ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 13/2017/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 21 tháng 06 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH
KHUNG GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG CẢNG CÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày 25/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 80/2012/NĐ-CP
ngày 08/10/2012 của Chính phủ về quản lý cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho
tàu cá;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP
ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC
ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính ban hành Quy định phương pháp định giá chung
đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số
52/2013/TT-BNNPTNT ngày 11/12/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 80/2012/NĐ-CP ngày 08/10/2012
của Chính phủ về quản lý cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 118/TTr-SNN ngày 04/5/2017 về việc ban
hành Quy định khung giá dịch vụ sử dụng cảng cá trên
địa bàn tỉnh Nam Định; Văn bản thẩm định số 69/BC-STP ngày 03/5/2017 của Sở Tư
pháp; Văn bản thẩm định số 714/CV-STC ngày 28/4/2017 của Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này “Quy định khung giá dịch vụ sử dụng cảng cá trên
địa bàn tỉnh Nam Định”.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2017 và thay thế Quyết định số
20/2012/QĐ-UBND ngày 26/9/2012 của UBND tỉnh Nam Định.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị: Sở Tài chính, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục trưởng Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Nông nghiệp &
PTNT;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm
tra văn bản);
- Thường
trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội
tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Sở Tư pháp;
- Ban QL Cảng cá Nam
Định;
- TT Công
báo tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh, Báo
Nam Định;
- Website: UBND tỉnh, VP
UBND tỉnh;
- Lưu: VP1, VP3, VP6.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Ngô Gia Tự
|
QUY ĐỊNH
KHUNG
GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG CẢNG CÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
13/2017/QĐ-UBND ngày 21/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định này quy định khung giá đối
với các dịch vụ sử dụng cảng cá được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước
trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Đơn vị cung ứng dịch vụ: Ban quản
lý Cảng cá Nam Định thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Nam Định.
2. Đối tượng sử dụng dịch vụ: Các tổ
chức, cá nhân có các phương tiện đường thủy, bộ ra vào cảng, hàng hóa qua cảng.
Các tổ chức, cá nhân sử dụng bến bãi, mặt bằng trong khu vực cảng để hoạt động sản xuất kinh doanh.
3. Đối tượng được miễn:
- Phương tiện sử dụng vào mục đích
quốc phòng, an ninh (trừ các phương tiện sử dụng vào hoạt động kinh tế); phương
tiện của cơ quan Hải quan đang làm nhiệm vụ (trừ các phương tiện sử dụng vào hoạt động kinh tế); phương tiện của cơ quan thanh tra giao thông;
- Phương tiện cập cảng để tránh thiên
tai, cấp cứu;
- Phương tiện trong thời gian neo đậu
tại cảng theo lệnh cấm xuất bến của cơ quan có thẩm quyền;
- Phương tiện vận chuyển phòng chống
thiên tai; phương tiện vào cảng làm công tác từ thiện (cứu hộ, cứu nạn, cấp cứu người bệnh, tai nạn...).
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Khung
giá dịch vụ sử dụng cảng cá
TT
|
Danh
mục dịch vụ sử dụng cảng cá
|
Đơn
vị tính
|
Mức
giá tối thiểu
|
Mức
giá tối đa
|
I
|
Tàu thuyền đánh cá cập cảng (01
lần ra, vào cảng cá không quá 24 giờ)
|
|
|
|
1
|
Tàu, thuyền có công suất dưới 20CV
|
Đồng/Lần
|
8.000
|
10.000
|
2
|
Tàu, thuyền có công suất từ 20CV
đến 50CV
|
Đồng/Lần
|
16.000
|
20.000
|
3
|
Tàu, thuyền có công suất trên 50CV
đến 90CV
|
Đồng/Lần
|
32.000
|
40.000
|
4
|
Tàu, thuyền có công suất trên 90CV
đến 200CV
|
Đồng/Lần
|
48.000
|
60.000
|
5
|
Tàu, thuyền có công suất trên 200CV
|
Đồng/Lần
|
80.000
|
100.000
|
II
|
Tàu thuyền vận tải cập cảng (01
lần ra, vào cảng cá không quá 24 giờ)
|
|
|
|
1
|
Tàu, thuyền có trọng tải dưới 5 tấn
|
Đồng/Lần
|
16.000
|
20.000
|
2
|
Tàu, thuyền có trọng tải từ 5 tấn
đến 10 tấn
|
Đồng/Lần
|
32.000
|
40.000
|
3
|
Tàu, thuyền có trọng tải trên 10
tấn đến 100 tấn
|
Đồng/Lần
|
80.000
|
100.000
|
4
|
Tàu, thuyền có trọng tải trên 100
tấn
|
Đồng/Lần
|
128.000
|
160.000
|
III
|
Phương tiện vận tải bộ (01 lần
ra, vào cảng cá không quá 24 giờ)
|
|
|
|
1
|
Xe máy, xích lô, xe ba gác chở hàng
|
Đồng/Lần
|
2.000
|
3.000
|
2
|
Phương tiện có trọng tải dưới 1 tấn
|
Đồng/Lần
|
8.000
|
10.000
|
3
|
Phương tiện có trọng tải từ 1 tấn
đến 2,5 tấn
|
Đồng/Lần
|
16.000
|
20.000
|
4
|
Phương tiện có trọng tải trên 2,5
tấn đến 5 tấn
|
Đồng/Lần
|
24.000
|
30.000
|
5
|
Phương tiện có trọng tải trên 5 tấn
đến 10 tấn
|
Đồng/Lần
|
32.000
|
40.000
|
6
|
Phương tiện có trọng tải trên 10 tấn
|
Đồng/Lần
|
40.000
|
50.000
|
7
|
Xe ô tô dưới 15 chỗ ngồi
|
Đồng/Lần
|
8.000
|
10.000
|
8
|
Xe ô tô từ 15 chỗ ngồi trở lên
|
Đồng/Lần
|
15.000
|
20.000
|
9
|
Các loại phương tiện khác: Xe cẩu
hàng, xe múc, xe nâng hàng ,…
|
Đồng/Lần
|
40.000
|
50.000
|
IV
|
Hàng hóa qua cảng
|
|
|
|
1
|
Hàng thủy sản, động vật tươi sống
|
Đồng/Tấn
|
16.000
|
20.000
|
2
|
Hàng hóa là Container
|
Đồng/Lần
|
56.000
|
70.000
|
3
|
Các loại hàng hóa khác
|
Đồng/Tấn
|
6.000
|
8.000
|
V
|
Dịch vụ sử dụng bến, bãi mặt
bằng khu vực cảng cá
|
|
|
|
1
|
Dịch vụ sử dụng bến, bãi mặt bằng
có mái che
|
Đồng/m2/ngày
|
1.200
|
1.500
|
2
|
Dịch vụ sử dụng bến, bãi mặt bằng
không có mái che
|
|
|
|
|
- Khu dịch vụ đóng, sửa chữa tàu
thuyền
|
Đồng/m2/tháng
|
2.000
|
2.500
|
|
- Dịch vụ mua bán thủy sản
|
Đồng/m2/tháng
|
2.800
|
3.500
|
|
- Cơ sở sản xuất nước đá, dịch vụ
xăng dầu
|
Đồng/m2/tháng
|
3.200
|
4.000
|
|
- Các dịch vụ sử dụng bến, bãi mặt bằng khác
|
Đồng/m2/tháng
|
2.400
|
3.000
|
Khung giá dịch vụ sử dụng cảng cá
trên là giá đã gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Quản
lý và sử dụng tiền thu được từ cung ứng dịch vụ sử dụng cảng cá.
1. Khi thu tiền từ dịch vụ sử dụng
cảng cá, Ban quản lý Cảng cá Nam Định phải lập, sử dụng hóa đơn cung ứng dịch
vụ theo quy định tại Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ
quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; Nghị định số 04/2014/NĐ-CP
ngày 17/01/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
51/2010/NĐ-CP. Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP và Nghị định số
04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ và văn bản quy
định hiện hành khác.
2. Nguồn thu từ cung ứng dịch vụ sử
dụng cảng cá, sau khi thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước theo quy định
của pháp luật thì phần còn lại được để lại đơn vị sử dụng theo quy định.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Tổ
chức thực hiện
1. Ban Quản lý Cảng cá Nam Định căn
cứ tình hình điều kiện thực tế để quyết định mức giá cụ thể cho phù hợp nhưng
không vượt khung giá nêu trên và niêm yết công khai nội
dung thu, mức thu, phương thức thu theo quy định;
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, chỉ đạo và hướng dẫn Ban quản lý Cảng cá Nam Định
quản lý, vận hành, khai thác cảng cá đảm bảo an toàn và hiệu quả. Chủ trì, phối
hợp với Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra việc thu tiền, quản lý và sử dụng tiền
thu được từ dịch vụ sử dụng cảng cá theo đúng quy định hiện hành.
Trong quá trình triển khai thực hiện
nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc các đơn vị phản ánh bằng văn bản về Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, sửa đổi bổ sung cho phù hợp./.