Quyết định 1419/QĐ-UBND năm 2011 ban hành một số định mức chi phục vụ hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Số hiệu | 1419/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 30/06/2011 |
Ngày có hiệu lực | 30/06/2011 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Người ký | Hồ Văn Niên |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1419/QĐ-UBND |
Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 30 tháng 6 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH MỘT SỐ ĐỊNH MỨC CHI PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 224/2010/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Tài chính và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 1270/TTr-STC-VPUBND ngày 23 tháng 6 năm 2011 về việc ban hành một số định mức chi phục vụ hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành một số định mức chi phục vụ hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
1. Đơn vị thực hiện: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Nội dung, mức chi: chi tiết định mức chi theo bảng đính kèm.
3. Nguồn kinh phí thực hiện: theo phân cấp ngân sách hiện hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
CHỦ TỊCH |
ĐỊNH MỨC
CHI PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG KIỂM
SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
(Kèm theo Quyết định số 1419/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2011)
Stt |
Nội dung chi |
Mức chi |
I |
Chi cho việc cập nhật dữ liệu vào cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và ứng dụng công nghệ thông tin |
|
1 |
Chi cập nhập dữ liệu vào cơ sở dữ liệu quốc gia |
|
1.1 |
Chi cập nhập dữ liệu |
|
|
Nhập dữ liệu có cấu trúc |
250 đồng/trường (mục tin) |
|
Nhập dữ liệu phi cấu trúc |
7.800 đồng/trang |
|
Nhập dữ liệu vào cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính (nhập mới) |
20.000 đồng/ 1 thủ tục |
|
Nhập dữ liệu vào cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính (nhập sửa đổi, bổ sung) |
10.000 đồng/ 1 thủ tục |
1.2 |
Tạo lập thông tin điện tử từ các nguồn dữ liệu là văn bản in có sẵn |
|
|
+ Chuyển dữ liệu dạng văn bản in sang dạng Files ảnh |
1.170 đồng/ 1 trang |
|
+ Số hóa các bức ảnh, lưu giữ hình ảnh dưới dạng 1 tiệp tin |
390 đồng/ 1 trang |
II |
Chi tổ chức các cuộc họp |
|
|
Bao gồm: họp theo chuyên đề, hội nghị, hội thảo lấy ý kiến đối với các quy định về thủ tục hành chính, các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, đơn vị chủ trì tổ chức được chi: |
|
|
+ Người chủ trì cuộc họp |
150.000 đồng/ 1 người / 1 buổi |
|
+ Các thành viên tham dự |
100.000 đồng/ 1 người / 1 buổi |
III |
Chi tổ chức hội nghị tập huấn, triển khai công tác chuyên môn, sơ kết, tổng kết, giao ban định kỳ |
|
1 |
Hỗ trợ tiền ăn cho khách mời không thuộc diện hưởng lương từ ngân sách nhà nước |
|
|
+ Cuộc họp tổ chức tại thành phố Vũng Tàu, thị xã Bà Rịa |
100.000 đồng/ ngày / người |
|
+ Cuộc họp tổ chức tại các địa điểm còn lại trong tỉnh |
600.000 đồng/ ngày / người |
2 |
Hỗ trợ tiền nghỉ cho khách mời không thuộc diện hưởng lương từ ngân sách nhà nước |
|
|
+ Cuộc họp tổ chức tại thành phố Vũng Tàu, thị xã Bà Rịa |
250.000 đồng/ ngày / người |
|
+ Cuộc họp tổ chức tại các địa điểm còn lại trong tỉnh |
200.000 đồng/ ngày / người |
3 |
Chi bồi dưỡng báo cáo viên, giảng viên đối với cuộc họp tập huấn nghiệp vụ, các lớp phổ biến, quán triệt triển khai cơ chế, chính sách của đảng và nhà nước; chi bồi dưỡng báo cáo tham luận trình bày tại hội nghị |
|
|
+ Giảng viên, báo cáo viên là ủy viên Trung ương đảng, Bộ trưởng, Bí thư Tỉnh ủy và các chức danh tương đương |
1.000.000 đồng/ 1 buổi (5 tiết) |
|
+ Giảng viên, báo cáo viên là Thứ trưởng, Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Phó Bí thư Tỉnh uỷ và các chức danh tương đương; giáo sư; chuyên gia cao cấp; tiến sỹ khoa học |
800.000 đồng/ 1 buổi (5 tiết) |
|
+ Giảng viên, báo cáo viên là Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Vụ trưởng và Phó vụ trưởng thuộc Bộ, Viện trưởng và Phó Viện trưởng thuộc Bộ, Cục trưởng, Phó cục trưởng và các chức danh tương đương; phó giáo sư |
600.000 đồng/ 1 buổi (5 tiết) |
|
+ Giảng viên, báo cáo viên còn lại là cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các cơ quan, đơn vị ở trung ương và cấp tỉnh (ngoài 3 đối tượng nêu trên) |
500.000 đồng/ 1 buổi (5 tiết) |
|
Giảng viên, báo cáo viên là cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các đơn vị từ cấp huyện và tương đương trở xuống |
300.000 đồng/ 1 buổi (5 tiết) |
4 |
Chi tiền nước uống trong cuộc họp |
20.000 đồng/ ngày (2 buổi)/ đại biểu |
5 |
Các khoản chi thuê mướn khác: thuê hội trường, in sao tài liệu, thuê trang thiết bị,... |
Chi có hợp đồng, hóa đơn theo quy định |
IV |
Chi thuê chuyên gia tư vấn |
|
|
Thuê chuyên gia tư vấn |
4.800.000 đồng / 1 người / tháng |
|
Trường hợp đặc biệt |
Do thủ trưởng đơn vị báo cáo, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định |