NHIỆM VỤ
QUY HOẠCH
ĐỊNH HƯỚNG HỆ THỐNG GIAO THÔNG
TĨNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ VÀ VÙNG PHỤ CẬN ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1304/QĐ-UB, ngày 20/5/2003 của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế).
l. Tên dự án: Quy
hoạch định hướng hệ thống giao thông tĩnh trên địa bàn thành phố Huế và vùng
phụ cận đến năm 2020.
2. Phạm vi nghiên cứu và qui mô:
Trong
ranh giới hành chính của thành phố Huế và vùng phụ cận Phú Bài, Hương Trà,
Thuận An.
3. Mục tiêu dự án:
- Cụ
thể hoá đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Huế đã được Chính phủ phê duyệt
- Góp
phần vào việc hiện đại hoá hệ thống giao thông, đảm bảo văn minh và mỹ quan đô
thị, nâng cao chất lượng môi trường cho thành phố Huế và vùng phụ cận. Đồng thời
góp phần tích cực bảo vệ, giữ gìn, khai thác Di sản văn hoá thế giới, đáp ứng
nhu cầu thăm quan, du lịch, nghỉ ngơi....trên địa bàn.
Mục
tiêu cụ thể:
- Làm
cơ sở để quản lý và lập kế hoạch đầu tư xây dựng hệ thống giao thông tĩnh
cho thành phố Huế.
- Giải
quyết nhu cầu về đỗ xe trên địa bàn thành phố, đồng thời khai thác có hiệu quả
quỹ đất xây dựng trước mắt và lâu dài.
4. Nhiệm vụ của đồ án quy hoạch:
4.1-
Đánh giá hiện trạng hệ thống giao thông tĩnh của thành phố:
4.l.l.
Điều tra thu thập tài liệu, số liệu hiện trạng:
- Danh
mục, địa điểm, quy mô diện tích, công suất, tính chất...
- Sơ
đồ mặt bằng, kiến trúc cảnh quan, hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
- Công
trình phụ trợ, trang thiết bị cơ sở vật chất, đối tượng phục vụ, phương thức
vận hành....
- Các
tài liệu dự báo, quy hoạch thành phố và chuyên ngành liên quan, các dự án của
từng điểm và toàn bộ hệ thống đã có.
4.
l.2. Khảo sát hoạt động của các bến, bãi và điểm đỗ.
- Xác
định chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng các đường phố.
- Tình
hình tổ chức quản lý, khai thác và hoạt động các bến, bãi, nhà ga, sân bay, bến
cảng và điểm đỗ công cộng.
- Đặc
điểm hoạt động của các phương tiện được phục vụ (loại phương tiện, dạng vận chuyển,
thời gian công suất hoạt động).
- Hạ
tầng kỹ thuật trong công trình: vệ sinh môi trường, phòng cháy chữa cháy, trật
tự an toàn giao thông. . .
- Mối
quan hệ với giao thông đô thị.
4.1.3.
Phân tích và xử lý các số liệu điều tra.
4.1.4.
Đánh giá tổng hợp tình hình hiện trạng:
- Đánh
giá, phân loại và phân cấp.
- Phân
tích những hạn chế, tồn tại và các vấn đề phù hợp.
- Xác
định nguyên nhân chính các vấn đề tồn tại trong công tác xây dựng và quản lý
4.1.5. Lập bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông tĩnh trên địa
bàn thành phố Huế và vùng phụ cận.
4-2.
Dự báo nhu cầu:
4.2.1.
Dự báo tốc độ tăng trưởng và cơ cấu phương tiện giao thông tại thành phố
Huế.
4.2.2.
Dự báo nhu cầu về đỗ của các loại phương tiện giao thông tại thành phố Huế.
4.3- Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật và nguyên tắc
lập quy hoạch hệ thống giao thông tĩnh trên địa bàn thành phố Huế và vùng phụ
cận:
4.3.1. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật:
- Đất
dành cho giao thông tĩnh toàn thành phố, cho từng khu vực chức năng đô thị.
- Chỉ số cơ giới hoá (số ô tô/1000 dân).
- Các
chỉ tiêu khác có liên quan: cự li đi bộ tới điểm đỗ xe...
- Các
loại hình bến, bãi và điềm đỗ.
4.3.2.
Nguyên tắc lập quy hoạch:
* Nguyên
tắc chung: Quy hoạch hệ thống giao thông tĩnh phải được nghiên cứu một cách
toàn diện và phù hợp với các giai đoạn xây dựng và phát triển thành phố Huế.
* Nguyên
tắc cụ thể:
-
Đối với khu vực Thành Nội và phố cổ: Đây là
khu vực hạn chế phát triển, có mạng lưới đường hẹp, năng lực lưu thông thấp và
cần được bảo tồn giữ gìn cảnh quan. Do đó, hệ thống điểm đỗ xe sẽ tập trung ở
ngoài Thành Nội (mang tính chất điểm dừng và đón trả khách), tận dụng tối đa các
điểm, bãi đỗ xe đã có, khai thác triệt để quỹ đất khác để cải tạo, xây dựng nhằm
đáp ứng từng bước nhu cầu đỗ cho các phương tiện giao thông. Đây và khu vực
khuyến khích sử dụng phương tiện giao thông nội đô như xe đạp, xích lô, minibus
điện. . . đảm bảo môi trường sạch, đẹp.
- Đối
với khu Kim Long và khu đô thị phía Nam: Đây là các khu vực ít hạn chế về
quỹ đất xây dựng, cho phép bố trí hệ thống các điểm đỗ xe xen kẽ trong từng khu
vực, trung tâm thương mại dịch vụ vui chơi giải trí, quảng trường ga... Hình
thức các điểm đỗ, bến xe, quảng trường được xây dựng theo hướng hiện đại và phù
hợp với từng loại yêu cầu.
- Đối
với các khu vực dọc theo các tuyến du lịch Bố trí hệ thống điểm đỗ cho từng
điểm du lịch, dọc theo các tuyến hành trình nhằm đảm bảo chuyển tiếp giữa các phương
tiện giao thông đường bộ với nhau (như xe buýt với các loại xe
cá
nhân), và giao thông đường bộ với giao thông đường thuỷ (như bến thuyền có bãi đỗ
xe). Các bến, bãi tại khu vực này phải đáp ứng được nhu cầu đồng thời không ảnh
hưởng đến không gian cảnh quan của khu vực.
-
Đối với các khu đô thị mới, khu công nghiệp và vùng phụ cận: Bố trí hệ thống bến bãi đầu mối cho các phương tiện giao
thông, có tính chất vệ tinh và đối trọng với thành phố trung tâm Huế như: đô
thị công nghiệp và cảng Hàng không Phú Bài, đô thị Thuận An, đô thị Tứ Hạ.
4.4.
Định hướng quy hoạch hệ thống giao thông tĩnh thành phố Huế và vùng phụ cận đến
năm 2020:
4.4.1.
Mục tiêu
- Định
hướng phân bố hệ thống các bến, điểm đỗ xe, các bến thuyền… theo từng khu đất
chức năng của thành phố Huế và các đô thị phụ cận.
- Xác
định tính chất phục vụ, loại hình, quản lý, vận hành khai thác cho từng bến xe,
các điểm đỗ xe, các bến thuyền...
- Là
đầu mối tập kết tài sản, con người và triển khai cứu hộ trong mùa mưa bão tại
thành phố Huế và vùng phụ cận.
- Nâng
cao chất lượng phục vụ của hệ thống giao thông nhằm tăng tính hấp dẫn đối với
du khách đến Cố đô Huế - Di sản Văn hoá Thế giới - tiềm năng to lớn và thế mạnh
của thành phố.
4.4.2.
Nội dung quy hoạch:
* Trên
cơ sở định hướng phát triển giao thông trong ''Sơ đồ phát triển không gian đô
thị thành phố Huế đến năm 2020'', xác định hình thức tổ chức giao thông thành
phố Huế và vùng phụ cận trong mối quan hệ với các ngành KT-XH khác, đặc biệt là
phát triển du lịch của thành phố Huế:
- Đường
bộ: Tuyến đường chính đô thị, đường vành đai, trục đi bộ cảnh quan…
-
Đường thuỷ: Tuyến đường thuỷ du lịch, bến -
cảng đầu mối...
-
Đường sắt: Tuyến đường sắt đi qua đô thị, ga
thành phố, đường sắt nội đô.
-
Đường khôn: Mối liên hệ với thành phố về đường
khách du lịch, hàng hoá xuất nhập qua cảng hàng không, cấp hạng sân bay...
- Các
đầu mối giao thông lớn: Chuyển đổi phương tiện giao thông, tập kết hàng hoá,
con người. . .
-
Các phương tiện tham gia giao thông
trong tương lai: tàu điện, tàu cánh ngầm, xe đạp điện. . .
* Xác
định tính chất, nhu cầu về điểm, bến, bãi đỗ xe công cộng trên phạm vi thành
phố Huế và vùng phụ cận:
- Các
điểm, bến bãi đỗ tổng hợp quy mô hợp lý cho các loại phương tiện trong
khu vực nội đô:
+ Các
điểm đỗ xe con xe du lịch, taxi... phục vụ nhu cầu của khách du lịch và các trung
tâng hành chính - thương mại đô thị.
+ Bãi
đỗ xe: tại các đầu mối giao thông (ga đường sắt, cảng hàng không); tại các trung
tâm hành chính, thương mại - du lịch và dịch vụ.
+ Bãi
đỗ, ga ra trong các đô thị mới và các khu nhà ở.
+ xe
tải nhẹ, xe Chuyên dùng phục vụ trong đô thị.
+ Bến,
bãi đỗ ô tô buýt công cộng (điểm đầu - cuối).
+ Bến
xe liên tỉnh.
+ Bến
thuyền phục vụ hành khách và du lịch.
+ Ga
đường sắt.
Bến,
bãi đỗ tổng hợp quy mô lớn các loại
xe tải: Xe tải lớn, xe công tơ nơ quá cảnh bố trí trên các vành đai
ngoài tại các khu vực cửa ngõ thành phố, các đầu mối giao thông quan trọng, khu
trung tâm thương mại lớn hoặc các chợ đầu mối.
- Bãi
đỗ xe chuyên dùng: Phục vụ cho các cơ quan, xí nghiệp tập trung, trung tâm
thương mại, thể dục thể thao, vui chơi giải trí trong khu vực nội thành,
kết hợp xây dựng ga ra nhiều tầng (nổi hoặc ngầm) để tiết kiệm đất xây dựng.
-
Hệ thống nhà ga, bến cảng, sân bay trên địa bàn thành phố Huế và vùng phụ cận: là điểm đầu, cuối, điểm dừng phục vụ nhu cầu đón trả khách –
hàng hoá cũng như phục vụ nhu cầu chuyển đổi phương tiện giao thông.
-
Định hướng quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật phục vụ hệ thống giao thông tĩnh.
* Lập
sơ đồ định hướng qui hoạch hệ thống giao thông tỉnh thành phố Huế và vùng phụ
cận đến năm 2020, trong đó kết hợp với tổ chức các hệ thống hạ tầng - phục vụ
tại chỗ.
4.5.
Quy hoạch đợt đầu, các dự án ưu tiên đầu tư giai đoạn 2003-2005:
4.5.
l. Mục tiêu.
- Giải
quyết yêu cầu cấp bách của hệ thống giao thông tĩnh thành phố Huế trên cơ sở sử
dụng hợp lý quỹ đất dự trữ. Cho phép huy động, vay vốn hay cổ phần để lập các
dự án ưu tiên đầu tư đồng thời kiến nghị về kế hoạch huy động vốn.
- Đảm
bảo an toàn giao thông và môi trường cảnh quan đô thị, đáp ứng nhu cầu của khách
thăm quan du lịch ngày càng tăng.
4.5.2.
Quy hoạch sử dụng đất:
- Tổng
hợp quỹ đất của các bến bãi, các điểm đỗ xe, bến thuyền, quảng trường ga đã ổn
định và có vị trí khả năng khai thác quỹ đất để xây dựng, Cân đối giữa nhu cầu
về quỹ đất với khả năng thực tế và tính chất sử dụng đất trong mỗi khu vực để
xác định loại hình phù hợp.
- Xác
định nhu cầu sử dụng đất cũng như hệ số khai thác cho từng khu vực, từng vị trí
cụ thể.
4.5.
3. Đề xuất cụ thể các dự án cần đầu tư giai đoạn, 2003 - 2005:
- Cải tạo nâng cấp các bến xe đối ngoại, các bến
thuyền, nhà ga đã có.
- Nâng
cấp và hoàn thiện, xây mới các điểm đỗ xe trong nội thành và tại các
điểm du lịch đã có mặt bằng, vị trí tương đối hợp lý.
- Rà soát lại quy hoạch, các dự án, các nghiên cứu
về hệ thống các bến bãi, điểm đỗ.... trên toàn bộ thành phố và vùng phụ cận.
4.6.
Khái toán kinh phí đầu tư xây dựng theo các giai đoạn.
4.
7. Đề xuất các giải pháp thực hiện:
- Mô
hình tổ chức, quản lý và khai thác sử dụng;
- Giải
pháp kỹ thuật;
- Giáp
pháp về cơ chế, chính sách và huy động vốn.
5. Sản phẩm và tiến độ thực hiện:
5-1.
Sản phẩm:
5.
1. 1. Phần bản vẽ:
a)
Sơ đồ liên hệ vùng, tỉ lệ 1/25.000 - 1/50.000;
b)
Sơ đồ phân tích về mối quan hệ giao thông của thành phố Huế với vùng phụ cận, tỉ
1ệ 1/10.000 – 1/25.000;
c)
Bản đồ hiện trạng giao thông và hệ thống giao thông tĩnh, tỉ 1ệ
1/5.000-1/10.000;
d)
Sơ đồ định hướng phát triển giao thông thành phố Huế đến năm 2020, tỉ lệ
1/10.000
e)
Sơ đồ định hướng quy hoạch hệ thống giao thông tỉnh thành phố Huế đến năm 2020,
tỉ lệ 1/10.000;
f)
Bản đồ quy hoạch xây dựng hệ thống giao thông tĩnh đến năm 2010, tỉ lệ 1/5.000;
g)
Bản đồ quy hoạch xây dựng đợt đầu và các dự án ưu tiên đầu tư giai đoạn 2003 - 2005,
tỉ lệ 1/2.000 – 1/5.000;
h)
Sơ đồ minh hoạ điển hình một số bến, bãi đỗ xe ưu tiên đầu tư cải tạo xây dựng đợt
đầu, tỉ lệ 1/2.000 – 1/1.000 – 1/500;
5.1.2.
Phần tài liệu.
- Thuyết
minh tổng hợp và các phụ lục kèm theo.
- Dự
thảo điều lệ quản lý xây dựng.
- Tờ
trình và các văn bản xét duyệt liên quan.
- Đĩa
CD (gồm bản vẽ + thuyết minh + điều lệ).
Hồ
sơ gồm 07 bộ đen trắng và 01 bộ màu (cho mỗi loại bản đồ).
5-2-
Tiến độ thực hiện:
Bắt
đầu: Tháng 02/2003.
Kết
thúc: Tháng 11/2003.
6. Khái toán kinh phí: 460.707.000 đồng .
(Bốn
trăm sáu mươi triệu, bảy trăm bảy ngàn đồng)
(Theo
kết quả thẩm định dự toán của Sở Xây dựng tại Văn bản số: 121/SXD, ngày
03/4/2003).
7. Tổ chức thực hiện:
+ Cơ
quan chủ đầu tư: Ban Quản lý Dự án các công trình xây dựng thành phố Huế.
+ Cơ
quan thực hiện dự án: Viện Quy hoạch Đô thị - Nông thôn, Bộ Xây dựng.
+ Cơ
quan trình duyệt: UBND thành phố Huế.
+ Cơ
quan thẩm định: Sở Xây dựng Thừa Thiên Huế.
+ Cơ
quan phê duyệt: UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.