UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1695/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long,
ngày 11 tháng 11 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT, NHIỆM VỤ QUY HOẠCH VÀ DỰ
TOÁN KINH PHÍ DỰ ÁN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH VĨNH LONG ĐẾN NĂM
2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP, ngày
07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP, ngày
11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
92/2006/NĐ-CP, ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg, ngày
19/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý cụm công nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 39/2009/TT-BCT, ngày
28/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định thực hiện một số nội dung của
Quy chế quản lý cụm công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số
105/2009/QĐ-TTg, ngày 19/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT, ngày
09/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xác định mức chi phí
cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT,
ngày 31/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm
định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã
hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Quyết định số 55/2008/QĐ-BCT, ngày
30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành quy định nội dung, trình tự,
thủ tục lập thẩm định, phê duyệt quy hoạch phát triển lĩnh vực công nghiệp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Tờ
trình số 1577/TTr-SCT, ngày 30/10/2014 về việc phê duyệt đề cương, kinh phí quy
hoạch phát triển cụm công nghiệp tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí dự
án Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, tầm nhìn đến
năm 2030 với các nội dung chủ yếu sau:
A. NỘI DUNG ĐỀ CƯƠNG QUY HOẠCH:
1. Tên dự án quy hoạch: Quy hoạch phát
triển cụm công nghiệp tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
2. Chủ đầu tư dự án quy
hoạch: Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long.
3. Phạm vi, thời kỳ lập
quy hoạch: Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp tỉnh Vĩnh Long đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030.
4. Thời gian thực hiện:
Năm 2015.
5. Nội dung, yêu cầu chủ
yếu của quy hoạch phát triển cụm công nghiệp tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030 (kèm theo phụ lục).
B. SẢN PHẨM QUY HOẠCH:
Sản phẩm quy hoạch phát triển
cụm công nghiệp tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 gồm:
1. Báo cáo tổng hợp và hệ thống bảng, biểu liên
quan. Gồm báo cáo chính kèm theo các bản vẽ, bản đồ mô tả vị trí, hiện trạng,
phương án quy hoạch theo từng thời kỳ. Số lượng: 50 bộ.
2. Báo cáo tóm tắt quy hoạch, kèm bản đồ thu nhỏ.
Số lượng: 40 bộ.
3. Các đĩa CD ROM, USB dữ liệu (02 bản).
C. DỰ TOÁN KINH PHÍ LẬP QUY
HOẠCH:
1. Định mức chi phí quy hoạch
cụm công nghiệp được tính theo công thức sau:
Giá GQHKT-XH = G chuẩn
x H1 x H2 x H3 x Qn x K
Gchuẩn = 850.000.000
đồng.
H1 hệ số cấp độ địa
bàn: Của tỉnh Vĩnh Long H1 = 1
H2 hệ số điều kiện
làm việc và trình độ phát triển kinh tế - xã hội của địa bàn quy hoạch: Của
tỉnh Vĩnh Long H2 = 1,65
H3 hệ số quy mô diện
tích tự nhiên: Của tỉnh Vĩnh Long H3 = 1,02
K hệ số điều chỉnh lương tối
thiểu và mặt bằng giá tiêu dùng = 1,32
(K=(0,5 x CPI) + [0,7 x
(1.150.000/830.000]. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 8/2014 so với tháng
02/2012 của tỉnh Vĩnh Long là 1,16289; K=1.3187; lấy tròn = 1,32).
Qn: Hệ số khác biệt giữa quy hoạch
phát triển các ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu, trong trường hợp này Qn =
0,3
* Quy hoạch cụm công nghiệp là
quy hoạch thành phần của quy hoạch hệ thống các khu kinh tế, khu chế xuất, khu
công nghệ cao, khu công nghiệp, cụm công nghiệp. Do đó, chi phí của quy hoạch cụm
công nghiệp được tính tối đa bằng 50% của chi phí quy hoạch hệ thống các khu
kinh tế, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
Chi phí quy hoạch cụm công nghiệp
tỉnh Vĩnh Long (trước thuế):
GQHCCN = 850.000.000
x 1 x 1,65 x 1,02 x 0,3 x 1,32 x 50% = 283.248.900 đồng (1).
2. Chi phí
ngoài định mức: Mua
bản đồ nền, bản đồ cơ sở
2.000.000 đồng/bản x 25 bản =
50.000.000 đồng (2)
3. Thuế
VAT:
10% x 283.248.900 đồng=
28.324.890 đồng (3)
4. Tổng chi phí quy hoạch:
(1) + (2) + (3) = 361.573.790 đồng.
(Bằng chữ: Ba trăm sáu mươi mốt triệu, năm trăm
bảy mươi ba ngàn, bảy trăm chín mươi đồng).
Điều 2. Trách nhiệm và quyền hạn:
1. Giám đốc Công thương (chủ đầu tư) chủ trì, phối
hợp với thủ trưởng các đơn vị có liên quan tổ thực hiện đề cương, nhiệm vụ quy hoạch
được duyệt theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước;
2. Giám đốc các Sở: Tài
chính, Kế hoạch và Đầu tư xem xét, bố trí nguồn kinh phí đảm bảo công tác lập
quy hoạch phát triển cụm công nghiệp tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, tầm nhìn đến
năm 2030 theo đúng tiến độ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở:
Công thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký ban hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Anh Vũ
|
PHỤ LỤC
NỘI DUNG, YÊU CẦU
CHỦ YẾU CỦA QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH
VĨNH LONG ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1695/QĐ-UBND, ngày
11/11/2014 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Phần mở đầu
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI XÂY DỰNG QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH VĨNH LONG ĐẾN 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
II. NHỮNG CĂN CỨ VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ
ĐỂ LẬP QUY HOẠCH
III. NHIỆM VỤ VÀ MỤC TIÊU QUY HOẠCH
Phần I
TỔNG QUAN VỀ ĐẶC
ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI VÀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH VĨNH
LONG
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI
NGUYÊN THIÊN NHIÊN: (Chú ý về quỹ đất xây dựng, điều kiện
địa chất liên quan đến xây dựng công trình)
II. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH PHÁT
TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH VĨNH LONG: (Chú ý hệ thống
kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội, đặc biệt là giao thông)
III. HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN CÔNG
NGHIỆP - TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP TỈNH VĨNH LONG
IV. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TRIỂN
KHAI QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CỤM CÔNG NGHIỆP
Phần II
HIỆN TRẠNG PHÁT
TRIỂN CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
I. HIỆN TRẠNG
PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CỤM CÔNG NGHIỆP:
1. Hiện trạng chung về phát triển công
nghiệp theo các huyện, thị xã, thành phố Vĩnh Long:
2. Hiện trạng phân bố và phát triển
cụm công nghiệp
2.1. Công tác quy hoạch
2.2. Hoạt động thu hút đầu tư
2.3. Công tác Quản lý Nhà nước
3. Hiện trạng phát triển cụm công
nghiệp theo địa phương
4. Vị trí, vai trò của các cụm
công nghiệp đối với phát triển kinh tế xã hội, phát triển các ngành công nghiệp
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
5. Hệ thống kết cấu hạ tầng phục vụ
phát triển cụm công nghiệp:
5.1. Giao thông
5.2. Dịch vụ vận tải
5.3. Hệ thống cấp điện
5.4. Hệ thống cấp nước sạch
5.5. Hệ thống thông tin liên lạc
5.6. Phát triển hệ thống đô thị
II. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PHÁT
TRIỂN CCN Ở VĨNH LONG TRONG THỜI GIAN QUA:
1. Thuận lợi và cơ hội phát triển
2. Những nguyên nhân ảnh hưởng đến phát triển
CCN của Vĩnh Long
Nguyên nhân khách quan
Nguyên nhân chủ quan
3. Một số bài học kinh nghiệm
Phần III
DỰ BÁO NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH VĨNH LONG
I. TÁC ĐỘNG CỦA CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH ĐẾN PHÁT
TRIỂN CCN:
II. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN KT-XH VÀ CN TỈNH VĨNH
LONG ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030:
1. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030
2. Phương hướng và mục tiêu phát triển một số
ngành công nghiệp chủ yếu
3. Định hướng phân bố sản xuất công nghiệp trên
địa bàn tỉnh
III. KHẢ NĂNG THU HÚT ĐẦU TƯ HẠ TẦNG CÁC CỤM
CÔNG NGHIỆP
IV. NHU CẦU THUÊ ĐẤT CỦA CÁC DOANH NGHIỆP, CƠ
SỞ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
V. DỰ BÁO CÁC NGUỒN VỐN PHÁT TRIỂN
Phần IV
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CỤM
CÔNG NGHỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020,TẦM NHÌN ĐẾN NĂM
2030
I. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN
1. Quan điểm phát triển
2. Mục tiêu
II. DỰ BÁO PHÁT TRIỂN CÁC CCN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
III. PHƯƠNG PHÁP LẬP QUY HOẠCH
IV. CÁC PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH
1. Các phương án Quy hoạch (ít nhất 03 phương
án)
2. Luận chứng lựa chọn phương án (tính khả thi,
bền vững của phương án chọn)
V. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CCN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
VĨNH LONG ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
1. Quy hoạch phát triển CCN theo giai đoạn
2. Quy hoạch phát triển CCN
theo vùng, địa phương
3. Quy hoạch ngành nghề đầu tư vào các CCN
4. Các nguồn lực để thực hiện (nguồn vốn đầu tư,
lao động, điều kiện kết nối hạ tầng…)
VI. DANH SÁCH CÁC CCN ƯU TIÊN ĐẦU
TƯ ĐẾN NĂM 2020: (Chi tiết về địa chỉ, diện tích, giáp
giới, giao thông, cung ứng điện nước, dịch vụ, vốn đầu tư, phân kỳ đầu tư, tỷ lệ
đất công nghiệp, lao động...)
VII. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ XÃ HỘI:
1. Hiệu quả kinh tế: Đóng góp
GTSX, thay đổi cơ cấu kinh tế, giải quyết việc làm, di dân tái định cư…
2. Hiệu quả xã hội
Phần V
ĐÁNH GIÁ CHUNG MÔI TRƯỜNG
I. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ MÔI TRƯỜNG TRONG THỜI
GIAN XÂY DỰNG
II. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ MÔI TRƯỜNG TRONG THỜI
GIAN HOẠT ĐỘNG
III. CÁC GIẢI PHÁP BẢO VỆ VÀ XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG
CỤM CÔNG NGHIỆP CỦA TỈNH
Phần VI
MỘT SỐ NHÓM GIẢI PHÁP VÀ
CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH
I. MỘT SỐ NHÓM GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Giải pháp về quy hoạch và quản lý
2. Giải pháp về môi trường đầu tư
3. Giải pháp về vốn
4. Giải pháp về thị trường
5. Giải pháp về nguồn nhân lực
6. Giải pháp về bảo vệ môi trường
7. Giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng
và kinh doanh hạ tầng CCN
II. MỘT SỐ CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH THU HÚT ĐẦU TƯ
1. Chính sách thủ tục đầu tư và hỗ trợ phát triển
2. Chính sách khuyến khích đầu tư
3. Chính sách về đất đai
4. Chính sách miễn giảm thuế
5. Chính sách về đào tạo
6. Một số chính sách khác
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
PHẦN PHỤ LỤC