Quyết định 283/QĐ-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 47/2017/NQ-HĐND quy định về chi phí hỗ trợ chuẩn bị và quản lý thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

Số hiệu 283/QĐ-UBND
Ngày ban hành 19/01/2018
Ngày có hiệu lực 19/01/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Huỳnh Khánh Toàn
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 283/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 19 tháng 01 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 47/2017/NQ-HĐND NGÀY 07/12/2017 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ QUY ĐỊNH CHI PHÍ HỖ TRỢ CHUẨN BỊ VÀ QUẢN LÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2018 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;

Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 47/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ 6 Quy định chi phí hỗ trợ chuẩn bị và quản lý thực hiện dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2018 - 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 199/TTr-SXD ngày 28/12/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Triển khai thực hiện Nghị quyết số 47/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định chi phí hỗ trợ chuẩn bị và quản lý thực hiện dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2018 - 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; với một snội dung chủ yếu như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

a) Phạm vi điều chỉnh: Quy định chi phí hỗ trợ chuẩn bị và quản lý thực hiện dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2018 - 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

b) Đối tượng áp dụng: Các chủ đầu tư dự án và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quc gia giai đoạn 2018 - 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

2. Các khoản chi phí được đưa vào quy định chi phí hỗ trợ

a) Chi phí quản lý dự án: Là chi phí cần thiết để chủ đầu tư tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng.

b) Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: Bao gồm các khoản chi phí khảo sát, lập hồ sơ xây dựng, giám sát xây dựng và các chi phí tư vấn khác liên quan.

- Chi phí khảo sát: UBND cấp xã quyết định việc khảo sát địa hình, địa chất để phục vụ thiết kế, thi công công trình.

- Chi phí lập hồ sơ xây dựng: Là chi phí cho công tác lập hồ sơ dựa theo hồ sơ thiết kế mẫu, thiết kế điển hình. Hồ sơ này thay cho báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng (đi với công trình thông thường).

- Chi phí giám sát: Là chi phí cho công tác giám sát đầu tư xây dựng công trình.

- Chi phí thẩm tra thiết kế, dự toán: không thực hiện.

c) Chi phí khác: Bao gồm chi phí bảo him, chi phí thm tra, phê duyệt quyết toán và chi phí thm định hồ sơ xây dựng; không có chi phí kim toán.

d) Chi phí dự phòng: Bao gồm yếu tố trượt giá và khối lượng phát sinh theo quy định.

3. Quy định chi phí quản lý dự án

Chi phí qun lý dự án (Gqlda): Bằng chi phí xây dựng trước thuế (Gxd/1,1) nhân với hệ số K. Hệ số K được lấy từ Bảng số 1 của Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng nhân với 80%, cụ thể như sau:

TT

Loại công trình

Bảng số 1

(QĐ số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017)

Hệ số K

1

Công trình dân dụng

3,282%

2,6256%

2

Công trình giao thông

2,936%

2,3488%

3

Công trình NN và PTNT

3,108%

2,4864%

4

Công trình hạ tầng kỹ thuật

2,763%

2,2104%

[...]