Quyết định 1343/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi quy định về danh mục loại dự án được áp dụng cơ chế đặc thù và hướng dẫn thực hiện cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam tại Quyết định 1549/QĐ-UBND

Số hiệu 1343/QĐ-UBND
Ngày ban hành 09/05/2019
Ngày có hiệu lực 09/05/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Lê Trí Thanh
Lĩnh vực Đầu tư

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1343 /QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 09 tháng 5 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH DANH MỤC LOẠI DỰ ÁN ĐƯỢC ÁP DỤNG CƠ CHẾ ĐẶC THÙ VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CƠ CHẾ ĐẶC THÙ TRONG QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIAI ĐOẠN 2016-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 1549/QĐ-UBND NGÀY 03/5/2017 CỦA UBND TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26/11/2013;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18/6/2014;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;

Căn cứ Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 của Chính phủ về Cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Nghị định số 120/2018/NĐ-CP ngày 13/9/2018 của Chính phủ Về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/ 9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/ 12/ 2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công và số 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 – 2020; Công văn số 8680/BKHĐT-TH ngày 06/12/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn thực hiện nội dung tại Điều 4 Nghị định số 120/2018/NĐ-CP;

Căn cứ Quyết định số 1549/QĐ-UBND ngày 03/5/2017 của UBND tỉnh ban hành Quy định danh mục loại dự án được áp dụng cơ chế đặc thù và hướng dẫn thực hiện cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng thuộc Chương trình MTQG giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh;

Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 73/TTr-SKHĐT ngày 02/5/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quy định danh mục loại dự án được áp dụng cơ chế đặc thù và hướng dẫn thực hiện cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia (MTQG) giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh tại Quyết định số 1549/QĐ-UBND ngày 03/5/2017 của UBND tỉnh, như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung Điểm a Khoản 1 Điều 1

“a) Phạm vi điều chỉnh:

- Quy định danh mục loại dự án được áp dụng cơ chế đặc thù và hướng dẫn thực hiện cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình MTQG giai đoạn 2016-2020 có quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp, có thiết kế mẫu/thiết kế điển hình, tổng mức đầu tư dưới 5 tỷ đồng, nhà nước hỗ trợ đầu tư một phần, phần còn lại do nhân dân đóng góp (gọi tắt là dự án nhóm C quy mô nhỏ);

- Hướng dẫn cơ chế thẩm định nguồn vốn, khả năng cân đối vốn đối với các dự án có sử dụng ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh theo quy định tại Điều 4 Nghị định 120/2018/NĐ-CP ngày 13/9/2018 của Chính phủ, cụ thể như sau: (1) Thuộc nội dung đầu tư của các Chương trình MTQG giai đoạn 2016-2020; (2) tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng và kỹ thuật không phức tạp; (3) sử dụng một phần ngân sách nhà nước, phần kinh phí còn lại do nhân dân đóng góp và các nguồn khác, có sự tham gia thực hiện và giám sát của người dân. Phần kinh phí đóng góp của nhân dân có thể bằng tiền hoặc hiện vật, ngày công lao động được quy đổi thành tiền.”

2. Sửa đổi Khoản 3 Điều 1

“3. Danh mục loại dự án được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình MTQG giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh.

a) Giao thông: Bê tông hóa đường giao thông nông thôn, giao thông nội đồng; Đường giao thông ngõ, xóm, giao thông nội đồng cứng hóa bằng cấp phối; cống thoát nước.

b) Thuỷ lợi: Kiên cố hóa kênh mương, kênh ống nhựa.

c) Cơ sở vật chất văn hoá: Khu (sân) thể thao xã, thôn.

d) Giáo dục: Xây dựng phòng học các Trường: Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở (không áp dụng đối với các công trình tầng hóa); nhà đa năng trường tiểu học, trung học cơ sở; bếp ăn trường mẫu giáo, tiểu học; nhà công vụ giáo viên, nhà vệ sinh.

e) Môi trường: Nhà (Điểm) trung chuyển chất thải rắn.

- Các địa phương sử dụng các thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đã được UBND tỉnh ban hành trong Chương trình MTQG giai đoạn 2011-2015; Quyết định số 160/QĐ-UBND ngày 13/01/2017 về Ban hành thiết kế mẫu, thiết kế điển hình (giai đoạn 2) các công trình xây dựng theo Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới và các thiết kế mẫu, thiết kế điển hình khác liên quan để thực hiện cơ chế đặc thù; Chương trình kiên cố hóa kênh mương, thủy lợi nhỏ, thủy lợi đất màu; Đề án giao thông nông thôn,...

- Trong trường hợp, khi lấy ý kiến nhân dân về phương án đầu tư xây dựng công trình, nhân dân có ý kiến về thiết kế mẫu, thiết kế điển hình không phù hợp với điều kiện địa chất, địa hình và điều kiện nguồn lực hoặc cần bổ sung hạng mục (có Biên bản họp) thì Chủ đầu tư được phép thuê đơn vị tư vấn có năng lực để lập hoặc điều chỉnh thiết kế, dự toán cho phù hợp. Phần tăng thêm ngoài suất đầu tư theo quy định do ngân sách địa phương và nhân dân đóng góp.”

3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 4 Điều 1

“4. Thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn, phê duyệt chủ trương đầu tư, phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật/Hồ sơ xây dựng công trình đối với dự án nhóm C quy mô nhỏ thuộc ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh và các dự án đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 4 Nghị định 120/2018/NĐ-CP ngày 13/9/2018 của Chính phủ.

[...]