bền vững; phát triển các cây
trồng chủ lực, cây ăn quả theo vùng trồng tập trung phù hợp với lợi thế, điều
kiện cụ thể và nhu cầu thị trường; đẩy mạnh ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật
từng bước “chuẩn hóa” các sản phẩm trồng trọt theo hướng VietGAP, hữu cơ,… để
kết nối hỗ trợ tiêu thụ thị trường trong nước và hướng đến xuất khẩu, nâng cao
giá trị sản xuất trồng trọt và thu nhập cho người dân.
Do đó, việc xây dựng
Đề án phát triển cây trồng chủ lực và cây ăn quả tỉnh Bình Định đến năm 2025,
định hướng đến năm 2030 là rất cần thiết.
II.
CÁC CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Trồng trọt năm
2018;
- Luật Đất đai năm
2013;
- Nghị quyết số
19-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về “Nông nghiệp, nông dân,
nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045”;
- Nghị định số
35/2015/NĐ-CP ngày 12/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
- Nghị định số
57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích
doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
- Nghị định số
83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về Khuyến nông;
- Nghị định số
94/2019/NĐ-CP ngày 13/12/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác;
- Quyết định số
150/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát
triển nông nghiệp và nông thôn bền vững giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050;
- Quyết định số
4085/QĐ-BNN-TT ngày 27/10/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
việc phê duyệt Đề án Phát triển cây ăn quả chủ lực đến năm 2025 và 2030.
- Quyết định số
2487/QĐ-UBND ngày 07/10/2015 của UBND tỉnh Bình Định về việc phê duyệt Quy
hoạch thủy lợi tỉnh Bình Định giai đoạn 2015 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
- Quyết định số
3811/QĐ-UBND ngày 14/9/2021 của UBND tỉnh Bình Định ban hành Kế hoạch thực hiện
Chương trình hành động số 11 -CTr/TU ngày 14/5/2021 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị
quyết Đại hội XX Đảng bộ tỉnh, Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII
về phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với đẩy mạnh xây dựng nông
thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2021 - 2025;
- Quyết định số
4547/QĐ-UBND ngày 15/11/2021 của UBND tỉnh Bình Định về việc ban hành Kế hoạch
cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Bình Định giai đoạn 2021 - 2025;
- Văn bản số
775/UBND-KT ngày 20/2/2023 của UBND tỉnh Bình Định về việc chủ trương xây dựng
Đề án phát triển cây trồng chủ lực và cây ăn quả tỉnh Bình Định đến năm 2025,
định hướng đến năm 2030.
2. Các nguồn tài
liệu, số liệu
- Các tài liệu báo
cáo chính trị và Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Bình Định lần thứ XX,
nhiệm kỳ 2020 - 2025;
- Chương trình hành
động số 11-Ctr/TU ngày 14/5/2021 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội XX
Đảng bộ tỉnh Bình Định;
- Báo cáo công tác
chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Bình Định qua
các năm (2015 - 2022);
- Các số liệu về điều
kiện tự nhiên, đất đai, thổ nhưỡng, địa hình, thủy văn;
- Niên giám thống kê
tỉnh Bình Định qua các năm (2015 - 2022);
- Báo cáo tổng kết
ngành Nông nghiệp qua các năm (2015 - 2022);
- Các chương trình,
dự án; các mô hình khuyến nông thuộc lĩnh vực trồng trọt;
- Số liệu điều tra
thực trạng phát triển nông, lâm, thủy sản ở các huyện, thị xã, thành phố…
3. Các nguồn bản đồ
- Bản đồ hiện trạng
sử dụng đất tỉnh Bình Định năm 2019;
- Bản đồ quy hoạch 3
loại rừng tỉnh Bình Định năm 2018;
- Bản đồ quy hoạch
vùng tỉnh Bình Định đến năm 2035;
- Bản đồ quy hoạch sử
dụng đất tỉnh Bình Định thời kỳ 2021 - 2030;
- Bản đồ quy hoạch sử
dụng đất các huyện, thị xã, thành phố thời kỳ 2021-2030;
- Hệ thống bản đồ địa
chính hiện đang quản lý, sử dụng tại địa phương.
- Các bản đồ có liên
quan khác.
III.
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ ÁN
1. Tên đề án
Đề án phát triển cây
trồng chủ lực và cây ăn quả tỉnh Bình Định đến năm 2025, định hướng đến năm
2030.
2. Phạm vi và thời
gian thực hiện
a) Phạm vi: Tỉnh Bình
Định.
b) Thời gian thực
hiện đề án:
- Giai đoạn 1: Đến
năm 2025;
- Giai đoạn 2: Định hướng
đến năm 2030.
3. Đối tượng, nội
dung nghiên cứu
- Tình hình sản xuất
trồng trọt trên địa bàn tỉnh, trong đó tập trung cây trồng chủ lực của tỉnh và
cây ăn quả.
- Điều kiện thời
tiết, khí hậu và đất đai.
- Kết cấu hạ tầng kỹ
thuật phục vụ phát triển sản xuất trồng trọt: Giao thông, thủy lợi, điện.
- Ứng dụng tiến bộ
khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
- Tổ chức sản xuất,
liên kết sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm trồng trọt.
IV.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Phương pháp kế
thừa: Kế
thừa các số liệu, bản đồ, kết quả các nghiên cứu đã có, các chương trình, dự án
đã thực hiện trên địa bàn tỉnh có liên quan đến xây dựng đề án.
2. Phương pháp điều
tra, thu thập số liệu
- Xây dựng phiếu điều
tra để thu thập số liệu, bảng câu hỏi để lấy ý kiến lãnh đạo các phòng chuyên
môn có liên quan ở các địa phương về thực trạng và định hướng phát triển sản
xuất các cây trồng chủ lực và cây ăn quả của địa phương.
- Khảo sát thực địa
để xác định các vùng sản xuất tập trung các cây trồng chủ lực và cây ăn quả;
đầu tư hạ tầng kỹ thuật phục vụ sản xuất.
- Khảo sát, đánh giá
việc ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất, nhất là ứng dụng công nghệ cao.
- Khảo sát, đánh giá
các hình thức tổ chức sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.
- Thu thập thông tin,
số liệu, tài liệu có liên quan để xây dựng đề án.
3. Phương pháp thống
kê, phân tích, đánh giá
Tổng hợp các nguồn
tài liệu được thu thập, xử lý, phân tích, đánh giá để xác định mục tiêu, chỉ
tiêu phát triển; đề xuất vị trí, quy mô diện tích các vùng sản xuất tập trung
cho cây trồng chủ lực và cây ăn quả; đưa ra nội dung nhiệm vụ, kế hoạch và giải
pháp triển khai thực hiện.
4. Phương pháp bản
đồ: Kế
thừa chồng xếp các bản đồ đã có với bản đồ ngoại nghiệp về kết quả điều tra,
khoanh v bổ sung ở thực địa để làm căn cứ cho định hướng vị trí, các vùng trồng
cây trồng chủ lực và cây ăn quả trên cơ sở đó xây dựng bản đồ tác nghiệp.
5. Phương pháp chuyên
gia: Tổ
chức hội nghị để lấy ý kiến các huyện/thị xã/thành phố, viện, trường, các sở,
ngành và đơn vị có liên quan để hoàn thiện đề án.
V.
CHỦ ĐẦU TƯ, THỜI GIAN VÀ SẢN PHẨM CỦA ĐỀ ÁN
1. Chủ đầu tư: Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Bình Định.
2. Đại diện chủ đầu tư:
Chi
cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.
3. Sản phẩm của đề
án: Quyết
định của UBND tỉnh phê duyệt Đề án phát triển cây trồng chủ lực và cây ăn quả
tỉnh Bình Định đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, kèm theo:
- Báo cáo thuyết minh
tổng hợp đề án: 10 bộ;
- Bản đồ quy hoạch
vùng trồng cây trồng chủ lực và cây ăn quả tập trung đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030, tỷ lệ 1/50.000: 5 bộ;
- File dữ liệu.
4. Thời gian hoàn
thành việc lập đề án: 8 tháng, cụ thể:
Phần II
KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ
HỘI, THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TRỒNG TRỌT TỈNH BÌNH ĐỊNH
I.
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI TÁC ĐỘNG ĐẾN SẢN XUẤT TRỒNG TRỌT
1. Điều kiện tự nhiên
- Vị trí địa lý.
- Địa hình.
- Thời tiết khí hậu
(Nhiệt độ, lượng mưa, gió bão).
- Đặc điểm đất đai.
- Thủy lợi, thủy văn.
2. Điều kiện kinh tế
- xã hội
- Dân số, lao động,
thu nhập;
- Tốc độ tăng trưởng
kinh tế và cơ cấu kinh tế giai đoạn 2015-2022;
- Vai trò của nông
nghiệp trong phát triển kinh tế của tỉnh;
- Kết cấu hạ tầng kỹ
thuật phục vụ phát triển sản xuất nông nghiệp: Giao thông, thủy lợi, điện.
3. Đánh giá chung về
điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội tỉnh Bình Định
- Những thuận lợi;
- Những khó khăn, hạn
chế.
II.
THỰC TRẠNG SẢN XUẤT TRỒNG TRỌT TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2015 - 2022
1. Hiện trạng sản
xuất trồng trọt trên địa bàn tỉnh
1.1. Tình hình phát
triển sản xuất trồng trọt của tỉnh
1.2. Ứng dụng tiến bộ
khoa học kỹ thuật trong sản xuất
1.3. Phát triển trồng
trọt ứng dụng công nghệ cao
1.4. Tổ chức sản xuất
và liên kết tiêu thụ sản phẩm
1.5. Chính sách phát
triển trồng trọt
2. Hiện trạng phát
triển cây trồng chủ lực
2.1. Cây lúa
- Sản xuất
- Thị trường tiêu thụ
- Các mô hình sản
xuất, chuyển đổi hiệu quả
- Hiệu quả kinh tế
- Đánh giá chung
(thuận lợi, tiềm năng lợi thế, tồn tại, khó khăn)
2.2. Cây ngô
- Sản xuất
- Thị trường tiêu thụ
- Các mô hình sản
xuất, chuyển đổi hiệu quả
- Hiệu quả kinh tế
- Đánh giá chung
(thuận lợi, tiềm năng lợi thế, tồn tại, khó khăn)
2.3. Cây lạc
- Sản xuất
- Thị trường tiêu thụ
- Các mô hình sản
xuất, chuyển đổi hiệu quả
- Hiệu quả kinh tế
- Đánh giá chung
(thuận lợi, tiềm năng lợi thế, tồn tại, khó khăn)
2.4. Rau các loại
- Sản xuất
- Thị trường tiêu thụ
- Các mô hình sản
xuất, chuyển đổi hiệu quả
- Hiệu quả kinh tế
- Đánh giá chung
(thuận lợi, tiềm năng lợi thế, tồn tại, khó khăn)
2.5. Cây sắn
- Sản xuất
- Thị trường tiêu thụ
- Các mô hình sản
xuất, chuyển đổi hiệu quả
- Hiệu quả kinh tế
- Đánh giá chung
(thuận lợi, tiềm năng lợi thế, tồn tại, khó khăn)
2.6. Cây dừa
- Sản xuất
- Thị trường tiêu thụ
- Các mô hình sản
xuất, chuyển đổi hiệu quả
- Hiệu quả kinh tế
- Đánh giá chung
(thuận lợi, tiềm năng lợi thế, tồn tại, khó khăn)
3. Hiện trạng phát
triển cây ăn quả
3.1. Hiện trạng chung
về phát triển cây ăn quả
3.2. Hiện trạng một
số cây ăn quả chính
a) Xoài:
- Sản xuất
- Thị trường tiêu thụ
- Các mô hình sản
xuất, chuyển đổi hiệu quả
- Hiệu quả kinh tế
- Đánh giá chung
(thuận lợi, tiềm năng lợi thế, tồn tại, khó khăn)
b) Bưởi:
- Sản xuất
- Thị trường tiêu thụ
- Các mô hình sản
xuất, chuyển đổi hiệu quả
- Hiệu quả kinh tế
- Đánh giá chung
(thuận lợi, tiềm năng lợi thế, tồn tại, khó khăn)
c) Dừa xiêm:
- Sản xuất
- Thị trường tiêu thụ
- Các mô hình sản
xuất, chuyển đổi hiệu quả
- Hiệu quả kinh tế
- Đánh giá chung
(thuận lợi, tiềm năng lợi thế, tồn tại, khó khăn)
......
4. Dự báo các nhân tố
ảnh hưởng đến sản xuất cây trồng chủ lực và cây ăn quả
4.1. Dự báo về điều
kiện sản xuất (đất đai, thời tiết khí hậu, nguồn nhân lực, giải pháp kỹ thuật,
...).
4.2. Dự báo về thị trường
và mở rộng sản xuất
Phần
III
NỘI
DUNG PHÁT TRIỂN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC VÀ CÂY ĂN QUẢ TỈNH BÌNH ĐỊNH ĐẾN NĂM 2025,
ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
I.
QUAN ĐIỂM - MỤC TIÊU
1. Quan điểm
- Phát triển cây
trồng chủ lực, cây ăn quả phải gắn liền với thị trường tiêu thụ, phát huy tiềm
năng, lợi thế các vùng sinh thái, nâng cao chất lượng, giá trị gia tăng, nâng
cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm; bảo vệ môi trường sinh thái, thích ứng
với biến đổi khí hậu và góp phần thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp;
- Phát huy tiềm năng về đất đai; tổ chức lại sản xuất, hình thành các vùng sản xuất cây trồng chủ lực,
cây ăn quả chủ lực tập trung, gắn với hình thức liên kết chuỗi giá trị bền
vững; thu hút các nhà đầu tư xây dựng các dự án sản xuất trồng trọt công nghệ
cao, nhà máy chế biến.
- Đẩy
mạnh áp dụng đồng bộ các tiến bộ khoa học công nghệ trong sản xuất, sơ chế, bảo
quản và chế biến sản phẩm cây trồng chủ lực, cây ăn quả.
- Phát
triển các sản phẩm có chỉ dẫn địa lý, xây dựng mã số vùng trồng; truy xuất
nguồn gốc, trên cơ sở huy động được các nguồn lực xã hội đầu tư phát triển sản
xuất, chế biến, mở rộng thị trường tiêu thụ.
2. Mục
tiêu
2.1. Mục
tiêu chung: Phát triển cây trồng chủ lực, cây ăn quả trên cơ sở ứng dụng công
nghệ cao, chuyển từ số lượng sang chất lượng, phù hợp thị trường tiêu thụ, theo
hướng tập trung, an toàn và bền vững, đạt năng suất, chất lượng và hiệu quả
kinh tế cao, tạo việc làm và tăng thu nhập cho người sản xuất, mở rộng thị trường
tiêu thụ, thúc đẩy cơ cấu lại ngành nông nghiệp.
2.2. Mục
tiêu cụ thể
a) Đến
năm 2025:
- Xác
định cụ thể diện tích, sản lượng đối với từng cây trồng chủ lực của tỉnh (lúa,
ngô, lạc, rau các loại, sắn, dừa) và cây ăn quả (dừa xiêm, bưởi, xoài).
- Tại các
vùng sản xuất tập trung:
+ Đối với
cây chủ lực: Diện tích sản xuất dưới các hình thức hợp tác, liên kết.... ha; tỷ
lệ sử dụng giống xác nhận....%; diện tích áp dụng quy trình thực hành sản xuất
nông nghiệp tốt (VietGAP và tương đương) ... ha; diện tích tưới tiên tiến, tiết
kiệm ... ha
+ Đối với
cây ăn quả: Diện tích sản xuất dưới các hình thức hợp tác, liên kết .... ha;
diện tích trồng mới, trồng tái canh... ha; tỷ lệ sử dụng giống đạt tiêu chuẩn ...
%, diện tích áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP và tương
đương) ... ha; diện tích tưới tiên tiến, tiết kiệm ... ha
- Giá trị
sản xuất 01 ha canh tác đối với cây hàng năm và cây ăn quả. b) Định hướng đến
năm 2030:
- Xác
định cụ thể diện tích, sản lượng đối với từng cây trồng chủ lực của tỉnh (lúa,
ngô, lạc, rau các loại, sắn, dừa) và cây ăn quả (dừa xiêm, bưởi, xoài).
- Tại các
vùng sản xuất tập trung:
+ Đối với
cây chủ lực: Diện tích sản xuất dưới các hình thức hợp tác, liên kết.... ha; tỷ
lệ sử dụng giống xác nhận....%; diện tích áp dụng quy trình thực hành sản xuất
nông nghiệp tốt (VietGAP và tương đương) ... ha; diện tích tưới tiên tiến, tiết
kiệm ... ha
+ Đối với
cây ăn quả: Diện tích sản xuất dưới các hình thức hợp tác, liên kết .... ha;
diện tích trồng mới, trồng tái canh .... ha; tỷ lệ sử dụng giống đạt tiêu chuẩn
... %,
diện tích áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP và tương
đương) ... ha; diện tích tưới tiên tiến, tiết kiệm ... ha
- Giá trị
sản xuất 01 ha canh tác đối với cây hàng năm và cây ăn quả.
II. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC VÀ CÂY ĂN QUẢ ĐẾN NĂM
2030
1. Phát
triển các cây trồng chủ lực của tỉnh
1.1. Đối
với cây lúa
- Định hướng
phát triển (diện tích, năng suất, sản lượng lúa đến năm 2025 và định hướng
2030). Các vùng sản xuất lúa tập trung theo cơ cấu sản xuất gồm: Lúa chế biến,
lúa giống và lúa chất lượng cao.
- Các nội
dung và giải pháp thực hiện.
1.2. Cây
ngô
- Định hướng
phát triển (diện tích, năng suất, sản lượng ngô đến năm 2025 và định hướng
2030). Các vùng sản xuất tập trung theo cơ cấu sản xuất: Ngô lấy hạt, ngô nếp,
ngô sinh khối.
- Các nội
dung và giải pháp thực hiện:
1.3. Cây
lạc
- Định hướng
phát triển (diện tích, năng suất, sản lượng đến năm 2025 và định hướng 2030).
Các vùng sản xuất tập trung theo cơ cấu sản xuất: Lạc chế biến (lạc khô), lạc tươi.
- Các nội
dung và giải pháp thực hiện.
1.4. Rau
các loại
- Định hướng
phát triển (diện tích, năng suất, sản lượng đến năm 2025 và định hướng 2030).
Các vùng sản xuất tập trung theo cơ cấu: vùng chuyên canh rau, vùng luân canh
và các loại rau chủ lực như: hành, ớt, dưa hấu,...
- Các nội
dung và giải pháp thực hiện.
1.5. Cây
sắn
- Định hướng
phát triển (diện tích, năng suất, sản lượng đến năm 2025 và định hướng 2030).
- Các nội
dung và giải pháp thực hiện.
1.6. Cây
dừa
- Định hướng
phát triển (diện tích, năng suất, sản lượng đến năm 2025 và định hướng 2030).
Các vùng sản xuất tập trung theo cơ cấu sản xuất: dừa chế biến (dừa dầu), dừa
lấy nước (dừa xiêm).
- Các nội
dung và giải pháp thực hiện.
2. Phát
triển cây ăn quả
- Định hướng
phát triển cây ăn quả trên địa bàn tỉnh.
- Định hướng
bố trí phát triển các cây ăn quả chính: Dừa xiêm, bưởi, xoài,…
- Các nội
dung và giải pháp thực hiện.
III. GIẢI PHÁP CHUNG
1. Về cơ
chế chính sách
2. Về
khoa học công nghệ và khuyến nông
3. Về đầu
tư cơ sở hạ tầng vùng trồng tập trung
4. Liên
kết sản xuất, tiêu thụ
5. Thị trường
tiêu thụ
Phần IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. KẾ
HOẠCH THỰC HIỆN
Xác định
các nội dung thực hiện phát triển cây trồng chủ lực và cây ăn quả theo từng
giai đoạn, cụ thể:
- Giai
đoạn 1: Đến năm 2025
- Giai
đoạn 2: Định hướng đến năm 2030
II. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
- Sở Nông
nghiệp và PTNT
- UBND
các huyện, thị xã, thành phố
- Các Sở
ngành, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Phần V
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
I. KẾT
LUẬN
II. KIẾN
NGHỊ