THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1304/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 03 tháng 09
năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH
TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG ỨNG PHÓ SỰ CỐ, THIÊN TAI VÀ TÌM KIẾM CỨU NẠN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ
Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 30/NĐ-CP ngày
21 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ Quy định tổ chức, hoạt động ứng phó sự cố, thiên
tai và tìm kiếm cứu nạn;
Căn cứ Quyết định số 224/QĐ-TTg
ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai
thực hiện Đề án quy hoạch tổng thể lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm
Cứu nạn đến năm 2020;
Xét đề nghị của Ủy ban Quốc gia ứng
phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển
khai thực hiện Nghị định số 30/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ
Quy định tổ chức và hoạt động ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương, thành viên Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm
Cứu nạn và các cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ
tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
- Ủy ban Quốc gia ứng phó sự cố,
thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn;
- Các thành viên Ủy ban Quốc gia
Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý
TTg, TGĐ Cổng TTĐT; các Vụ: KTTH, TH;
- Lưu: VT, NC (2b).PC
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trịnh Đình Dũng
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG
ỨNG PHÓ SỰ CỐ, THIÊN TAI VÀ TÌM KIẾM CỨU NẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1304/QĐ-TTg ngày 03 tháng 9 năm 2017 của Thủ tướng
Chính phủ)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Nhằm cụ thể hóa các nội dung đã được
xác định trong Nghị định số 30/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ
quy định tổ chức, hoạt động ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn (Viết
tắt là Nghị định số 30/2017/NĐ-CP). Làm cơ sở để các bộ, ngành, địa phương quán
triệt triển khai thực hiện Nghị định kịp thời, hiệu quả.
2. Yêu cầu
a) Bám sát các nội dung và phù hợp với
sự phát triển của thực tế, bảo đảm tính khả thi, hiệu quả trong quá trình thực
hiện Nghị định số 30/2017/NĐ-CP.
b) Trong quá trình thực hiện bảo đảm
sự phối hợp chặt chẽ giữa Ủy ban Quốc gia ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm
Cứu nạn, các bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương; kịp thời hướng dẫn và tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc, phát sinh.
II. NỘI DUNG
1. Xây dựng, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn ban hành các văn bản quy phạm
pháp luật, các văn bản hành chính, đề án liên quan Nghị định
số 30/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ.
2. Kiện toàn tổ chức, chức năng, nhiệm
vụ, mối quan hệ công tác cơ quan chỉ đạo, chỉ huy, đơn vị chuyên trách, kiêm
nhiệm từ trung ương đến địa phương.
3. Xây dựng Kế hoạch cấp quốc gia; điều chỉnh Kế hoạch cán bộ, ngành, địa
phương ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cho các tình huống cơ bản.
4. Đầu tư xây dựng cơ bản; sản xuất,
mua sắm trang thiết bị chuyên dụng bảo đảm hoạt động thường
xuyên cho các đơn vị chuyên trách, kiêm nhiệm; sản xuất, mua sắm trang thiết bị
thiết yếu, thông dụng đưa vào dự trữ tại các khu vực bảo đảm sẵn sàng ứng phó sự
cố, thiên tai, tìm kiếm cứu nạn hiệu quả.
III. NHIỆM VỤ CỤ
THỂ (Phụ lục kèm
theo)
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Cơ quan thường trực Ủy ban Quốc gia ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm
Cứu nạn có trách nhiệm giúp Chủ tịch Ủy ban Quốc gia Ứng
phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn theo dõi, kiểm
tra, đôn đốc, hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương trong việc triển khai thực hiện và báo cáo Thủ tướng Chính phủ việc thực hiện Kế hoạch này.
2. Cơ quan thường trực Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn các bộ,
ngành, địa phương có trách nhiệm phối hợp với cơ quan tài chính, kế hoạch và đầu
tư cùng cấp tổng hợp, trình cập có thẩm quyền phê duyệt dự toán ngân sách, bảo
đảm nguồn kinh phí để triển khai Kế hoạch này trên cơ sở dự toán kinh phí của
các bộ, ngành, địa phương.
3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang
bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương chỉ đạo xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định
trong bộ, ngành, địa phương mình. Định kỳ hàng năm sơ kết rút kinh nghiệm và
báo cáo Thủ tướng Chính phủ (qua Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự
cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn) để tổng hợp theo quy định./.
Số
TT
|
Nội
dung
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Cấp
ký ban hành, phê duyệt
|
Ghi
chú
|
I
|
Xây dựng các văn bản
|
|
|
|
|
|
1
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự
cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn.
|
Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn.
|
- Văn phòng Chính phủ.
- Các bộ, ngành liên quan.
|
2017
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
|
2
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
ban hành Quy chế hoạt động, tiếp nhận và khai thác, sử dụng đầu số 112 của hệ
thống thông tin liên lạc khẩn cấp phục vụ ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm
cứu nạn.
|
Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn.
|
- Văn phòng Chính phủ.
- Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ
Quốc phòng, các bộ, ngành liên quan.
|
2017
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
|
3
|
Quy định thời gian huấn luyện ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trong chương trình đào tạo
của từng năm học đối với sinh viên, học viên đào tạo trong học viện, nhà trường.
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
- Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn
- Bộ Quốc phòng và các bộ, ngành, địa
phương liên quan.
|
2017
-2018
|
Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
4
|
Quy định thời gian, số lượng người
trực tại cơ quan ứng phó sự cố thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các cấp.
|
|
|
|
|
|
a
|
Tại Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn.
|
Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn.
|
Văn phòng Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn.
|
2017
|
Chủ
tịch Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm
Cứu nạn.
|
|
b
|
Tại Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai
và Tìm kiếm Cứu nạn các cấp.
|
Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy
Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn các bộ, ngành, địa phương cấp tỉnh.
|
Bộ Chỉ huy quân sự các tỉnh, thành
phố và các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
2017
|
Trưởng
ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn các bộ, ngành, địa phương cấp tỉnh.
|
|
5
|
Quy định về cấp tín hiệu xe cho các
đối tượng được quyền ưu tiên làm nhiệm vụ ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.
|
Văn phòng Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn.
|
Các bộ, ngành liên quan.
|
2017
|
Chủ
tịch Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm
Cứu nạn
|
|
6
|
Quy định trang phục công tác cho
các đơn vị chuyên trách làm nhiệm vụ ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu
nạn.
|
Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn.
|
Các bộ, ngành liên quan.
|
2017-
2018
|
Chủ
tịch Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm
Cứu nạn
|
|
7
|
Quyết định của Chính phủ phê duyệt
Đề án hệ thống cơ cấu tổ chức Ứng phó sự cố, thiên tai
và tìm kiếm cứu nạn từ trung ương đến địa phương đến năm 2030 và những năm tiếp
theo.
|
Bộ Quốc phòng
|
Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn, Bộ Nội vụ và các bộ,
ngành liên quan.
|
2019
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
|
8
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đề án quy hoạch tổng thể lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và tìm
kiếm cứu nạn đến năm 2030 và những năm tiếp theo.
|
Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn.
|
Bộ Quốc phòng, các bộ, ngành, địa
phương liên quan.
|
2020
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
|
9
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
hướng dẫn chế độ tài chính đối với công tác ứng phó sự cố, thiên tai và tìm
kiếm cứu nạn (thay thế Quyết định số 118/2008/QĐ-TTg ngày 27 tháng 8 năm 2008
của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 92/2009/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm
2009 của Bộ Tài chính).
|
Bộ Tài chính
|
Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn; các Bộ: Quốc phòng, Kế
hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ và các bộ, ngành có
liên quan.
|
2018
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
|
II
|
Kiện toàn tổ chức, chức năng,
nhiệm vụ cơ quan chỉ đạo, chỉ huy, các đơn vị chuyên trách, kiêm nhiệm ứng
phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn
|
|
|
|
|
|
1
|
Kiện toàn Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn.
|
Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn
|
Bộ Quốc phòng, các bộ, ngành có
liên quan.
|
2017
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
|
2
|
Điều chỉnh, bổ sung chức năng, nhiệm
vụ, mối quan hệ công tác của Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm Cứu
nạn các bộ, ngành.
|
Cơ quan thường trực Phòng chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các bộ, ngành.
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
2017
|
Bộ
trưởng các Bộ; Thủ trưởng các ngành liên quan
|
|
3
|
Điều chỉnh, bổ sung chức năng, nhiệm
vụ, mối quan hệ công tác của Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm Cứu
nạn các cấp tại địa phương.
|
Cơ quan thường trực Phòng chống
thiên tai và TKCN các cấp tại địa phương.
|
Bộ chỉ huy quân sự các tỉnh, thành
phố và các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
2017
|
Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các cấp
|
|
4
|
Kiện toàn tổ chức, biên chế, chức
năng nhiệm vụ, mối quan hệ công tác của Văn phòng Ủy ban Quốc gia ứng phó sự
cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn.
|
Bộ Quốc phòng
|
Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn và các cơ quan liên quan.
|
2017
|
Chủ
tịch Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn
|
|
5
|
Kiện toàn tổ chức, biên chế, chức
năng nhiệm vụ, mối quan hệ công tác của cơ quan thường trực phòng chống thiên
tai và tìm kiếm cứu nạn theo hướng chuyên trách riêng biệt
|
Bộ Giao thông vận tải
|
Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn.
|
2017
|
Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải
|
|
6
|
Kiện toàn tổ chức, biên chế, chức
năng nhiệm vụ, mối quan hệ công tác các đơn vị chuyên trách, kiêm nhiệm.
|
Cơ quan thường trực Phòng chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các bộ, ngành.
|
Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn.
|
2018-2019
|
Bộ
trưởng các Bộ; Thủ trưởng các ngành liên quan
|
|
III
|
Xây dựng Kế hoạch ứng phó sự cố
và tìm kiếm cứu nạn
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch ứng phó sự cố và tìm kiếm cứu nạn cấp quốc
gia
|
|
|
|
|
|
a
|
Kế hoạch ứng phó sự cố động đất,
sóng thần.
|
Bộ Quốc phòng
|
Các Bộ: Giao thông vận tải, Tài
nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Công an, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, xây dựng các bộ, ngành; Ban Chỉ huy PCTT và TKCN các tỉnh, thành
phố có liên quan.
|
2017-2018
|
Chủ
tịch Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm
Cứu nạn
|
Điều
chỉnh thời gian thực hiện tại Quyết định số 224/QĐ-TTg ngày 12/02/2015 của Thủ tướng Chính phủ
|
b
|
Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu.
|
Bộ Quốc phòng
|
Bộ Công thương, Bộ Tài nguyên và
Môi trường và các bộ, ngành; Ban Chỉ huy PCTT và TKCN các tỉnh, thành phố có
liên quan.
|
2017-2018
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Điều
chỉnh thời gian thực hiện tại Quyết định số 224/QĐ-TTg ngày 12/02/2015 của Thủ
tướng Chính phủ
|
c
|
Kế hoạch ứng phó sự cố cháy lớn nhà
cao tầng, khu đô thị, khụ, công nghiệp, khu dân cư.
|
Bộ Công an
|
Bộ Quốc phòng và các bộ, ngành; Ban
Chỉ huy PCTT và TKCN các tỉnh, thành phố có liên quan.
|
2017-2018
|
Chủ
tịch Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm
Cứu nạn
|
Điều
chỉnh thời gian thực hiện tại Quyết định số 224/QĐ-TTg
ngày 12/02/2015 của Thủ tướng Chính phủ
|
d
|
Kế hoạch ứng phó tai nạn tàu, thuyền trên biển;
|
Bộ Giao thông vận tải
|
Bộ Quốc phòng và các bộ, ngành; Ban
Chỉ huy PCTT và TKCN các tỉnh, thành phố có liên quan.
|
2017-2018
|
Chủ
tịch Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm
Cứu nạn
|
Điều
chỉnh thời gian thực hiện tại Quyết định số 224/QĐ-TTg ngày 12/02/2015 của Thủ
tướng Chính phủ
|
đ
|
Kế hoạch ứng phó tai nạn giao thông
đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa đặc biệt nghiêm trọng.
|
Bộ Giao thông vận tải
|
UBATGTQG, các Bộ: Công an, Quốc
phòng, Y tế và các bộ, ngành; Ban Chỉ huy PCTT và TKCN các tỉnh, thành phố có
liên quan.
|
2017-2018
|
Chủ
tịch Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm
Cứu nạn
|
Điều
chỉnh thời gian thực hiện tại Quyết định số 224/QĐ-TTg ngày 12/02/2015 của Thủ
tướng Chính phủ
|
e
|
Kế hoạch ứng phó sự cố tai nạn máy
bay.
|
Bộ Giao thông vận tải
|
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và các bộ,
ngành; Ban Chỉ huy PCTT và TKCN các tỉnh, thành phố có liên quan.
|
2017-2018
|
Chủ
tịch Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn
|
Điều
chỉnh thời gian thực hiện tại Quyết định số 224/QĐ-TTg ngày 12/02/2015 của Thủ tướng Chính phủ
|
g
|
Kế hoạch ứng phó sự cố về đê điều,
hồ, đập có tính chất phức tạp.
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Các Bộ: Quốc phòng, Công an, Công thương,
xây dựng, Tài nguyên và Môi trường và các bộ, ngành; Ban Chỉ huy PCTT và TKCN
các tỉnh, thành phố có liên quan.
|
2017-2018
|
Chủ
tịch Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm
Cứu nạn
|
Điều
chỉnh thời gian thực hiện tại Quyết định số 224/QĐ-TTg
ngày 12/02/2015 của Thủ tướng Chính phủ
|
h
|
Kế hoạch ứng
phó sự cố cháy rừng.
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Bộ Công an, Bộ Quốc phòng và các bộ,
ngành; Ban Chỉ huy PCTT và TKCN các tỉnh, thành phố có liên quan.
|
2017-2018
|
Chủ
tịch Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm
Cứu nạn
|
Điều
chỉnh thời gian thực hiện tại Quyết định số 224/QĐ-TTg
ngày 12/02/2015 của Thủ tướng Chính phủ
|
i
|
Kế hoạch ứng phó bão, áp thấp, lũ,
lụt; lũ quét, lũ ống, sạt, lở đất đá.
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Các Bộ: Quốc phòng, Công an, Giao
thông vận tải, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Ngoại giao và các bộ,
ngành; Ban Chỉ huy PCTT và TKCN các tỉnh, thành phố có liên quan.
|
2017-2018
|
Chủ
tịch Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm
Cứu nạn
|
Điều
chỉnh thời gian thực hiện tại Quyết định số 224/QĐ-TTg
ngày 12/02/2015 của Thủ tướng Chính phủ
|
k
|
Kế hoạch ứng phó sự cố cháy nổ giàn
khoan, đường ống dẫn dầu, khí.
|
Bộ Công thương
|
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và các bộ,
ngành; Ban Chỉ huy PCTT và TKCN các tỉnh, thành phố có liên quan.
|
2017-2018
|
Chủ
tịch Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm
Cứu nạn
|
Điều
chỉnh thời gian thực hiện tại Quyết định số 224/QĐ-TTg
ngày 12/02/2015 của Thủ tướng Chính phủ
|
l
|
Kế hoạch ứng phó sự cố sập đổ hầm
lò khai thác khoáng sản.
|
Bộ Công thương
|
Các Bộ: Quốc phòng, Công an Giao thông
vận tải, Y tế và các bộ, ngành; Ban Chỉ huy PCTT và TKCN các tỉnh, thành phố
có liên quan.
|
2017-2018
|
Chủ
tịch Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm
Cứu nạn
|
Điều
chỉnh thời gian thực hiện tại Quyết định số 224/QĐ-TTg
ngày 12/02/2015 của Thủ tướng Chính phủ
|
m
|
Kế hoạch ứng phó sự cố sập đổ công
trình, nhà cao tầng.
|
Bộ Xây dựng
|
Các Bộ: Quốc phòng, Công an Công
Thương, Giao thông vận tải, Y tế và: các bộ, ngành; Ban Chỉ huy PCTT và TKCN
các tỉnh, thành phố có liên quan.
|
2017-2018
|
Chủ
tịch Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm
Cứu nạn
|
Điều
chỉnh thời gian thực hiện tại Quyết định số 224/QĐ-TTg
ngày 12/02/2015 của Thủ tướng Chính phủ
|
n
|
Kế hoạch ứng phó sự cố rò rỉ, tán
phát hóa chất độc hại.
|
Bộ Công Thương
|
Các Bộ: Quốc phòng, Công an, Khoa học
và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường và các bộ, ngành; Ban Chỉ huy PCTT và
TKCN các tỉnh, thành phố có liên quan.
|
2017-2018
|
Thủ
tướng Chính, phủ
|
|
2
|
Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch ứng
phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp bộ, ngành,
địa phương và cơ sở
|
Các bộ, ngành, địa phương
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Hàng
năm
|
Bộ
trưởng, Thủ trưởng các ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân địa phương
|
|
IV
|
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức
cộng đồng, phổ biến pháp luật, giáo dục, huấn luyện, diễn tập công tác ứng
phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
|
|
|
|
|
|
1
|
Kế hoạch tuyên truyền, giáo dục kiến
thức ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.
|
Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn, Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Đài truyền hình Việt Nam, Đài tiếng nói
Việt Nam, các bộ, ngành liên quan
|
Hàng
năm
|
Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
|
|
2
|
Bồi dưỡng nghiệp vụ, tập huấn, huấn
luyện, diễn tập ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu
nạn.
|
Các bộ, ngành, địa phương.
|
Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn, Bộ
Quốc phòng.
|
Hàng
năm
|
Bộ
trưởng, Thủ trưởng các ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân địa phương
|
|
V
|
Chi đầu tư phát triển
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng các công trình; đầu tư mua
sắm trang thiết bị ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn theo Quyết định
số 1041/QĐ-TTg ngày 02/5/2014 và Quyết định số 224/QĐ-TTg ngày 12/02/2015 của
Thủ tướng Chính phủ.
|
Các bộ, ngành, địa phương.
|
Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn, các Bộ: Tài chính, Kế hoạch
và Đầu tư.
|
Hàng
năm
|
Bộ
trưởng, Thủ trưởng các ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân địa phương
|
|
2
|
Xây dựng Đề án "đánh giá hoạt
động của hệ thống thông tin vệ tinh Inmarsat phục vụ nhiệm vụ PCTT và TKCN và
phương án chuyển đổi sử dụng dịch vụ thông tin vệ tinh Inmarsat sang dịch vụ
thông tin vệ tinh Vinaphone S"
|
Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn, các Bộ: Tài chính, Kế hoạch
và Đầu tư.
|
2018
|
Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
|