UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1332/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên
Huế, ngày 12 tháng 7 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ
2197/QĐ-UBND NGÀY 21/10/2011 CỦA UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY
HOẠCH CẤP NƯỚC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6
năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11
tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch và
Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2011 về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ
về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 21
tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về quy định nội dung thể hiện bản vẽ,
thuyết minh đối với Nhiệm vụ và Đồ án Quy hoạch xây dựng;
Xét Tờ trình số 305/TTr-CNH ngày 07 tháng 5
năm 2013 của Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Xây dựng và Cấp nước Thừa
Thiên Huế và đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Văn bản thẩm định số 560/TĐ-SXD
ngày 06 tháng 6 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh một số nội dung của Quyết định số 2197/QĐ-UBND
ngày 21 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân nhân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê
duyệt Quy hoạch cấp nước tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030 như sau:
1. Điều chỉnh Khoản 5 của Điều
1 (“Giải pháp quy hoạch nguồn cấp nước (theo các đơn vị hành chính)”) như sau:
a) Thành phố Huế:
- Tổng nhu cầu cấp nước:
+ Đến năm 2015: 147.857 m3/ngày đêm.
+ Đến năm 2020: 173.292 m3/ngày đêm.
+ Đến năm 2030: 239.945 m3/ngày đêm.
- Phương án quy hoạch nguồn cấp nước:
+ Đến năm
2015: đóng cửa nhà máy xử lý nước Dã Viên (công suất 12.000 m3/ngày
đêm) và nhà máy xử lý nước Quảng Tế 1 (công suất 40.000 m3/ngày
đêm); tiếp tục sử dụng nhà máy xử lý nước Quảng Tế 2 công suất (82.500 m3/ngày
đêm); xây dựng mới nhà máy xử lý nước Quảng Tế 3 có công suất 90.000 m3/ngày
đêm. Tổng lượng nước của các nhà máy xử lý nước Quảng Tế 2 và nhà máy xử lý nước
Quảng Tế 3 cung cấp cho thành phố Huế là 149.000 m3/ngày đêm (trên tổng
công suất 172.500 m3/ngày đêm).
+ Đến năm 2020: xây dựng mới nhà máy nước Hương
Phong có công suất 3.000 m3/ngày
đêm, nâng công suất nhà máy xử lý nước Quảng Tế 2 từ 90.000 m3/ngày
đêm lên 180.000 m3/ngày đêm. Tổng lượng nước của các nhà máy xử lý
nước Quảng Tế 2 và nhà máy xử lý nước Quảng Tế 3 cung cấp cho thành phố Huế là
173.000 m3/ngày đêm (trên tổng công suất đã được nâng cấp lên
262.500 m3/ngày đêm).
+ Đến năm 2030: nâng công suất nhà máy xử lý nước
Hương Phong từ 3.000 m3/ngày đêm lên 4.000 m3/ngày đêm,
xây dựng lại nhà máy xử lý nước Quảng Tế 1 có công suất 55.000 m3/ngày
đêm. Tổng lượng nước của các nhà máy xử lý nước Quảng Tế 1,2,3 cung cấp cho
thành phố Huế là 240.000 m3/ngày đêm (trên tổng công suất 317.500 m3/ngày
đêm).
b) Thị xã Hương Trà:
- Tổng nhu cầu cấp nước:
+ Đến năm 2015: 16.672 m3/ngày đêm.
+ Đến năm 2020: 24.407 m3/ngày đêm.
+ Đến năm 2030: 40.506 m3/ngày đêm.
- Phương án quy hoạch nguồn cấp nước:
+ Đến năm 2015: sử dụng 15.500 m3/ngày
đêm từ nhà máy xử lý nước Tứ Hạ (đã nâng công suất từ 12.000 m3/ngày
đêm lên 32.000 m3/ngày đêm) và 1.000 m3/ngày đêm từ nhà
máy xử lý nước Bình Điền (đã nâng công suất từ 500 m3/ngày đêm lên
1.000 m3/ngày đêm).
+ Đến năm 2020: sử dụng 5.000 m3/ngày
đêm từ nhà máy xử lý nước Tứ Hạ (công suất 32.000 m3/ngày đêm) và
3.000 m3/ngày đêm từ nhà máy xử lý nước Bình Điền (đã nâng công suất
lên 3.000 m3/ngày đêm), còn lại lấy từ các nhà máy xử lý nước Quảng
Tế 2, 3 (tổng công suất 262.500 m3/ngày đêm).
+ Đến năm 2030: sử dụng 4.000 m3/ngày
đêm từ nhà máy xử lý nước Bình Điền (đã nâng công suất lên 4.000 m3/ngày
đêm), còn lại lấy từ các nhà máy xử lý nước Quảng Tế 1,2, 3 (tổng công suất
317.500 m3/ngày đêm).
+ Xây dựng trạm tăng áp Hương Vinh (1.500 m3/ngày
đêm).
c) Huyện Phong Điền: Điều
chỉnh tên “Nhà máy xử lý nước Phong Điền” thành “Nhà máy xử lý nước Phong Thu”.
2.
Điều chỉnh Mục b, Khoản 6 của Điều 1(Quy hoạch mạng lưới đường ống) như sau:
Mạng luới đường ống trên địa bàn toàn tỉnh được
phân thành 11 khu vực chính như sau:
- Khu vực Hòa Bình Chương: Đầu tư khoảng 39,40
km đường ống truyền tải có đường kính từ DN100-DN400 và 50 km đường ống phân phối
có đường kính từ DN50-DN80 để cấp nước an toàn cho khoảng 29.300 dân.
- Khu vực Phong Điền: Đầu tư khoảng 58,50 km đường
ống truyền tải có đường kính từ DN100-DN500 và 90 km đường ống phân phối có đường
kính từ DN50-DN80 để cấp nước an toàn cho khoảng 37.300 dân.
- Khu vực Tứ Hạ: Đầu tư
khoảng 97,80 km đường ống truyền tải có đường kính từ DN150-DN600 và 90 km đường
ống phân phối có đường kính từ DN50-DN80 để cấp nước an toàn cho khoảng 88.500
dân và khu công nghiệp Tứ Hạ.
- Khu vực thành phố Huế và phụ
cận: Đầu tư khoảng 145,98 km đường ống truyền tải có đường kính từ
DN150-DN1.200 và 120 km đường ống phân phối có đường kính từ DN50-DN100 để cấp nước an toàn cho khoảng 565.400 dân và
các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ, thương mại, du lịch, công nghiệp trên địa
bàn thành phố và vùng phụ cận.
- Khu vực Bình Điền: Đầu tư khoảng 15 km đường ống
truyền tải có đường kính từ DN125-DN200 và
15 km đường ống phân phối có đường kính từ DN50-DN80 để cấp nước an toàn
cho khoảng 6.800 dân tại khu vực thị trấn Bình Điền và vùng phụ cận.
- Khu vực Lộc Bổn - thị xã Hương Thủy: Đầu tư
khoảng 150,95 km đường ống truyền tải có đường kính từ DN150-DN700 và 60 km đường
ống phân phối có đường kính từ DN50-DN80 để cấp nước an toàn cho khoảng 93.300
dân và các khu công nghiệp Phú Bài, La Sơn.
- Khu vực Lộc
An: Đầu tư khoảng 103,80 km đường ống truyền tải có đường kính từ DN150-DN500
và 90 km đường ống phân phối có đường kính từ DN50-DN80 để cấp nước an
toàn cho khoảng 59.600 dân.
- Khu vực Lộc Trì: Đầu tư khoảng 16,70 km đường ống truyền tải
có đường kính từ DN100-DN250 và 20 km đường ống phân phối có đường kính
từ DN50-DN80 để cấp nước an toàn cho khoảng 19.100 dân tại thị trấn Phú Lộc và
các vùng phụ cận.
- Khu vực
Chân Mây: Đầu tư khoảng 138,96 km đường ống truyền tải có đường kính từ
DN100-DN800 và 80 km đường ống phân phối có đường kính từ DN50-DN80 để cấp
nước an toàn cho toàn bộ Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô theo quy hoạch.
- Khu vực Nam Đông: Đầu tư khoảng 35 km đường ống
truyền tải có đường kính từ DN100-DN300 và
50 km đường ống phân phối có đường kính từ DN50-DN80 để cấp nước an toàn
cho khoảng 14.000 dân trong thị trấn Khe Tre và các vùng phụ cận và nhà máy xi
măng Nam Đông.
- Khu vực A
Lưới: Đầu tư khoảng 93,69 km đường ống truyền tải có đường kính từ DN100-DN300 và 90 km đường ống phân phối có đường
kính từ DN50-DN80 để cấp nước an toàn cho thị trấn A Lưới, Khu kinh tế cửa
khẩu A Đớt và các vùng phụ cận.
3. Điều chỉnh Khoản 7 của Điều 1 (Phân kỳ đầu tư) như sau:
Tổng mức đầu tư dự kiến để thực hiện quy hoạch:
6.487,38 tỷ đồng.
Trong đó: - Phân kỳ đầu tư giai đoạn 2011-2020:
4.255,00 tỷ đồng.
- Phân kỳ đầu tư giai đoạn 2021-2030: 2.232,38 tỷ
đồng.
Bảng tính toán khối lượng các hạng mục công
trình và khái toán tổng mức các giai đoạn được thể hiện ở Phụ lục 3 ban hành
kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các nội dung khác
tại Quyết định số 2197/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2011 của UBND tỉnh về việc
phê duyệt Quy hoạch cấp nước tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030 không trái với Quyết định này vẫn giữ nguyên.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch
và Đầu tư; Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế; Trưởng ban Ban Quản lý
Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô; Giám đốc Công ty TNHH Nhà nước một thành viên
Xây dựng và Cấp nước Thừa Thiên Huế và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|