Quyết định 131/QĐ-BKHĐT giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2014 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

Số hiệu 131/QĐ-BKHĐT
Ngày ban hành 25/01/2014
Ngày có hiệu lực 25/01/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Người ký Bùi Quang Vinh
Lĩnh vực Đầu tư,Tài chính nhà nước

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 131/QĐ-BKHĐT

Hà Nội, ngày 25 tháng 01 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO KẾ HOẠCH VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2014 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Căn cứ Quyết định số 135/2009/QĐ-TTg ngày 04 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, điều hành thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;

Thực hiện Quyết định số 195/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2014 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2014 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới theo phụ lục đính kèm.

Điều 2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai giao vốn Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới năm 2014 cho các đơn vị thực hiện theo đúng quy định về thời gian và Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này; gửi báo cáo về việc phân bổ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới năm 2014 trước ngày 28 tháng 02 năm 2014 và báo cáo tình hình triển khai, kết quả thực hiện Chương trình theo chế độ về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Như điều 4;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các đoàn ĐB Quốc hội các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UB Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, Các vụ: KGVX, KTN, V.III, TH, TKBT, TGĐ Cng TTĐT;
- Sở KH&ĐT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lãnh đạo Bộ;
- Các Vụ: TCTT, THKTQD, KTĐP<
- Lưu: VT, KTNN (3b).

BỘ TRƯỞNG




Bùi Quang Vinh

 

PHỤ LỤC TỔNG HỢP

KẾ HOẠCH VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2014 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Quyết định số 131/QĐ-BKHĐT ngày 25 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Kế hoạch và Đầu tư)

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Tỉnh

Nhiệm vụ

Kế hoạch năm 2014

Ghi chú

Sxã nghèo thuộc diện ưu tiên (*)

Sxã đạt từ 13 tiêu chí trở lên

 

TỔNG CỘNG

3.195

1.041

4.765.000

 

I

MIỀN NÚI PHÍA BẮC

1.370

142

1.515.000

 

1

Hà Giang

142

1

131.000

 

2

Tuyên Quang

61

7

78.000

 

3

Cao Bằng

139

1

131.000

 

4

Lạng Sơn

112

1

128.000

 

5

Lào Cai

129

14

116.000

 

6

Yên Bái

72

5

93.000

 

7

Thái Nguyên

85

13

95.000

 

8

Bắc Kạn

63

-

70.000

 

9

Phú Thọ

76

36

135.000

 

10

Bắc Giang

60

54

117.000

 

11

Hòa Bình

108

7

122.000

 

12

Sơn La

126

1

128.000

 

13

Lai Châu

93

2

79.000

 

14

Điện Biên

104

-

92.000

 

II

ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

44

346

603.000

 

15

Hải Phòng

 

26

35.000

 

16

Quảng Ninh

32

69

70.000

 

17

Hải Dương

 

25

90.000

 

18

Hưng Yên

 

29

60.000

 

19

Vĩnh Phúc

1

24

30.000

 

20

Bắc Ninh

 

20

25.000

 

21

Hà Nam

 

18

42.000

 

22

Nam Định

 

50

83.000

 

23

Ninh Bình

11

25

56.000

 

24

Thái Bình

 

60

112.000

 

III

MIỀN TRUNG

897

277

1.379.000

 

25

Thanh Hóa

172

75

313.000

 

26

Nghệ An

126

27

225.000

 

27

Hà Tĩnh

96

46

142.000

 

28

Quảng Bình

62

22

86.000

 

29

Quảng Trị

42

4

64.000

 

30

Thừa Thiên Huế

45

26

66.000

 

31

Đà Nẵng

 

7

6.000

 

32

Quảng Nam

120

21

140.000

 

33

Quảng Ngãi

86

2

101.000

 

34

Bình Định

47

6

70.000

 

35

Phú Yên

47

2

56.000

 

36

Khánh Hòa

22

11

36.000

 

37

Ninh Thuận

17

-

25.000

 

38

Bình Thuận

15

28

49.000

 

IV

TÂY NGUYÊN

260

42

351.000

 

39

Đăk Lăk

44

3

77.000

 

40

Đăk Nông

32

2

38.000

 

41

Gia Lai

88

14

113.000

 

42

Kon Tum

59

2

58.000

 

43

Lâm Đồng

37

21

65.000

 

V

ĐÔNG NAM BỘ

49

51

131.000

 

44

Đồng Nai

 

47

43.000

 

45

Bình Phước

29

2

48.000

 

46

Tây Ninh

20

2

40.000

 

VI

ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

575

183

786.000

 

47

Long An

36

49

89.000

 

48

Tiền Giang

35

5

71.000

 

49

Bến Tre

84

4

94.000

 

50

Trà Vinh

66

7

64.000

 

51

Vĩnh Long

12

11

43.000

 

52

Cần Thơ

10

8

16.000

 

53

Hậu Giang

44

10

43.000

 

54

Sóc Trăng

81

2

69.000

 

55

An Giang

37

18

65.000

 

56

Đồng Tháp

70

30

84.000

 

57

Kiên Giang

31

16

62.000

 

58

Bạc Liêu

38

5

37.000

 

59

Cà Mau

31

18

49.000

 

(*) Xã thuộc đối tượng ưu tiên quy định tại Nghị quyết số 65/2013/NQ13 ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội