ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 13169/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 18
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ
NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH LONG AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch rà
soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước
giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ văn bản số
5990/VPCP-KSTT ngày 22/8/2024 của Văn phòng Chính phủ về việc công bố, rà soát
đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ;
Theo đề nghị của Sở Ngoại vụ
tại Tờ trình số 1259/SNgV-VP ngày 18/10/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
quyết định này 09 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính
nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Ngoại vụ tỉnh Long An (kèm
theo 24 trang phụ lục).
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Ngoại vụ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC (VPCP);
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Phòng THKSTTHC;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Út
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH LONG AN
Ban
hành kèm theo Quyết định số 13169/QĐ-UBND ngày 18/12/2024 của Chủ tịch UBND
tỉnh Long An)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
STT
|
Tên Thủ tục hành chính (TTHC)
|
Cơ quan thực hiện
|
Lĩnh vực
|
1
|
Quyết định về việc ký kết
thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp Sở.
|
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh (cơ quan cấp Sở); Sở Ngoại vụ và các cơ quan khác có liên quan.
|
Ngoại giao
|
2
|
Quyết định về việc ký kết
thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp huyện.
|
UBND cấp huyện; cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh (cơ quan cấp Sở); Sở Ngoại vụ và các cơ quan khác
có liên quan.
|
Ngoại giao
|
3
|
Quyết định về việc ký kết
thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp xã biên giới.
|
UBND cấp xã, UBND cấp huyện,
Sở Ngoại vụ, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy quân
sự tỉnh, cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp và các cơ quan khác có liên
quan
|
Ngoại giao
|
4
|
Quyết định về việc sửa đổi,
bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp Sở.
|
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh (cơ quan cấp Sở); Sở Ngoại vụ và các cơ quan khác có liên quan.
|
Ngoại giao
|
5
|
Quyết định về việc sửa đổi,
bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp huyện.
|
UBND cấp huyện; cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh (cơ quan cấp Sở); Sở Ngoại vụ và các cơ quan khác
có liên quan.
|
Ngoại giao
|
6
|
Quyết định về việc sửa đổi,
bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp xã biên giới.
|
UBND cấp xã, UBND cấp huyện,
Sở Ngoại vụ, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy quân
sự tỉnh, cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp và các cơ quan khác có liên
quan
|
Ngoại giao
|
7
|
Quyết định về việc chấm dứt
hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ
quan cấp Sở.
|
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh (cơ quan cấp Sở); Sở Ngoại vụ và các cơ quan khác có liên quan.
|
Ngoại giao
|
8
|
Quyết định về việc chấm dứt
hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ
quan cấp huyện.
|
UBND cấp huyện; cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh (cơ quan cấp Sở); Sở Ngoại vụ và các cơ quan khác
có liên quan.
|
Ngoại giao
|
9
|
Quyết định về việc chấm dứt
hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ
quan cấp xã biên giới.
|
UBND cấp xã, UBND cấp huyện,
Sở Ngoại vụ, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy quân
sự tỉnh, cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp và các cơ quan khác có liên
quan
|
Ngoại giao
|
PHẦN
II.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
I. LĨNH VỰC NGOẠI GIAO
1. Quyết định về việc ký kết
thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp Sở
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Trước khi tiến
hành ký kết thỏa thuận quốc tế, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là cơ quan cấp Sở) lấy ý kiến
bằng văn bản của Sở Ngoại vụ, các cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp đến
thỏa thuận quốc tế đó và các cơ quan khác có liên quan.
- Bước 2: Trong thời hạn
07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định các cơ quan được
lấy ý kiến có văn bản trả lời gửi cơ quan cấp Sở
- Bước 3: Cơ quan cấp Sở
tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất ký kết thỏa thuận
quốc tế cho Sở Ngoại vụ để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định.
- Bước 4: Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh quyết định bằng văn bản về việc ký kết thỏa thuận quốc tế.
- Bước 5: Người đứng đầu
cơ quan cấp Sở tiến hành ký kết hoặc ủy quyền bằng văn bản cho một người khác
ký thỏa thuận quốc tế.
- Bước 6: Trong thời hạn
15 ngày kể từ ngày thỏa thuận quốc tế được ký kết, cơ quan cấp Sở báo cáo Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bằng văn bản, đồng thời gửi Sở Ngoại vụ bản sao thỏa
thuận quốc tế để thông báo.
b) Cách thức thực hiện:
Hình thức điện tử qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ::
* Thành phần, số lượng hồ
sơ cơ quan cấp Sở lấy ý kiến bằng văn bản của Sở Ngoại vụ, các cơ quan cấp Sở
có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó và các cơ quan khác có liên
quan: 01 bộ hồ sơ, gồm:
1. Văn bản đề xuất về việc ký
kết thỏa thuận quốc tế, trong đó nêu rõ bối cảnh, mục đích của việc ký kết thỏa
thuận quốc tế; nội dung chính của thỏa thuận quốc tế; đánh giá sự phù hợp của thỏa
thuận quốc tế với quy định của pháp luật Việt Nam, tác động của thỏa thuận quốc
tế dự định ký kết; việc tuân thủ các quy định tại Điều 3 của Luật Thỏa thuận quốc
tế và Điều 3 của Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ; kiến nghị
họ tên, chức vụ của người đại diện ký; kiến nghị về việc đăng tải, bảo mật thỏa
thuận quốc tế.
2. Dự thảo văn bản thỏa thuận
quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ
có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ Sở Ngoại vụ trình Chủ tịch UBND tỉnh ký kết thỏa thuận quốc tế: 01 bộ hồ
sơ, gồm:
1. Văn bản đề xuất về việc ký
kết thỏa thuận quốc tế, trong đó nêu rõ bối cảnh, mục đích của việc ký kết thỏa
thuận quốc tế; nội dung chính của thỏa thuận quốc tế; đánh giá sự phù hợp của thỏa
thuận quốc tế với quy định của pháp luật Việt Nam, tác động của thỏa thuận quốc
tế dự định ký kết; việc tuân thủ các quy định tại Điều 3 của Luật Thỏa thuận quốc
tế và Điều 3 của Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ; kiến nghị
họ tên, chức vụ của người đại diện ký; kiến nghị về việc đăng tải, bảo mật thỏa
thuận quốc tế và vấn đề có ý kiến khác nhau giữa các cơ quan, tổ chức liên quan
(nếu có).
2. Ý kiến bằng văn bản của các
cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến.
3. Báo cáo giải trình, tiếp thu
ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan.
4. Dự thảo văn bản thỏa thuận
quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ
có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
d) Thời hạn giải quyết:
- Lấy ý kiến các cơ quan, đơn
vị có liên quan: 07 ngày làm việc.
- Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định
về việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp Sở: 05 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện
TTHC: Thủ trưởng cơ quan cấp Sở.
e) Cơ quan giải quyết
TTHC:
- Cơ quan thực hiện TTHC: Cơ
quan cấp Sở
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch UBND tỉnh.
g) Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định về việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp Sở
h) Phí, lệ phí:
không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC: không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Thỏa thuận quốc tế.
- Nghị định số 64/2021/NĐ-CP
ngày 30/6/2021 của Chính phủ về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân
danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp
tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã ở khu vực biên giới; cơ quan cấp tỉnh của tổ chức.
2. Quyết định về việc ký kết
thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp huyện
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Trước khi tiến
hành ký kết thỏa thuận quốc tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện lấy ý kiến bằng văn
bản của Sở Ngoại vụ, các cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận
quốc tế đó và các cơ quan khác có liên quan.
- Bước 2: Trong thời hạn
07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định các cơ quan được
lấy ý kiến có văn bản trả lời gửi UBND cấp huyện.
- Bước 3: UBND cấp huyện
tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất ký kết thỏa thuận
quốc tế cho Sở Ngoại vụ để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định.
- Bước 4: Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh quyết định bằng văn bản về việc ký kết thỏa thuận quốc tế.
- Bước 5: Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện tiến hành ký kết hoặc ủy quyền bằng văn bản cho một
người khác ký thỏa thuận quốc tế..
- Bước 6: Trong thời hạn
15 ngày kể từ ngày thỏa thuận quốc tế được ký kết, UBND cấp huyện báo cáo Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bằng văn bản, đồng thời gửi Sở Ngoại vụ bản sao thỏa
thuận quốc tế để thông báo.
b) Cách thức thực hiện:
Hình thức điện tử qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ::
* Thành phần, số lượng hồ
sơ UBND cấp huyện lấy ý kiến bằng văn bản của Sở Ngoại vụ, các cơ quan cấp Sở
có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó và các cơ quan khác có liên
quan: 01 bộ hồ sơ, gồm:
- Văn bản đề xuất về việc ký
kết thỏa thuận quốc tế, trong đó nêu rõ bối cảnh, mục đích của việc ký kết thỏa
thuận quốc tế; nội dung chính của thỏa thuận quốc tế; đánh giá sự phù hợp của thỏa
thuận quốc tế với quy định của pháp luật Việt Nam, tác động của thỏa thuận quốc
tế dự định ký kết; việc tuân thủ các quy định tại Điều 3 của Luật Thỏa thuận quốc
tế và Điều 3 của Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ; kiến nghị
họ tên, chức vụ của người đại diện ký; kiến nghị về việc đăng tải, bảo mật thỏa
thuận quốc tế.
- Dự thảo văn bản thỏa thuận
quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ
có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ Sở Ngoại vụ trình Chủ tịch UBND tỉnh ký kết thỏa thuận quốc tế: 01 bộ hồ
sơ, gồm:
1. Văn bản đề xuất về việc ký
kết thỏa thuận quốc tế, trong đó nêu rõ bối cảnh, mục đích của việc ký kết thỏa
thuận quốc tế; nội dung chính của thỏa thuận quốc tế; đánh giá sự phù hợp của thỏa
thuận quốc tế với quy định của pháp luật Việt Nam, tác động của thỏa thuận quốc
tế dự định ký kết; việc tuân thủ các quy định tại Điều 3 của Luật Thỏa thuận quốc
tế và Điều 3 của Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ; kiến nghị
họ tên, chức vụ của người đại diện ký; kiến nghị về việc đăng tải, bảo mật thỏa
thuận quốc tế và vấn đề có ý kiến khác nhau giữa các cơ quan, tổ chức liên quan
(nếu có).
2. Ý kiến bằng văn bản của các
cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến.
3. Báo cáo giải trình, tiếp thu
ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan.
4. Dự thảo văn bản thỏa thuận
quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ
có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
d) Thời hạn giải quyết:
- Lấy ý kiến các cơ quan, đơn
vị có liên quan: 07 ngày làm việc.
- Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định
về việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp huyện: 05 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện
TTHC: Chủ tịch UBND cấp huyện
e) Cơ quan giải quyết
TTHC:
- Cơ quan thực hiện TTHC: UBND
cấp huyện
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch UBND tỉnh.
g) Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định về việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp huyện.
h) Phí, lệ phí:
không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC: không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Thỏa thuận quốc tế.
- Nghị định số 64/2021/NĐ-CP
ngày 30/6/2021 của Chính phủ về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân
danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc UBND
cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xả ở khu vực biên giới; cơ quan cấp tỉnh của
tổ chức.
3. Quyết định về việc ký kết
thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp xã biên giới
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Trước khi tiến
hành ký kết thỏa thuận quốc tế, Ủy ban nhân dân cấp xã lấy ý kiến bằng văn bản
của UBND cấp huyện.
- Bước 2: Trong thời hạn
07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân
cấp huyện cho ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề xuất ký thỏa thuận quốc tế
cho Sở Ngoại vụ.
- Bước 3: Trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Ngoại vụ lấy ý kiến
bằng văn bản của Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy
quân sự tỉnh, cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp và các cơ quan khác có liên
quan
- Bước 4: Trong thời hạn
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến của Sở Ngoại vụ về đề
xuất ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Ủy ban nhân dân cấp xã, các cơ quan,
đơn vị được lấy ý trả lời bằng văn bản
- Bước 5: Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ trình của Sở Ngoại vụ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bằng văn bản về việc ký kết thỏa thuận quốc tế
nhân danh Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 6: Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã tiến hành ký kết hoặc ủy quyền bằng văn bản cho một người
khác ký thỏa thuận quốc tế.
- Bước 7: Sau khi ký kết
thỏa thuận quốc tế, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thỏa thuận quốc tế được
ký kết, Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện bằng
văn bản, kèm theo bản sao thỏa thuận quốc tế. Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp
huyện gửi Sở Ngoại vụ bản sao thỏa thuận quốc tế.
b) Cách thức thực hiện:
Hình thức điện tử qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ::
* Thành phần, số lượng hồ
sơ UBND cấp xã lấy ý kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp huyện: 01
bộ hồ sơ, gồm:
1. Văn bản đề xuất về việc ký
kết thỏa thuận quốc tế, trong đó nêu rõ bối cảnh, mục đích của việc ký kết thỏa
thuận quốc tế; nội dung chính của thỏa thuận quốc tế; đánh giá sự phù hợp của
thỏa thuận quốc tế với quy định của pháp luật Việt Nam, tác động của thỏa thuận
quốc tế dự định ký kết; việc tuân thủ các quy định tại Điều 3 của Luật Thỏa
thuận quốc tế và Điều 3 của Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính
phủ; kiến nghị họ tên, chức vụ của người đại diện ký; kiến nghị về việc đăng
tải, bảo mật thỏa thuận quốc tế.
2. Dự thảo văn bản thỏa thuận
quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ
có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ Sở Ngoại vụ trình Chủ tịch UBND tỉnh ký kết thỏa thuận quốc tế: 01 bộ hồ
sơ, gồm:
1. Văn bản đề xuất về việc ký
kết thỏa thuận quốc tế, trong đó nêu rõ bối cảnh, mục đích của việc ký kết thỏa
thuận quốc tế; nội dung chính của thỏa thuận quốc tế; đánh giá sự phù hợp của thỏa
thuận quốc tế với quy định của pháp luật Việt Nam, tác động của thỏa thuận quốc
tế dự định ký kết; việc tuân thủ các quy định tại Điều 3 của Luật Thỏa thuận quốc
tế và Điều 3 của Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ; kiến nghị
họ tên, chức vụ của người đại diện ký; kiến nghị về việc đăng tải, bảo mật thỏa
thuận quốc tế và vấn đề có ý kiến khác nhau giữa các cơ quan, tổ chức liên quan
(nếu có).
2. Ý kiến bằng văn bản của các
cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến.
3. Báo cáo giải trình, tiếp thu
ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan.
4. Dự thảo văn bản thỏa thuận
quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ
có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
d) Thời hạn giải quyết:
- UBND cấp huyện có ý kiến: 07
ngày làm việc.
- Sở Ngoại vụ lấy ý kiến các cơ
quan, đơn vị có liên quan: 03 ngày làm việc
- Các cơ quan được lấy ý kiến
có văn bản trả lời Sở Ngoại vụ: 07 ngày làm việc.
- Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định
về việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp huyện: 05 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện
TTHC: Chủ tịch UBND cấp huyện
e) Cơ quan giải quyết
TTHC:
- Cơ quan thực hiện TTHC: UBND
cấp huyện
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch UBND tỉnh.
g) Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định về việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp huyện.
h) Phí, lệ phí:
không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC: không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Thỏa thuận quốc tế.
- Nghị định số 64/2021/NĐ-CP
ngày 30/6/2021 của Chính phủ về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân
danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp
tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xả ở khu vực biên giới; cơ quan cấp tỉnh của tổ chức.
4. Quyết định về việc sửa
đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp Sở
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Trước khi tiến
hành sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là cơ quan
cấp Sở) lấy ý kiến bằng văn bản của Sở Ngoại vụ, các cơ quan cấp Sở có liên
quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó và các cơ quan khác có liên quan.
- Bước 2: Trong thời hạn
07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định các cơ quan được
lấy ý kiến có văn bản trả lời gửi cơ quan cấp Sở
- Bước 3: Cơ quan cấp Sở
tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất sửa đổi, bổ sung,
gia hạn thỏa thuận quốc tế cho Sở Ngoại vụ để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, quyết định.
- Bước 4: Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh quyết định bằng văn bản về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc
tế.
- Bước 5: Người đứng đầu
cơ quan cấp Sở tiến hành ký kết hoặc ủy quyền bằng văn bản cho một người khác
ký sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế.
- Bước 6: Trong thời hạn
15 ngày kể từ ngày việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế có hiệu
lực. Cơ quan cấp Sở thông báo bằng văn bản cho đơn vị đầu mối về hợp tác quốc
tế thuộc bộ, Sở Ngoại vụ về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế
b) Cách thức thực hiện:
Hình thức điện tử qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ::
* Thành phần, số lượng hồ
sơ cơ quan cấp Sở lấy ý kiến bằng văn bản của Sở Ngoại vụ, các cơ quan cấp Sở
có liên quan trực tiếp đến sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế và các
cơ quan khác có liên quan: 01 bộ hồ sơ, gồm:
1. Văn bản đề xuất về việc sửa
đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế, trong đó nêu rõ bối cảnh, mục đích
của việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế; nội dung chính của thỏa
thuận quốc tế; đánh giá sự phù hợp của thỏa thuận quốc tế với quy định của pháp
luật Việt Nam, tác động của thỏa thuận quốc tế dự định sửa đổi, bổ sung, gia
hạn; việc tuân thủ các quy định tại Điều 3 của Luật Thỏa thuận quốc tế và Điều
3 của Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ; kiến nghị họ
tên, chức vụ của người đại diện ký; kiến nghị về việc đăng tải, bảo mật thỏa
thuận quốc tế.
2. Dự thảo văn bản thỏa thuận
quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ
có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ Sở Ngoại vụ trình Chủ tịch UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận
quốc tế: 01 bộ hồ sơ, gồm:
1. Văn bản đề xuất về việc sửa
đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế, trong đó nêu rõ bối cảnh, mục đích
của việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế; nội dung chính của sửa
đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế; đánh giá sự phù hợp của thỏa thuận
quốc tế với quy định của pháp luật Việt Nam, tác động của thỏa thuận quốc tế dự
định sửa đổi, bổ sung, gia hạn; việc tuân thủ các quy định tại Điều 3 của Luật
Thỏa thuận quốc tế và Điều 3 của Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của
Chính phủ; kiến nghị họ tên, chức vụ của người đại diện ký; kiến nghị về việc
đăng tải, bảo mật thỏa thuận quốc tế và vấn đề có ý kiến khác nhau giữa các cơ
quan, tổ chức liên quan (nếu có).
2. Ý kiến bằng văn bản của các
cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến.
3. Báo cáo giải trình, tiếp thu
ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan.
4. Dự thảo văn bản sửa đổi, bổ
sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường
hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản
dịch tiếng Việt kèm theo.
d) Thời hạn giải quyết:
- Lấy ý kiến các cơ quan, đơn
vị có liên quan: 07 ngày làm việc.
- Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định
về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp Sở:
05 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện
TTHC: Thủ trưởng cơ quan cấp Sở.
e) Cơ quan giải quyết
TTHC:
- Cơ quan thực hiện TTHC: Cơ
quan cấp Sở
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch UBND tỉnh.
g) Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh
cơ quan cấp Sở
h) Phí, lệ phí:
không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC: không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Thỏa thuận quốc tế.
- Nghị định số 64/2021/NĐ-CP
ngày 30/6/2021 của Chính phủ về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân
danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc UBND
cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã ở khu vực biên giới; cơ quan cấp tỉnh của
tổ chức.
5. Quyết định về việc sửa
đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp huyện
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Trước khi tiến
hành sửa đổi, bổ sung, gia hạn kết thỏa thuận quốc tế, Ủy ban nhân dân cấp
huyện lấy ý kiến bằng văn bản của Sở Ngoại vụ, các cơ quan cấp Sở có liên quan
trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó và các cơ quan khác có liên quan.
- Bước 2: Trong thời hạn
07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định các cơ quan được
lấy ý kiến có văn bản trả lời gửi UBND cấp huyện.
- Bước 3: UBND cấp huyện
tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất sửa đổi, bổ sung,
gia hạn thỏa thuận quốc tế cho Sở Ngoại vụ để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, quyết định.
- Bước 4: Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh quyết định bằng văn bản về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc
tế.
- Bước 5: Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện tiến hành ký kết hoặc ủy quyền bằng văn bản cho một
người khác ký thỏa thuận quốc tế..
- Bước 6: Trong thời hạn
15 ngày kể từ ngày việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế có hiệu
lực. UBND cấp huyện thông báo bằng văn bản cho đơn vị đầu mối về hợp tác quốc
tế thuộc bộ, Sở Ngoại vụ về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế.
b) Cách thức thực hiện:
Hình thức điện tử qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ::
* Thành phần, số lượng hồ
sơ UBND cấp huyện lấy ý kiến bằng văn bản của Sở Ngoại vụ, các cơ quan cấp Sở
có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó và các cơ quan khác có liên
quan: 01 bộ hồ sơ, gồm:
1. Văn bản đề xuất về việc sửa
đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế, trong đó nêu rõ bối cảnh, mục đích
của việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế; nội dung chính của thỏa
thuận quốc tế; đánh giá sự phù hợp của thỏa thuận quốc tế với quy định của pháp
luật Việt Nam, tác động của thỏa thuận quốc tế dự định sửa đổi, bổ sung, gia
hạn; việc tuân thủ các quy định tại Điều 3 của Luật Thỏa thuận quốc tế và Điều
3 của Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ; kiến nghị họ
tên, chức vụ của người đại diện ký; kiến nghị về việc đăng tải, bảo mật thỏa
thuận quốc tế.
2. Dự thảo văn bản thỏa thuận
quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ
có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ Sở Ngoại vụ trình Chủ tịch UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận
quốc tế: 01 bộ hồ sơ, gồm:
1. Văn bản đề xuất về việc sửa
đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế, trong đó nêu rõ bối cảnh, mục đích
của việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế; nội dung chính của sửa
đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế; đánh giá sự phù hợp của thỏa thuận
quốc tế với quy định của pháp luật Việt Nam, tác động của thỏa thuận quốc tế dự
định sửa đổi, bổ sung, gia hạn; việc tuân thủ các quy định tại Điều 3 của Luật
Thỏa thuận quốc tế và Điều 3 của Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của
Chính phủ; kiến nghị họ tên, chức vụ của người đại diện ký; kiến nghị về việc
đăng tải, bảo mật thỏa thuận quốc tế và vấn đề có ý kiến khác nhau giữa các cơ
quan, tổ chức liên quan (nếu có).
2. Ý kiến bằng văn bản của các
cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến.
3. Báo cáo giải trình, tiếp thu
ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan.
4. Dự thảo văn bản sửa đổi, bổ
sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường
hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản
dịch tiếng Việt kèm theo.
d) Thời hạn giải quyết:
- Lấy ý kiến các cơ quan, đơn
vị có liên quan: 07 ngày làm việc.
- Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định
về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp huyện:
05 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện
TTHC: Chủ tịch UBND cấp huyện
e) Cơ quan giải quyết
TTHC:
- Cơ quan thực hiện TTHC: UBND
cấp huyện
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch UBND tỉnh.
g) Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh
UBND cấp huyện.
h) Phí, lệ phí:
không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC: không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Thỏa thuận quốc tế.
- Nghị định số 64/2021/NĐ-CP
ngày 30/6/2021 của Chính phủ về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân
danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc UBND
cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xả ở khu vực biên giới; cơ quan cấp tỉnh của
tổ chức.
6. Quyết định về việc sửa
đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp xã biên giới
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Trước khi tiến
hành sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế, Ủy ban nhân dân cấp xã lấy ý
kiến bằng văn bản của UBND cấp huyện.
- Bước 2: Trong thời hạn
07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân
cấp huyện cho ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề xuất sửa đổi, bổ sung, gia
hạn thỏa thuận quốc tế cho Sở Ngoại vụ.
- Bước 3: Trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Ngoại vụ lấy ý kiến
bằng văn bản của Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy
quân sự tỉnh, cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp và các cơ quan khác có liên
quan
- Bước 4: Trong thời hạn
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến của Sở Ngoại vụ về đề
xuất sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh Ủy ban nhân dân cấp
xã, các cơ quan, đơn vị được lấy ý trả lời bằng văn bản
- Bước 5: Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ trình của Sở Ngoại vụ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bằng văn bản về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn
thỏa thuận quốc tế nhân danh Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 6: Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã tiến hành ký kết hoặc ủy quyền bằng văn bản cho một người
khác ký thỏa thuận quốc tế.
- Bước 7: Trong thời hạn
15 ngày kể từ ngày việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế có hiệu
lực Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới thông báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân
cấp huyện về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế. Trong thời hạn
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thông báo của Ủy ban nhân dân cấp
xã biên giới, Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo bằng văn bản cho Sở Ngoại vụ.
b) Cách thức thực hiện:
Hình thức điện tử qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ::
* Thành phần, số lượng hồ
sơ UBND cấp xã lấy ý kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp huyện: 01
bộ hồ sơ, gồm:
1. Văn bản đề xuất về việc sửa
đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế, trong đó nêu rõ bối cảnh, mục đích
của việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế; nội dung chính của thỏa
thuận quốc tế; đánh giá sự phù hợp của thỏa thuận quốc tế với quy định của pháp
luật Việt Nam, tác động của thỏa thuận quốc tế dự định sửa đổi, bổ sung, gia
hạn; việc tuân thủ các quy định tại Điều 3 của Luật Thỏa thuận quốc tế và Điều
3 của Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ; kiến nghị họ
tên, chức vụ của người đại diện ký; kiến nghị về việc đăng tải, bảo mật thỏa
thuận quốc tế.
2. Dự thảo văn bản thỏa thuận
quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ
có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ Sở Ngoại vụ trình Chủ tịch UBND tỉnh ký kết thỏa thuận quốc tế: 01 bộ hồ
sơ, gồm:
1. Văn bản đề xuất về việc sửa
đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế, trong đó nêu rõ bối cảnh, mục đích
của việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế; nội dung chính của thỏa
thuận quốc tế; đánh giá sự phù hợp của thỏa thuận quốc tế với quy định của pháp
luật Việt Nam, tác động của thỏa thuận quốc tế dự định sửa đổi, bổ sung, gia
hạn; việc tuân thủ các quy định tại Điều 3 của Luật Thỏa thuận quốc tế và Điều
3 của Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ; kiến nghị họ
tên, chức vụ của người đại diện ký; kiến nghị về việc đăng tải, bảo mật thỏa
thuận quốc tế và vấn đề có ý kiến khác nhau giữa các cơ quan, tổ chức liên quan
(nếu có).
2. Ý kiến bằng văn bản của các
cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến.
3. Báo cáo giải trình, tiếp thu
ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan.
4. Dự thảo văn bản sửa đổi, bổ
sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường
hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản
dịch tiếng Việt kèm theo.
d) Thời hạn giải quyết:
- UBND cấp huyện có ý kiến: 07
ngày làm việc.
- Sở Ngoại vụ lấy ý kiến các cơ
quan, đơn vị có liên quan: 03 ngày làm việc
- Các cơ quan được lấy ý kiến
có văn bản trả lời Sở Ngoại vụ: 07 ngày làm việc.
- Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định
về việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp huyện: 05 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện
TTHC: Chủ tịch UBND cấp huyện
e) Cơ quan giải quyết
TTHC:
- Cơ quan thực hiện TTHC: UBND
cấp huyện
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch UBND tỉnh.
g) Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định về việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp huyện.
h) Phí, lệ phí:
không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC: không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Thỏa thuận quốc tế.
- Nghị định số 64/2021/NĐ-CP
ngày 30/6/2021 của Chính phủ về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân
danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc UBND
cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xả ở khu vực biên giới; cơ quan cấp tỉnh của
tổ chức.
7. Quyết định về việc chấm
dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ
quan cấp Sở
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Trước khi tiến
hành chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế, cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
(sau đây gọi tắt là cơ quan cấp Sở) lấy ý kiến bằng văn bản của Sở Ngoại vụ,
các cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó và các cơ
quan khác có liên quan.
- Bước 2: Trong thời hạn
07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định các cơ quan được
lấy ý kiến có văn bản trả lời gửi cơ quan cấp Sở
- Bước 3: Cơ quan cấp Sở
tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất chấm dứt hiệu lực,
rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế cho Sở Ngoại vụ để trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Bước 4: Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh quyết định bằng văn bản về việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ
thực hiện thỏa thuận quốc tế.
- Bước 5: Người đứng đầu
cơ quan cấp Sở tiến hành ký kết hoặc ủy quyền bằng văn bản cho một người khác
ký sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế.
- Bước 6: Trong thời hạn
15 ngày kể từ ngày việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện
thỏa thuận quốc tế có hiệu lực. Cơ quan cấp Sở thông báo bằng văn bản cho đơn
vị đầu mối về hợp tác quốc tế thuộc bộ, Sở Ngoại vụ về việc chấm dứt hiệu lực,
rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế
b) Cách thức thực hiện:
Hình thức điện tử qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ::
* Thành phần, số lượng hồ
sơ cơ quan cấp Sở lấy ý kiến bằng văn bản của Sở Ngoại vụ, các cơ quan cấp Sở
có liên quan trực tiếp đến sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế và các
cơ quan khác có liên quan: 01 bộ, gồm:
- Văn bản đề xuất về việc chấm
dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế, trong đó nêu
rõ bối cảnh, mục đích của việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực
hiện thỏa thuận quốc tế. nội dung chính của thỏa thuận quốc tế; đánh giá sự phù
hợp của thỏa thuận quốc tế với quy định của pháp luật Việt Nam, tác động của
thỏa thuận quốc tế dự định sửa đổi, bổ sung, gia hạn; việc tuân thủ các quy
định tại Điều 3 của Luật Thỏa thuận quốc tế và Điều 3 của Nghị định số
64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ; kiến nghị họ tên, chức vụ của người
đại diện ký; kiến nghị về việc đăng tải, bảo mật thỏa thuận quốc tế.
- Dự thảo văn bản thỏa thuận
quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ
có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ Sở Ngoại vụ trình Chủ tịch UBND tỉnh chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình
chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế: 01 bộ hồ sơ, gồm:
1. Văn bản đề xuất về việc chấm
dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế, trong đó nêu
rõ bối cảnh, mục đích của việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực
hiện thỏa thuận quốc tế; nội dung chính của thỏa thuận quốc tế; đánh giá sự phù
hợp của thỏa thuận quốc tế với quy định của pháp luật Việt Nam, tác động của
thỏa thuận quốc tế dự định chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện;
việc tuân thủ các quy định tại Điều 3 của Luật Thỏa thuận quốc tế và Điều 3 của
Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ; kiến nghị họ tên, chức
vụ của người đại diện ký; kiến nghị về việc đăng tải, bảo mật thỏa thuận quốc
tế và vấn đề có ý kiến khác nhau giữa các cơ quan, tổ chức liên quan (nếu có).
2. Ý kiến bằng văn bản của các
cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến.
3. Báo cáo giải trình, tiếp thu
ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan.
4. Dự thảo văn bản thỏa thuận
quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ
có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
d) Thời hạn giải quyết:
- Lấy ý kiến các cơ quan, đơn
vị có liên quan: 07 ngày làm việc.
- Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định
về việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế
nhân danh cơ quan cấp Sở: 05 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện
TTHC: Thủ trưởng cơ quan cấp Sở.
e) Cơ quan giải quyết
TTHC:
- Cơ quan thực hiện TTHC: Cơ
quan cấp Sở
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch UBND tỉnh.
g) Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định về việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa
thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp Sở
h) Phí, lệ phí:
không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC: không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Thỏa thuận quốc tế.
- Nghị định số 64/2021/NĐ-CP
ngày 30/6/2021 của Chính phủ về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân
danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc UBND
cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã ở khu vực biên giới; cơ quan cấp tỉnh của
tổ chức.
8. Quyết định về việc chấm
dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ
quan cấp huyện.
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Trước khi tiến
hành chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế, Ủy
ban nhân dân cấp huyện lấy ý kiến bằng văn bản của Sở Ngoại vụ, các cơ quan cấp
Sở có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó và các cơ quan khác có liên
quan.
- Bước 2: Trong thời hạn
07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định các cơ quan được
lấy ý kiến có văn bản trả lời gửi UBND cấp huyện.
- Bước 3: UBND cấp huyện
tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất chấm dứt hiệu lực,
rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế cho Sở Ngoại vụ để trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Bước 4: Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh quyết định bằng văn bản về việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ
thực hiện thỏa thuận quốc tế.
- Bước 5: Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện tiến hành ký kết hoặc ủy quyền bằng văn bản cho một
người khác ký thỏa thuận quốc tế..
- Bước 6: Trong thời hạn
15 ngày kể từ ngày việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện
thỏa thuận quốc tế có hiệu lực. UBND cấp huyện thông báo bằng văn bản cho đơn
vị đầu mối về hợp tác quốc tế thuộc bộ, Sở Ngoại vụ về việc chấm dứt hiệu lực,
rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế.
b) Cách thức thực hiện:
Hình thức điện tử qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ::
* Thành phần, số lượng hồ
sơ UBND cấp huyện lấy ý kiến bằng văn bản của Sở Ngoại vụ, các cơ quan cấp Sở
có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó và các cơ quan khác có liên
quan: 01 bộ hồ sơ, gồm:
- Văn bản đề xuất về việc chấm
dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế, trong đó nêu
rõ bối cảnh, mục đích của việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực
hiện thỏa thuận quốc tế; nội dung chính của thỏa thuận quốc tế; đánh giá sự phù
hợp của thỏa thuận quốc tế với quy định của pháp luật Việt Nam, tác động của
thỏa thuận quốc tế dự định chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện;
việc tuân thủ các quy định tại Điều 3 của Luật Thỏa thuận quốc tế và Điều 3 của
Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ; kiến nghị họ tên, chức
vụ của người đại diện ký; kiến nghị về việc đăng tải, bảo mật thỏa thuận quốc
tế.
- Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc
tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có
văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ Sở Ngoại vụ trình Chủ tịch UBND tỉnh chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình
chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế: 01 bộ hồ sơ, gồm:
1. Văn bản đề xuất về việc chấm
dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế, trong đó nêu
rõ bối cảnh, mục đích của việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực
hiện thỏa thuận quốc tế; nội dung chính của chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm
đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế; đánh giá sự phù hợp của thỏa thuận quốc
tế với quy định của pháp luật Việt Nam, tác động của thỏa thuận quốc tế dự định
chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện; việc tuân thủ các quy định
tại Điều 3 của Luật Thỏa thuận quốc tế và Điều 3 của Nghị định số 64/2021/NĐ-CP
ngày 30/6/2021 của Chính phủ; kiến nghị họ tên, chức vụ của người đại diện ký;
kiến nghị về việc đăng tải, bảo mật thỏa thuận quốc tế và vấn đề có ý kiến khác
nhau giữa các cơ quan, tổ chức liên quan (nếu có).
2. Ý kiến bằng văn bản của các
cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến.
3. Báo cáo giải trình, tiếp thu
ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan.
4. Dự thảo văn bản thỏa thuận
quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ
có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
d) Thời hạn giải quyết:
- Lấy ý kiến các cơ quan, đơn
vị có liên quan: 07 ngày làm việc.
- Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định
về việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân
danh UBND cấp huyện: 05 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện
TTHC: Chủ tịch UBND cấp huyện
e) Cơ quan giải quyết
TTHC:
- Cơ quan thực hiện TTHC: UBND
cấp huyện
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch UBND tỉnh.
g) Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định về việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa
thuận quốc tế nhân danh UBND cấp huyện.
h) Phí, lệ phí:
không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC: không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Thỏa thuận quốc tế.
- Nghị định số 64/2021/NĐ-CP
ngày 30/6/2021 của Chính phủ về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân
danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc UBND
cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã ở khu vực biên giới; cơ quan cấp tỉnh của
tổ chức.
9. Quyết định về việc chấm
dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ
quan cấp xã biên giới
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Trước khi tiến
hành chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế, Ủy
ban nhân dân cấp xã lấy ý kiến bằng văn bản của UBND cấp huyện.
- Bước 2: Trong thời hạn
07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân
cấp huyện cho ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề xuất chấm dứt hiệu lực, rút
khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế cho Sở Ngoại vụ.
- Bước 3: Trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Ngoại vụ lấy ý kiến
bằng văn bản của Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy
quân sự tỉnh, cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp và các cơ quan khác có liên
quan
- Bước 4: Trong thời hạn
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến của Sở Ngoại vụ về đề
xuất chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế
nhân danh Ủy ban nhân dân cấp xã, các cơ quan, đơn vị được lấy ý trả lời bằng
văn bản
- Bước 5: Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ trình của Sở Ngoại vụ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bằng văn bản về việc chấm dứt hiệu lực, rút
khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh Ủy ban nhân dân cấp
xã.
- Bước 6: Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã tiến hành ký kết hoặc ủy quyền bằng văn bản cho một người
khác ký thỏa thuận quốc tế.
- Bước 7: Sau khi ký kết
thỏa thuận quốc tế, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày việc chấm dứt hiệu lực,
rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế được ký kết, Ủy ban nhân
dân cấp xã báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện bằng văn bản, kèm theo
bản sao thỏa thuận quốc tế. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi Sở Ngoại
vụ bản sao thỏa thuận quốc tế.
b) Cách thức thực hiện:
Hình thức điện tử qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ::
* Thành phần, số lượng hồ
sơ UBND cấp xã lấy ý kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp huyện: 01
bộ hồ sơ, gồm:
1. Văn bản đề xuất về việc chấm
dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế, trong đó nêu
rõ bối cảnh, mục đích của việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực
hiện thỏa thuận quốc tế; nội dung chính của thỏa thuận quốc tế; đánh giá sự phù
hợp của thỏa thuận quốc tế với quy định của pháp luật Việt Nam, tác động của
thỏa thuận quốc tế dự định chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện;
việc tuân thủ các quy định tại Điều 3 của Luật Thỏa thuận quốc tế và Điều 3 của
Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ; kiến nghị họ tên, chức
vụ của người đại diện ký; kiến nghị về việc đăng tải, bảo mật thỏa thuận quốc
tế.
2. Dự thảo văn bản thỏa thuận
quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ
có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ Sở Ngoại vụ trình Chủ tịch UBND tỉnh ký kết thỏa thuận quốc tế: 01 bộ hồ
sơ, gồm:
1. Văn bản đề xuất về việc chấm
dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế, trong đó nêu
rõ bối cảnh, mục đích của việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực
hiện thỏa thuận quốc tế; nội dung chính của thỏa thuận quốc tế; đánh giá sự phù
hợp của thỏa thuận quốc tế với quy định của pháp luật Việt Nam, tác động của
thỏa thuận quốc tế dự định chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện;
việc tuân thủ các quy định tại Điều 3 của Luật Thỏa thuận quốc tế và Điều 3 của
Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ; kiến nghị họ tên, chức
vụ của người đại diện ký; kiến nghị về việc đăng tải, bảo mật thỏa thuận quốc
tế và vấn đề có ý kiến khác nhau giữa các cơ quan, tổ chức liên quan (nếu có).
2. Ý kiến bằng văn bản của các
cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến.
3. Báo cáo giải trình, tiếp thu
ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan.
4. Dự thảo văn bản thỏa thuận
quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ
có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
d) Thời hạn giải quyết:
- UBND cấp huyện có ý kiến: 07
ngày làm việc.
- Sở Ngoại vụ lấy ý kiến các cơ
quan, đơn vị có liên quan: 03 ngày làm việc
- Các cơ quan được lấy ý kiến
có văn bản trả lời Sở Ngoại vụ: 07 ngày làm việc.
- Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định
về việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân
danh UBND cấp huyện: 05 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện
TTHC: Chủ tịch UBND cấp huyện
e) Cơ quan giải quyết
TTHC:
- Cơ quan thực hiện TTHC: UBND
cấp huyện
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch UBND tỉnh.
g) Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định về việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa
thuận quốc tế nhân danh UBND cấp huyện.
h) Phí, lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC: không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Thỏa thuận quốc tế.
- Nghị định số 64/2021/NĐ-CP
ngày 30/6/2021 của Chính phủ về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân
danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc UBND
cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xả ở khu vực biên giới; cơ quan cấp tỉnh của
tổ chức.