ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1323/QĐ-UBND
|
Hậu
Giang, ngày 16 tháng 09 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU
GIANG ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP
ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm năm 2008
của Chính phủ Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý
quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày
09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế
hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Hậu Giang;
Căn cứ Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg
ngày 19 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Quy chế quản lý cụm công
nghiệp;
Căn cứ Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc chấn chỉnh công tác quản lý và nâng
cao hiệu quả hoạt động của các khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp
Căn cứ Thông tư số 39/2009/TT-BCT
ngày 28 tháng 12 năm 2009 của Bộ Công Thương Quy định thực hiện một số nội dung
của Quy chế quản lý cụm công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số
105/2009/QĐ-TTg ngày 19 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
31/2012/TTLT-BCT-BKHĐT ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ Công Thương - Bộ Kế
hoạch và Đầu Tư Hướng dẫn xử lý cụm công nghiệp hình thành trước khi quy chế
quản lý cụm công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19
tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ có hiệu lực;
Căn cứ Công văn số 6012/BCT-CNĐP
ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Bộ Công Thương về việc thỏa
thuận Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp tỉnh Hậu Giang đến năm 2020;
Căn cứ Công văn số 1705/UBND-NCTH
ngày 26 tháng 6 năm 2010 của UBND tỉnh Hậu Giang về
việc chủ trương lập 02 đề án: “Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp” và “Quy
hoạch phát triển ngành công nghiệp môi trường” trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại
Tờ trình số 75/TTr-SCT ngày 01 tháng 9 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển Cụm công nghiệp trên địa bàn
tỉnh Hậu Giang đến năm 2020, với các nội dung chính sau:
1. Quan điểm phát triển
Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp
trên địa bàn tỉnh Hậu Giang đến năm 2020 phải phù hợp với quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển công nghiệp; quy hoạch sử
dụng đất; quy hoạch phát triển giao thông vận tải; quy hoạch phát triển nông nghiệp
và nông thôn,…trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Phát triển các cụm công nghiệp phải
phù hợp với tiềm năng và lợi thế của từng vùng, đa dạng về cơ cấu; gắn với nhu
cầu thị trường; bảo vệ môi trường sinh thái và di tích lịch sử.
Phát triển các cụm công nghiệp phải đạt
được hiệu quả kinh tế, văn hóa, xã hội và môi trường; đảm bảo an ninh quốc phòng; phát triển công nghiệp hợp lý và bền vững.
Phát triển cụm công nghiệp phải trên
cơ sở phát triển của các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh tại các địa
phương; sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả; tạo điều kiện thúc đẩy phát triển công
nghiệp trên địa bàn Tỉnh.
Phát triển các cụm công nghiệp trên
địa bàn tỉnh Hậu Giang phải gắn với không gian công nghiệp cả nước; vùng đồng
bằng sông Cửu Long và vùng kinh tế trọng điểm đồng bằng sông Cửu Long, nhằm
tranh thủ các mối liên kết và tạo ra điều kiện thuận lợi cho việc mở rộng, hợp
tác với khu vực và quốc tế.
Phát triển các cụm công nghiệp trên
địa bàn Tỉnh phải lấy mục tiêu khai thác hiệu quả các lợi thế so sánh về tài nguyên,
lao động và hạ tầng tại địa phương; ưu tiên phát triển các cụm công nghiệp có quy
mô hợp lý; phục vụ nhu cầu di dời và mở rộng mặt bằng sản xuất, để phát triển các
ngành công nghiệp chế biến nông, thủy sản
tại khu vực nông thôn.
Phát triển cụm công nghiệp phải trên cơ sở
giải quyết việc làm cho người lao động nông thôn, gắn với phát triển công nghiệp nông thôn để tạo mối liên kết chặt chẽ giữa nông
thôn và thành thị; từng bước thu hẹp khoảng cách giữa khu vực nông thôn với khu
vực thành thị.
Phát triển cụm công nghiệp phải liên
kết với các khu công nghiệp, trung tâm kinh tế, gắn với dịch vụ thương mại;
phát triển hợp lý giữa các vùng, miền.
Tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng cụm công nghiệp và các dịch vụ bằng các nguồn vốn của trung ương, địa
phương và các thành phần kinh tế, nhằm đảm bảo phát triển công nghiệp hiệu quả,
đáp ứng yêu cầu tăng trưởng công nghiệp.
2. Mục tiêu phát triển
2.1. Mục tiêu chung:
Quy hoạch phát triển các cụm công
nghiệp tạo ra bước chuyển biến căn bản trong thu hút đầu tư vào các cụm công
nghiệp trên địa bàn, góp phần tăng trưởng công nghiệp và dịch vụ; chuyển dịch
cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa,
hiện đại hóa, đặc biệt là khu vực nông
thôn, đảm bảo thực hiện thắng lợi mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Giai đoạn 2011-2015
+ Tập trung đầu tư hoàn chỉnh hạ tầng
các cụm công nghiệp đã hình thành bằng nguồn vốn của Tỉnh và nguồn lực huy động
của các thành phần kinh tế trong và ngoài nước.
+ Mở rộng các cụm công nghiệp có đủ
điều kiện; kêu gọi, xúc tiến đầu tư bằng chính sách cụ thể để mọi thành phần
kinh tế tham gia đầu tư vào hạ tầng các các cụm công nghiệp; thu hút đầu tư
phát triển các cơ sở sản xuất, dịch vụ vào cụm công nghiệp trên địa bàn.
+ Rà soát, xử lý một số cụm công
nghiệp chưa phù hợp theo quy định và lập đề án chuyển đổi thành khu công
nghiệp, đảm bảo tổng diện tích đất các cụm công nghiệp trên địa bàn Tỉnh đến
năm 2015 khoảng 195 ha, đưa tỷ lệ lấp đầy bình quân các cụm công nghiệp trên
địa bàn Tỉnh lên 85% diện tích đất công nghiệp; tạo thêm việc làm cho khoảng
5.000 lao động.
- Giai đoạn 2016 - 2020:
+ Tiếp tục đẩy mạnh việc mở rộng các
cụm công nghiệp có đủ điều kiện và thành lập mới một số cụm công nghiệp với cơ
sở hạ tầng hoàn chỉnh trên cơ sở đánh giá tiềm năng, lợi thế và sự ảnh hưởng
đến việc phát triển cân đối giữa các cụm công nghiệp trong khu vực; đưa tổng
diện tích các cụm công nghiệp đến năm 2020 khoảng 325 ha.
+ Phấn đấu đến năm 2020, đưa tỷ lệ lấp
đầy bình quân các cụm công nghiệp trên địa bàn Tỉnh đạt 80% diện tích đất công
nghiệp; tạo thêm việc làm cho khoảng 10.000 lao động.
+ Tăng cường ưu tiên thu hút đầu tư
vào cụm công nghiệp các dự án thuộc các ngành công nghiệp: chế biến bảo quản
thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản; chế biến và bảo quản rau quả; xay xát và
sản xuất bột; sản xuất hàng may mặc; sản xuất da và các sản phẩm có liên quan;
sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất; sản xuất thuốc, hóa dược và dược liệu;
sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao; sản xuất linh kiện
điện tử; sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng; sản xuất thiết bị điện;…sử dụng
công nghệ cao, ít ảnh hưởng đến môi trường.
3. Quy hoạch phát triển cụm công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang đến năm 2020
Trong giai đoạn 2011-2020, hình thành
06 cụm công nghiệp với tổng diện tích 323,94 ha và phân kỳ đầu tư phát triển
các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh, như sau:
3.1. Giai đoạn 2011-2015: Tổng
diện tích quy hoạch cụm công nghiệp là 191,44 ha, bao gồm 04 cụm công nghiệp
hiện có, trong đó:
- 03 Cụm công nghiệp hiện có giữ
nguyên với diện tích là 143,24 ha.
- 01 Cụm Công nghiệp - Tiểu thủ công
nghiệp huyện Long Mỹ mở rộng thêm với diện tích là 20 ha, đưa tổng diện tích
lên 48,20 ha.
3.2. Giai đoạn 2016-2020: tổng diện tích quy hoạch cụm công nghiệp tăng thêm 62,5 ha, bao gồm:
3.2.1. Mở rộng 02 cụm công nghiệp
với diện tích 32,5 ha, trong đó:
- Cụm Công nghiệp - Tiểu thủ công
nghiệp thành phố Vị Thanh, mở rộng thêm với diện tích 12,5 ha, đưa tổng diện
tích lên 75 ha.
- Cụm Công nghiệp - Tiểu thủ công
nghiệp huyện Long Mỹ, mở rộng thêm với diện tích là 20 ha, đưa tổng diện tích
lên 68,20 ha.
3.2.2. Thành lập mới 02 cụm công
nghiệp với diện tích 100 ha, trong đó:
- 01 Cụm công nghiệp Tân Thành, tại
xã Tân Thành, thị xã Ngã Bảy, có diện tích 50 ha.
- 01 Cụm công nghiệp Tân Phước Hưng,
tại xã Tân Phước Hưng, huyện Phụng Hiệp, có diện tích 50 ha. (đính kèm Biểu
chi tiết)
4. Tổng hợp vốn đầu tư xây dựng hạ
tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
4.1. Nhu cầu vốn đầu tư hạ tầng
cụm công nghiệp
Dự kiến tổng vốn đầu tư xây dựng hạ
tầng các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang đến năm 2020 ước tính
khoảng 518,5 tỷ đồng, trong đó:
- Giai đoạn 2011-2015: 68 tỷ đồng.
- Giai đoạn: 2016-2020: 450,5 tỷ đồng.
4.2. Dự kiến cơ cấu huy động vốn
- Vốn ngân sách nhà nước 10%:
51,8 tỷ đồng, dùng để thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư và xúc tiến đầu tư, hỗ
trợ một phần cho các hạng mục bồi thường thiệt hại về đất, hoa màu, vật kiến
trúc, giải phóng mặt bằng; đường giao thông nội bộ; hệ thống cấp thoát nước nội bộ; các công trình xử lý nước
thải, chất thải tập trung.
- Vốn tín dụng 50% : 259,3 tỷ
đồng.
- Vốn huy động từ các doanh nghiệp
đầu tư kinh doanh hạ tầng và các doanh nghiệp có nhu cầu thuê đất đầu tư phát
triển sản xuất 40%: 207,4 tỷ đồng.
5. Các giải pháp thực hiện quy
hoạch
5.1. Các giải pháp chung
5.1.1. Giải pháp về vốn
- Sử dụng nguồn vốn từ ngân sách hỗ
trợ của Trung ương; sử dụng và khai thác có hiệu quả các nguồn vốn hiện có để
đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng cụm công nghiệp, chủ yếu tập trung xây dựng các
hạng mục công trình như: san lấp mặt bằng, đường giao thông nội bộ, hệ thống
cấp thoát nước, hệ thống điện, hệ thống
xử lý nước thải, nhằm tạo điều kiện tốt nhất cho việc hình thành và phát triển
của các cụm công nghiệp trên địa bàn.
- Xây dựng các cơ chế, chính sách
khuyến khích và ưu đãi hợp lý nhằm huy động tối đa các nguồn vốn từ mọi nguồn
lực trong và ngoài Tỉnh trong quá trình đầu tư xây dựng hạ tầng và vận hành của
các cụm công nghiệp.
5.1.2. Giải pháp về xúc tiến đầu
tư và thị trường
- Khuyến khích các cơ sở sản xuất
tiếp cận thị trường, tìm kiếm, khai thác thị trường trong và ngoài nước; quan
tâm giới thiệu doanh nghiệp, sản phẩm của các doanh nghiệp kinh doanh trong cụm
công nghiệp trên các Website của ngành, Tỉnh.
- Đẩy mạnh hoạt động tiếp thị, thông
tin thị trường; xây dựng các hiệp hội ngành nghề trên địa bàn để hỗ trợ trong
hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Tổ chức tốt việc thu thập và cung
cấp các thông tin cần thiết về thương mại và kinh tế cho các doanh nghiệp; điều
tra nghiên cứu, giới thiệu thị trường và khách hàng cho các doanh nghiệp, cơ sở
sản xuất trong các cụm công nghiệp.
- Tăng cường liên kết với các tỉnh
trong vùng, nhất là các tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm vùng đồng bằng sông
Cửu Long, và tạo mối liên kết giữa các doanh nghiệp sản xuất trong các khu, cụm
công nghiệp trên địa bàn Tỉnh với các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh để tìm
kiếm mở rộng thị trường,…
- Lập kế hoạch tìm kiếm, mở rộng thị
trường cho loại hình dịch vụ trung chuyển hàng hóa,
dịch vụ kho vận,…,và mở rộng loại hình dịch vụ cung ứng nguyên liệu, bán thành phẩm...
cho các doanh nghiệp, đặc biệt cho các doanh nghiệp trong các cụm công nghiệp
trên địa bàn để thúc đẩy sự phát triển của các doanh nghiệp.
- Tăng cường kêu gọi, khuyến khích
đầu tư vào cụm công nghiệp bằng cách xây dựng hoàn thiện và thực hiện nhất quán
một cách công khai minh bạch về cơ chế, chính sách ưu đãi về thuế, đất đai và
tín dụng.
5.1.3. Giải pháp đào tạo nguồn
nhân lực
- Chỉ đạo UBND các huyện, thành phố
thực hiện theo đề án phát triển nguồn nhân lực đến năm 2020 đã được duyệt, hàng
năm lập kế hoạch phối hợp với các Trung tâm đào tạo nghề, các doanh nghiệp đào
tạo nghề khác trên địa bàn mở các lớp đào tạo nghề nhằm cung cấp lao động có
trình độ chuyên môn theo nhu cầu của các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn.
- Quan tâm đầu tư nâng cấp các Trung
tâm đào tạo nghề hiện có ở các địa phương nhằm đảm bảo đào tạo nghề phù hợp cho
các doanh nghiệp đến đầu tư ở các cụm công nghiệp, tạo sự chủ động trong việc
cung ứng nguồn lao động đảm bảo về số lượng, chất lượng cho các doanh nghiệp.
5.1.4. Giải pháp phát triển các
vùng nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp
- Tiến hành liên kết hoặc hợp tác
chặt chẽ với những đơn vị chuyên cung ứng nguyên liệu thông qua cơ chế hợp tác
kinh tế theo hướng đôi bên đều có lợi và ổn định lâu dài.
- Đầu tư có trọng điểm hoặc khuyến
khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư để hình thành các vùng chuyên canh
thủy hải sản, cây công nghiệp ngắn ngày có chất lượng, năng suất cao làm nguyên
liệu cho các cơ sở công nghiệp chế biến trong các cụm công nghiệp trên địa bàn.
5.1.5. Giải pháp huy động các
doanh nghiệp tham gia đầu tư kinh doanh hạ tầng các cụm công nghiệp
- Xây dựng các cơ chế, chính sách
nhằm khuyến khích các doanh nghiệp tham gia đầu tư kinh doanh hạ tầng cụm công
nghiệp như: miễn giảm thuế thu nhập doanh
nghiệp; miễm giảm tiền sử dụng đất; ưu đãi về vốn tín dụng với lãi suất
thấp, thời gian dài; bảo lãnh tín dụng đối với một số nguồn vốn huy động trực
tiếp từ các tổ chức, cá nhân đăng ký đầu tư kinh doanh vào cụm công nghiệp.
- Ban hành các chính sách kêu gọi các
doanh nghiệp trong nước, và đặc biệt là các doanh nghiệp nước ngoài tham gia
kinh doanh hạ tầng các cụm công nghiệp trên địa bàn Tỉnh theo các phương thức
như BTO hoặc BOT.
- Tập trung đầu tư xây dựng hoàn
thành các công trình hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào như hệ thống giao thông,
cấp điện, cấp nước, thông tin liên lạc để tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh
nghiệp kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp thu hút được nhiều nhà đầu tư đến đăng
ký sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp nhằm sớm nâng cao tỷ lệ lấp đầy,
cũng như hiệu quả đầu tư.
- Hoàn thiện cơ chế, chính sách trong
việc bồi thường thiệt hại, tái định cư nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp kinh doanh
hạ tầng cụm công nghiệp đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng các cụm công
nghiệp.
- Tăng cường công tác cải cách thủ
tục hành chính tại các địa phương, ban hành các chính sách di dời các cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn vào
cụm công nghiệp nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp kinh
doanh hạ tầng cụm công nghiệp đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án và nâng cao tỷ
lệ lấp đầy cụm công nghiệp.
5.2. Các giải pháp khác
- Đẩy mạnh cải cách hành chính, phân
công phân cấp, nâng cao năng lực quản lý nhà nước; tạo môi trường đầu tư thông
thoáng cho các hoạt động sản xuất kinh
doanh trên địa bàn.
- Nghiên cứu, hoàn thiện công tác
quản lý, điều hành và ban hành quy chế về quản lý các cụm công nghiệp trên địa
bàn Tỉnh.
- Thực hiện các chính sách ưu đãi,
khuyến khích đầu tư sản xuất như: sử dụng và gia hạn sử dụng đất trong cụm công
nghiệp; cho thuê lại hoặc chuyển nhượng phần đất, nhà xưởng và tài sản trên đất
thuê theo quy định của Luật đất đai và được hưởng các chính sách đặc biệt ưu
đãi khác theo các quy định của pháp luật.
- Thực hiện có trọng tâm các chương
trình, đề tài nghiên cứu trong các lĩnh vực: ứng dụng công nghệ sản xuất mới;
nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm; đào tạo nâng cao tay nghề, năng lực quản
lý theo quy định.
Điều 2. Tổ chức quản
lý và thực hiện quy hoạch
1. Sở Công Thương
Là cơ quan đầu mối tham mưu giúp UBND
tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước
đối với cụm công nghiệp trên địa bàn Tỉnh có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ
sau:
- Chủ trì phối hợp với các ngành, địa
phương công bố, tuyên truyền và triển khai thực hiện nội dung của quy hoạch;
- Đề xuất và thực hiện các cơ chế,
chính sách, quy định liên quan đến phát triển cụm công nghiệp; tham mưu xây
dựng Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn;
- Thẩm định hồ sơ thành lập, mở rộng cụm
công nghiệp trình UBND tỉnh phê duyệt;
- Tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở
dự án đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp và các dự án
đầu tư xây dựng công trình trong cụm công nghiệp theo thẩm quyền;
- Tổng hợp, đánh giá và báo cáo tình
hình hoạt động của các cụm công nghiệp trên địa bàn, quản lý hoạt động của các
doanh nghiệp trong cụm công nghiệp theo thẩm quyền;
- Tổ chức đánh giá định kỳ việc thực
hiện Quy hoạch và chủ trì phối hợp với các Sở, ngành liên quan trình UBND tỉnh
xem xét, điều chỉnh quy hoạch trong trường hợp cần thiết.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì phối hợp với Sở Công Thương
và các ngành có liên quan thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Xây dựng và cân đối nguồn vốn đầu
tư cho phát triển kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp trong các kế hoạch hàng năm,
dài hạn;
- Hướng dẫn về các chính sách ưu đãi
đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp trên địa bàn cho các doanh nghiệp trong
và ngoài tỉnh; hỗ trợ các doanh nghiệp kinh doanh hạ tầng lập hồ sơ, dự án được
ưu đãi theo quy định của Nhà nước.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
Tiến hành lập kế hoạch chi tiết việc
triển khai quy hoạch phát triển nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa
bàn nhằm nhanh chóng hình thành các vùng nguyên liệu theo đúng quy hoạch phục
vụ công nghiệp chế biến của doanh nghiệp trong các cụm công nghiệp.
4. Sở Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
liên quan thẩm định quy hoạch chi tiết các cụm công nghiệp trình UBND tỉnh phê
duyệt; tham gia ý kiến vào thiết kế cơ sở cụm công nghiệp theo thẩm quyền. Cấp
phép xây dựng cho các công trình xây dựng trong cụm công nghiệp;
- Kiểm tra, thẩm tra, quản lý chất
lượng công trình xây dựng tại các cụm công nghiệp; cung cấp thông tin quy hoạch
chung về xây dựng trên địa bàn của tỉnh có liên quan đến việc phát triển cụm
công nghiệp;
- Xây dựng kế hoạch chi tiết triển
khai các dự án về vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh.
5. Sở Giao thông vận tải
Tiến hành lập kế hoạch chi tiết thực
hiện xây dựng, nâng cấp các tuyến giao thông tới các cụm công nghiệp, vùng
nguyên liệu theo quy hoạch phát triển giao thông đã được phê duyệt. Hướng dẫn,
hỗ trợ các thủ tục có liên quan đến việc đấu nối các cụm công nghiệp với hệ
thống giao thông trên địa bàn Tỉnh đúng quy định.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
liên quan và UBND cấp huyện: tổ chức quản lý, hướng dẫn và tổ chức giám sát
công tác bảo vệ môi trường trong quá trình đầu tư của các doanh nghiệp theo quy
định của pháp luật.
- Đưa quỹ đất phát triển cụm công
nghiệp vào dự án quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đến năm 2020 trình cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở cho việc triển khai các cụm công nghiệp theo quy
hoạch.
- Thẩm định, trình UBND tỉnh phê
duyệt kế hoạch sử dụng đất 05 năm và hàng năm phục vụ phát triển cụm công
nghiệp trên địa bàn Tỉnh theo quy hoạch.
7. Sở Lao động -Thương binh và Xã
hội
Triển khai kế hoạch thực hiện các
chương trình, dự án liên quan đến đào tạo, phát triển nguồn nhân lực trên địa
bàn Tỉnh, nhằm đáp ứng nhu cầu về lao động có trình độ chuyên môn phục vụ cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong các cụm công nghiệp
trên địa bàn.
8. Sở Khoa học và Công nghệ
Triển khai các chương trình về phát
triển khoa học và công nghệ ứng dụng trong sản xuất công nghiệp để hỗ trợ, tư
vấn cho các doanh nghiệp trong quá trình sản xuất nhằm tiết kiệm chi phí sản
xuất, nâng cao năng lực cạnh tranh của các sản phẩm trên thị trường.
9. Sở Tài chính
Lập kế hoạch về tài chính theo định
kỳ 05 năm và hàng năm trình UBND tỉnh phê duyệt nhằm có kế hoạch hỗ trợ về đầu
tư phát triển hạ tầng cụm công nghiệp.
10. UBND các huyện, thị xã, thành
phố
- Phối hợp với các Sở, ngành liên
quan tổ chức tuyên truyền và triển khai thực hiện quy hoạch trên địa bàn; thu
hút đầu tư, bố trí quỹ đất, tổ chức triển khai đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng
cụm công nghiệp theo quy hoạch;
- Căn cứ vào điều kiện và nhu cầu
thành lập Trung tâm phát triển cụm công nghiệp của huyện, thành phố lập hồ sơ
thành lập Trung tâm, trình UBND tỉnh quyết định;
- Chỉ đạo phòng Kinh tế hạ tầng (hoặc
kinh tế) trong việc thực hiện chức năng cơ quan đầu mối giúp UBND cấp huyện
quản lý nhà nước về cụm công nghiệp;
- Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn trực
thuộc, UBND cấp xã hỗ trợ thực hiện công tác thu hồi đất, bồi thường, giải
phóng mặt bằng, tái định cư,...để nhanh chóng triển khai thực hiện xây dựng cụm
công nghiệp trên địa bàn sau khi quy hoạch chi tiết được phê duyệt;
- Tham gia xây dựng quy hoạch phát
triển cụm công nghiệp; chỉ đạo lập hồ sơ thành lập, mở rộng, bổ sung quy hoạch
cụm công nghiệp trên địa bàn; chỉ đạo lập quy hoạch chi tiết, dự án đầu tư xây
dựng và tổ chức triển khai đầu tư xây dựng các cụm công nghiệp trên địa bàn sau
khi được phê duyệt.
- Lập kế hoạch đầu tư hạ tầng một số
hạng mục ngoài hàng rào cụm công nghiệp theo đúng luật ngân sách nhằm thu hút
đầu tư hạ tầng và đầu tư sản xuất kinh doanh trong các cụm công nghiệp trên địa
bàn.
Điều 3. Giám đốc Sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi
trường, Lao động - Thương binh và Xã hội, Khoa học và Công nghệ, Tài chính; Chủ
tịch UBND huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trịnh Xuân Thanh
|
DANH MỤC QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU
GIANG ĐẾN NĂM 2020
(Đính kèm Quyết định số 1323 /QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hậu Giang)
Đvt:
Ha
TT
|
Tên
cụm công nghiệp
|
Địa
điểm (cấp xã)
|
Tổng
số cụm CN
|
Diện
tích quy hoạch
|
Diện
tích năm 2010
|
Phân
các giai đoạn
|
So
sánh QH/HT Tăng(+) giảm (-)
|
2011-2015
|
2016-2020
|
|
Tổng
|
|
6
|
323,94
|
171,44
|
20,00
|
132,50
|
152,50
|
I
|
Thành phố Vị Thanh
|
|
2
|
131,08
|
118,58
|
|
12,50
|
|
1
|
CCN - TTCN TP.Vị Thanh
|
P7 -
TPVT
|
|
75,00
|
62,50
|
|
12,50
|
12,50
|
2
|
Cụm CN kho tàng BB Tân Tiến
|
X.Tân
Tiến
|
|
56,08
|
56,08
|
|
|
|
II
|
Huyện Long Mỹ (nay là thị xã
Long Mỹ)
|
|
1
|
68,20
|
28,20
|
20,00
|
20,00
|
|
1
|
CCN - TTCN H. Long Mỹ
|
TT.Long
Mỹ
|
|
68,20
|
28,20
|
20,00
|
20,00
|
40,00
|
III
|
Huyện Phụng Hiệp
|
|
1
|
50,00
|
0
|
|
50,00
|
|
1
|
Cụm CN Tân Phước Hưng
|
Xã
Tân Phước Hưng
|
|
50,00
|
|
|
50,00
|
|
IV
|
Thị xã Ngã Bảy
|
|
2
|
74,66
|
24,66
|
|
50,00
|
|
1
|
CCN - TTCN TX.Ngã Bảy
|
P.Hiệp
Thành
|
|
24,66
|
24,66
|
|
0
|
|
2
|
Cụm CN Tân Thành
|
X.
Tân Thành
|
|
50,00
|
|
|
50,00
|
|
Ghi chú: Diện
tích quy hoạch đúng theo Công văn số 6012/BCT-CNĐP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của
Bộ Công Thương V/v thỏa thuận quy hoạch phát triển cụm công nghiệp tỉnh Hậu
Giang đến năm 2020.