ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH KON TUM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1317/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày
07 tháng 12 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC CHI
PHỤC VỤ CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày
16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày
06/6/2003 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 224/2010/TT-BTC ngày
31/12/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh
phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông báo số 323/TB-UBND ngày
01/12/2011 thông báo kết luận về các nội dung trình xin ý kiến tập thể lãnh đạo
Ủy ban nhân dân tỉnh;
Xét đề nghị của Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh tại Công văn số 711/VP-KSTTHC ngày 16/6/2011; ý kiến của Sở Tài chính tại
Công văn số 2160/STC-HCSN ngày 21/10/2011 về việc ban hành mức chi thực hiện
các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức chi phục vụ các hoạt
động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Kon Tum với các nội dung
như sau:
I.
Đối tượng và phạm vi áp dụng:
1. Đối tượng:
- Cơ quan
kiểm soát thủ tục hành chính trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum;
- Các
sở, ban, ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Phạm vi: Đối với các hoạt động kiểm soát việc quy định, thực
hiện, rà soát, đánh giá, cập nhật dữ liệu vào cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục
hành chính trên địa bàn tỉnh tỉnh Kon Tum;
II. Mức chi, nguồn và quyết toán kinh phí:
1. Nội dung chi, mức chi:
- Mức chi đối với các hoạt động thường
xuyên của công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh (theo phụ
lục đính kèm);
- Mức chi đối với các hoạt động có tính chất
riêng biệt, như: Chi dịch thuật; Chi làm thêm giờ; Chi xây dựng tin, bài, ấn
phẩm, sản phẩm truyền thông; Chi tổ chức Hội nghị tập huấn, triển khai công tác
chuyên môn, sơ kết, tổng kết, giao ban định kỳ, hoạt động kiểm tra... thực hiện
theo quy định hiện hành.
2. Nguồn kinh phí: Ngân sách tỉnh đảm bảo
và được sử dụng trong dự toán chi ngân sách hằng năm của đơn vị theo quy định.
3.
Quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí:
- Mức chi trên là mức chi tối đa. Căn cứ vào yêu
cầu, khối lượng công việc, nguồn kinh phí dự toán được giao, đơn vị quyết định
mức chi cụ thể cho phù hợp.
- Kinh phí thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính phải được quản lý, sử dụng đúng mục đích, đúng quy định tại Quyết định
này và các chế độ tài chính hiện hành của Nhà nước; thực hiện quyết toán theo
quy định của Luật Ngân sách nhà nước và trong phạm vi dự toán chi ngân sách
được cấp có thẩm quyền giao trong dự toán hằng năm của cơ quan, đơn vị; cuối
năm quyết toán kinh phí kiểm soát thủ tục hành chính, tổng hợp chung vào quyết
toán ngân sách hằng năm của cơ quan theo quy định.
Điều 2.
- Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh chịu trách
nhiệm theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra và kiểm soát thanh toán theo đúng quy định.
- Đối với các khối lượng công việc đã được triển
khai thực hiện trước khi Quyết định này có hiệu lực; cơ quan, đơn vị căn cứ quy
định này và chứng từ chi tiêu thực tế, hợp lệ để quyết toán kinh phí theo quy
định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc: Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh và thủ trưởng các cơ quan liên quan
chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay
thế Quyết định số 1005/QĐ-UBND ngày 01/9/2009 của UBND tỉnh về quy định mức chi
thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà
nước giai đoạn 2007-2010./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- TT-HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu VT-KTTH3
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hùng
|
PHỤ LỤC:
MỨC CHI THỰC HIỆN
CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 1317/QĐ-UBND, ngày 07/12/2011 của UBND tỉnh Kon
Tum)
TT
|
Nội dung
công việc
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
Ghi chú
|
I
|
CHI CHO VIỆC CẬP NHẬT DỮ LIỆU VÀO CSDL QUỐC
GIA VỀ TTHC VÀ ỨNG DỤNG CNTT
|
1
|
Chi cập nhập dữ liệu vào cơ sở dữ liệu quốc
gia
|
1.1
|
Chi cập nhập dữ liệu:
|
-
|
Nhập dữ liệu có cấu trúc
|
đồng/trường (mục tin)
|
180
|
|
-
|
Nhập dữ liệu phi cấu trúc
|
đồng/trang
|
5.500
|
46 dòng x 70 ký tự /dòng
|
-
|
Nhập dữ liệu vào cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
|
đồng/thủ tục
|
20.000
|
|
1.2
|
Tạo lập thông tin điện tử từ các nguồn dữ
liệu là văn bản in có sẵn.
|
-
|
Chuyển dữ liệu dạng văn bản in sang dạng Files
ảnh.
|
đồng/trang
|
800
|
|
-
|
Số hóa các bức ảnh, lưu giữ hình ảnh dưới dạng
1 tệp tin
|
đồng/trang
|
270
|
|
2
|
Chi ứng dụng công nghệ thông tin
|
-
|
Chi thiết kế, tạo lập, mua sắm, sữa chữa, nâng
cấp, bảo trì, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng thông tin,…
|
Thực hiện theo quy định tại điểm 1 và điểm 2,
Mục II, Phần II Thông tư số 43/2008/TTLT-BTC-BTTTT ngày 26/5/2008 của Bộ Tài
chính và Bộ Thông tin - Truyền thông.
|
-
|
Chi cho công tác thông tin, tuyên truyền,
quảng bá.
|
-
|
Chi phí thuê dịch vụ Intenet, dịch vụ kết nối
mạng,…
|
II
|
CHI CHO CÁC HOẠT ĐỘNG RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ TÁC
ĐỘNG, CÔNG BỐ CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH.
|
1
|
Chi xây dựng phương án trình cơ quan có
thẩm quyền về việc sửa đổi, bãi bỏ hoặc đơn giản hóa thủ tục hành chính.
|
-
|
Xây dựng đề cương tổng quát được duyệt.
|
đồng/ đề cương
|
700.000
|
|
-
|
Xây dựng đề cương chi tiết được duyệt.
|
đồng/ đề cương
|
1.000.000
|
|
2
|
Chi viết nhận xét, đánh giá phản biện về
các phương án sửa đổi, bãi bỏ hoặc đơn giản hóa thủ tục hành chính.
|
-
|
Nhận xét, đánh giá phản biện.
|
đồng/1 bài viết
|
350.000
|
|
-
|
Nhận xét, đánh giá của ủy viên Hội đồng.
|
đồng/1 bài viết
|
200.000
|
|
3
|
Chi lấy ý kiến thẩm định bằng văn bản của
chuyên gia (tối đa không quá 5 chuyên gia), nhà quản lý (trường hợp
không thành lập hội đồng).
|
đồng/1 bài viết
|
350.000
|
|
4
|
Chi thuê chuyên gia phân tích, đánh giá kết
quả rà soát (tối đa không quá 5 chuyên gia cho 1 lần rà soát).
|
đồng/1 báo cáo
|
700.000
|
|
5
|
Chi viết báo cáo kết quả rà soát (tổng
hợp, phân tích số liệu).
|
-
|
Viết báo cáo phân tích theo chuyên đề.
|
đồng/1 báo cáo
|
3.500.000
|
|
-
|
Viết báo cáo tổng hợp kết quả rà soát (bao
gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt).
|
đồng/1 báo cáo
|
5.000.000
|
|
6
|
Chi cho các đối tượng cung cấp thông tin,
tự điền phiếu điều tra.
|
-
|
Chi cho cá nhân cung cấp thông tin đến 30 chỉ
tiêu.
|
đồng/1 phiếu
|
20.000
|
|
-
|
Chi cho cá nhân cung cấp thông tin trên 30 chỉ
tiêu đến 40 chỉ tiêu.
|
đồng/1 phiếu
|
30.000
|
|
-
|
Chi cho cá nhân cung cấp thông tin trên 40 chỉ
tiêu.
|
đồng/1 phiếu
|
35.000
|
|
-
|
Chi cho tổ chức cung cấp thông tin đến 30 chỉ
tiêu.
|
đồng/1 phiếu
|
50.000
|
|
-
|
Chi cho tổ chức cung cấp thông tin trên 30 chỉ
tiêu đến 40 chỉ tiêu.
|
đồng/1 phiếu
|
60.000
|
|
-
|
Chi cho tổ chức cung cấp thông tin trên 40 chỉ
tiêu.
|
đồng/1 phiếu
|
70.000
|
|
7
|
Chi thuê người dẫn đường, phiên dịch ở vùng
sâu, vùng xa.
|
-
|
Thuê dẫn đường có phiên dịch
|
người/ngày.
|
180% mức lương tối thiểu
|
-
|
Thuê dẫn đường không có phiên dịch
(người/ngày).
|
người/ngày
|
100% mức lương tối thiểu
|
8
|
Chi trả thù lao cho cộng tác viên kiểm tra
văn bản.
|
-
|
Mức chi chung
|
đồng/ văn bản
|
100.000
|
|
-
|
Đối với văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực
chuyên môn phức tạp.
|
đồng/ văn bản
|
200.000
|
|
9
|
Chi tổ chức thu thập, phân loại xử lý các
thông tin, tư liệu, tài liệu, dữ liệu, văn bản.
|
đồng/ 1 tài liệu
|
50.000
|
|
10
|
Chi công bố, công khai thủ tục hành chính
|
Mức chi thực hiện theo chứng từ cho hợp pháp
|
III
|
CHI XÂY DỰNG, CHO Ý KIẾN VỀ THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
1
|
Chi soạn thảo đề cương chi tiết dự thảo văn
bản.
|
-
|
Soạn thảo mới hoặc thay thế.
|
đồng/1 đề cương
|
700.000
|
|
-
|
Soạn thảo sửa đổi, bổ sung một số điều.
|
đồng/1 đề cương
|
550.000
|
|
2
|
Chi soạn thảo văn bản.
|
-
|
Soạn thảo mới hoặc thay thế.
|
đồng/1 dự thảo văn bản
|
2.000.000
|
|
-
|
Soạn thảo sửa đổi, bổ sung một số điều.
|
đồng/1 dự thảo văn bản
|
1.400.000
|
|
3
|
Chi soạn thảo các báo cáo phục vụ XD văn
bản và hoàn thiện văn bản.
|
a
|
Báo cáo tổng hợp ý kiến; báo cáo giải trình,
tiếp thu ý kiến.
|
đồng/ 1 báo cáo
|
700.000
|
|
b
|
Báo cáo nhận xét, đánh giá của người phản
biện, ủy viên hội đồng thẩm định.
|
đồng/ 1 báo cáo
|
350.00
|
|
c
|
Báo cáo đánh giá tác động của văn bản
|
|
|
|
-
|
Báo cáo đánh giá tác động sơ bộ
|
đồng/ 1 báo cáo
|
2.800.000
|
|
-
|
Báo cáo đánh giá tác động đơn giản
|
đồng/ 1 báo cáo
|
3.500.000
|
|
-
|
Báo cáo đánh giá tác động đầy đủ
|
đồng/ 1 báo cáo
|
4.000.000
|
|
4
|
Soạn thảo văn bản góp ý, báo cáo thẩm định,
thẩm tra văn bản
|
-
|
Văn bản góp ý
|
đồng/ 1 văn bản
|
350.000
|
|
-
|
Báo cáo thẩm định, thẩm tra
|
đồng/ 1 báo cáo
|
350.000
|
|
5
|
Chỉnh lý hoàn thiện đề cương nghiên cứu,
các loại báo cáo, bản thuyết minh, tờ trình văn bản
|
đồng/ 1 lần chỉnh lý
|
350.000
|
|
6
|
Chỉnh lý dự thảo văn bản
|
đồng/ 1 lần chỉnh lý
|
350.000
|
|
7
|
Ý kiến tham luận của thành viên tham dự
họp, hội thảo, đánh giá tác động
|
đồng/ 1 văn bản
|
400.000
|
|
8
|
Chi lấy ý kiến tư vấn chuyên gia độc lập
|
đồng/ 1 báo cáo
|
700.000
|
|
IV
|
CHI TỔ CHỨC CÁC CUỘC HỌP (bao gồm:
Họp theo chuyên đề; Hội nghị, hội thảo lấy ý kiến đối với các quy định về
TTHC, phương án đơn giản hóa TTHC) đơn vị chủ trì được chi:
|
1
|
Người chủ trì
|
người / cuộc họp
|
100.000
|
|
2
|
Các thành viên tham dự
|
người / cuộc họp
|
70.000
|
|
V
|
CHI THUÊ CHUYÊN GIA TƯ VẤN NGÀNH
|
1
|
Thuê chuyên gia tư vấn
|
Do Chủ tịch UBND tỉnh (hoặc người được ủy
quyền) quyết định việc thuê chuyên gia, mức thuê không quá 3.500.000
đồng/người/tháng.
|
2
|
Trường hợp đặc biệt
|
Do thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định và
chịu trách nhiệm về quyết định của mình
|